Phương pháp tính lương cho Cán bộ viên chức theo quy định của Bộ Lao Động

0
847
Phương pháp tính lương cho Cán bộ viên chức theo quy định của Bộ Lao Động
QUẢNG CÁO
Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm


Phương pháp tính lương cho Cán bộ viên chức theo quy định của Bộ Lao Động

Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]

Tổng hợp các đề cương đại học hiện có của Đại Học Hàng HảiĐề Cương VIMARU 

Kéo xuống để Tải ngay đề cương bản PDF đầy đủ: Sau “mục lục” và “bản xem trước”

(Nếu là đề cương nhiều công thức nên mọi người nên tải về để xem tránh mất công thức)

Đề cương liên quan: Hệ thống thang bảng lương theo chức danh công việc


Mục Lục

Quảng Cáo

Tải ngay đề cương bản PDF tại đây: Phương pháp tính lương cho Cán bộ viên chức theo quy định của Bộ Lao Động

Chương II

PHƯƠNG PHÁP TRẢ LƯƠNG

Điều 6.       Tiền lương của CBVC

Tiền lương thực tế của CBVC gồm 2 phần: tiền lương ổn định & tiền lương hiệu quả.

Công thức tính:

Trong đó :

TLik       là tiền lương thực tế của CBVC thứ k ở đơn vị i;

TL1ik     là tiền lương ổn định trong kỳ của CBVC thứ k ở đơn vị i;

TL2ik     là tiền lương hiệu quả của CBVC thứ k ở đơn vị i.

6.1. Tiền lương ổn định

Trong đó:

MLC      là mức lương trả cho 01 hệ số lương chức danh và do Giám đốc quyết định vào đầu năm;

Hik         là hệ số lương chức danh của CBVC thứ k ở đơn vị i (Phụ lục 1);

NC         là ngày công chế độ theo quy định của Trung tâm;

Nik         là ngày công thực tế của CBVC thứ k ở đơn vị i và được tính như sau:

Với  NCik                    là ngày công làm việc thực tế theo chế độ của CBVC thứ k, đơn vị i;

        G1ik, G2ik, G3ik  lần lượt là số giờ làm thêm vào ngày thường, ngày nghỉ hàng tuần và ngày lễ/tết của CBVC thứ k, đơn vị i;

        NPik                    là ngày nghỉ phép năm của CBVC thứ k, đơn vị i;

        NHik                    là ngày đi học (ngắn hạn, dưới 01 tháng) của CBVC thứ k, đơn vị i.

6.2. Tiền lương hiệu quả

Trong đó:

Hij         là hệ số lương chức danh của CBVC thứ j ở đơn vị i (Phụ lục 1);

Nij          là ngày công thực tế của CBVC thứ j ở đơn vị i;

Kij         là hệ số hoàn thành nhiệm vụ của CBVC thứ j ở đơn vị i; với mức tối thiểu là 0,8; mức tối đa là 1,2. Riêng đối với các trường hợp nhân viên mới đang thử việc thì hệ số Kij có thể nhỏ hơn 0,8.

Li           là tổng lao động của đơn vị i;

QL2i      là quỹ tiền lương hiệu quả của đơn vị thứ i trong kỳ;

Và      

Với   QL2Ki  là quỹ tiền lương hiệu quả kế hoạch 01 kỳ (ứng với nhiệm vụ kinh doanh được giao) của đơn vị thứ i và

Với:  QL2Ki  là quỹ tiền lương hiệu quả kế hoạch 01 kỳ (ứng với nhiệm vụ kinh doanh được giao) của đơn vị thứ i;

QLKC  là quỹ lương kế hoạch được chia trong năm của Trung tâm;

QL1K  là quỹ tiền lương ổn định kế hoạch trong năm của Trung tâm;

Hij       là hệ số lương chức danh của CBVC thứ j ở đơn vị thứ i (Phụ lục 1);

Lt        là tổng lao động định biên kế hoạch trong năm của đơn vị thứ t;

T         là số tháng của kỳ quyết toán;

n          là số đơn vị trực thuộc Trung tâm.

Ii   là chỉ số hoàn thành nhiệm vụ kinh doanh trong kỳ của đơn vị thứ i. Giới hạn thấp nhất của Ii được Giám đốc quy định hàng năm tùy theo tình hình hoạt động của các đơn vị.

Cách tính Ii của các đơn vị trực tiếp được xác định tại mục 6.2.1 và của các đơn vị gián tiếp được xác định tại mục 6.2.2.

6.2.1.  Đối với các đơn vị trực tiếp:

I1i   là chỉ số hoàn thành nhiệm vụ về Doanh thu trong kỳ của đơn vị i. Công thức tính:

Với   DTTi, DTKi     lần lượt là Doanh thu thực tế và kế hoạch trong kỳ của đơn vị thứ i.

I2i   là chỉ số hoàn thành nhiệm vụ về (Doanh thu-Chi phí) trung bình trong kỳ của đơn vị thứ i so với (Doanh thu-Chi phí) cả khối. Công thức tính:

     và        ,     

Với   là (Doanh thu-Chi phí) thực tế trung bình 01 CBVC đơn vị thứ i trong kỳ;

PTi(Doanh thu-Chi phí) thực tế trong kỳ của đơn vị thứ i;

Li    là tổng lao động của đơn vị thứ i;

  là (Doanh thu-Chi phí) thực tế trung bình 01 CBVC cả khối (thí nghiệm/nghiệp vụ) trong kỳ;

n    là số đơn vị trực tiếp của khối.

p1   là trọng số của chỉ số hoàn thành nhiệm vụ về Doanh thu trong kỳ (p1 = 30%);

p2   là trọng số của chỉ số hoàn thành nhiệm vụ về (Doanh thu-Chi phí) trung bình trong kỳ (p2 = 70%).

6.2.2. Đối với các đơn vị gián tiếp:

I1i   là chỉ số hoàn thành nhiệm vụ về Doanh thu trong kỳ của toàn Trung tâm. Công thức tính:

Với   DTT, DTK      lần lượt là Doanh thu thực tế và kế hoạch trong kỳ của toàn Trung tâm.

I3i   là chỉ số hoàn thành nhiệm vụ theo mục tiêu công tác.

p1   là trọng số của chỉ số hoàn thành nhiệm vụ về Doanh thu trong kỳ (p1 = 30%);

p3   là trọng số của chỉ số hoàn thành nhiệm vụ theo mục tiêu công tác trong kỳ (p3 = 70%).


Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí

Tải Xuống Tại Đây

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here