Bài tập lớn Tính toán động cơ đốt trong

0
4707
Bài tập lớn Tính toán động cơ đốt trong
QUẢNG CÁO
Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm


Bài tập lớn Tính toán động cơ đốt trong

Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]

Kéo xuống để Tải ngay đề cương bản PDF đầy đủ: Sau “mục lục” và “bản xem trước”

(Nếu là đề cương nhiều công thức nên mọi người nên tải về để xem tránh mất công thức)

Đề cương liên quan: Luận văn tốt nghiệp Thẩm định dự án đầu tư của Ngân Hàng Thương Mại


Mục Lục

Tải ngay đề cương bản PDF tại đây: Bài tập lớn Tính toán động cơ đốt trong

Quảng Cáo

 

ĐỀ BÀI

Dựa vào các thông số động cơ đã cho bên dưới, tính toán nhiệt và xây dựng đồ thị công P-V, tính toán động học và động lực học của cơ cấu Piston- Khuỷu trục- Thanh truyền, vẽ đồ thị chuyển vị, vận tốc và gia tốc piston, dồ thị biểu diễn các lực tiếp tuyến T, lực pháp tuyến Z, lực ngang N và đồ thị véc tơ phụ tải tác dụng lên trục khuỷu.

Các thông số động cơ:

  • Kiểu động cơ: Động cơ xăng, piston kiểu giao tâm.
  • Công suất: 60 kw.
  • Tỷ số nén ε =8,2.
  • Số vòng quay: 2400 v/ph.
  • Số xi lanh: 4.

 

 

PHẦN 1: TÍNH TOÁN NHIỆT.

Bảng số liệu ban đầu của ĐCĐT

Các số liệu của phần tính toán nhiệt

TT

Tên thông số

Ký hiệu

Giá trị

Đơn vị

Ghi chú

1

Kiểu động cơ

 

 

 

 

Đ/cơ Xăng, không tăng áp

2

Số kỳ

t

4

kỳ

 

3

Số xilanh

i

4

 

4

Góc mở sớm xupáp nạp

a1

20

độ

 

5

Góc đóng muộn xupáp nạp

a2

45

độ

 

6

Góc mở sớm xupáp xả

b1

55

độ

 

10

Góc đóng muộn xupáp xả

b2

30

độ

 

13

Công suất động cơ

Ne

60

kw

 

14

Số vòng quay động cơ

n

2400

v/ph

 

16

Tỷ số nén

e

8.2

   

 

 

A- CÁC THÔNG SỐ CẦN CHỌN:

1) Áp suất môi trường p0

Áp suất môi trường p0 là áp suất khí quyển. Với động cơ không tăng áp ta có áp suất khí quyển bằng áp suất trước xupap nạp nên ta chọn:

Pk=  P0 = 0,1 (Mpa)

2) Nhiệt độ môi trường T0

 Nhiệt độ môi trường được chọn lựa theo nhiệt độ bình quân của cả năm. Với động cơ không tăng áp ta có nhiệt độ môi trường bằng nhiệt độ trước xupap nạp nên:

T0 = 270C = 300 0K

3) Áp suất cuối quá trình nạp pa

 Áp suất cuối quá trình nạp pa với động cơ không tăng áp ta có thể chọn trong phạm vi:

Pa = (0,8 – 0,9)p0 = 0,9.p0 = 0,09.0,1 = 0.09 (MPa)

4) Áp suất khí thải pr:

 Áp suất khí thải pr có thể chọn trong phạm vi:

pr = (1,05-1,12).pk = 1,10.pk = 1,10.0,1 = 0,110 (MPa)

5) Mức độ sấy nóng môi chất

Mức độ sấy nóng môi chất   chủ yếu phụ thuộc vào loại động cơ Xăng hay Diesel. Với động cơ Xăng ta chọn:

6) Nhiệt độ khí sót (khí thải) Tr:

Nhiệt độ khí sót Tr  phụ thuộc vào chủng loại động cơ. Thông thường ta có thể chọn:

Tr = (700 – 1000)  = 900

7) Hệ số hiệu đính tỉ nhiệt : t

Hệ số hiệu đính tỉ nhiệt t được chọn theo hệ số dư lượng không khí = 0,85 – 0.92 để hiệu đính:

= 0,88

t = 1.15

8) Hệ số quét buồng cháy 2:

Với các động cơ không tăng áp ta thường chọn hệ số quét buồng cháy 2 là:

2 = 1

9) Hệ số nạp thêm 1:

Hệ số nạp thêm  1 phụ thuộc chủ yếu vào pha phối khí. Thông thường ta có thể chọn:

1 = (1,02 – 1,07) = 1.03

10) Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm  z :

Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm  z  phụ thuộc vào chu trình công tác của động cơ. Với các loại động cơ Xăng ta thường chọn:

11) Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b :

Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b  tuỳ thuộc vào loại động cơ Xăng hay Diesel. Với các loại động cơ Xăng ta chọn:

12) Hệ số hiệu đính đồ thị công :

Hệ số hiệu đính đồ thị công  phụ thuộc vào loại động cơ Xăng hay Diesel. Với các động cơ Xăng ta chọn:

B- TÍNH TOÁN CÁC QUẤ TRÌNH CÔNG TÁC:

I.Tính toán quá trình nạp:

1) Hệ số khí sót :

Hệ số khí sót  được tính theo công thức:

Trong đó m là chỉ số giãn nở đa biến trung bình của khí sót có thể chọn:

Thay số vào công thức tính  ta được:

 nằm trong khoảng giá trị (0,05÷0,15)

2) Nhiệt độ cuối quá trình nạp :

Nhiệt độ cuối quá trình nạp  được tính theo công thức:

Thay số vào công thức tính  ta được:

Đối với động cơ xăng, nhiệt độ khí nạp Ta = (340 ÷400)k

3) Hệ số nạp :

Hệ số nạp  được xác định theo công thức:

Thay số vào công thức tính  ta được:

4) Lượng không khí lí thuyết cần để đốt cháy 1 kg nhiên liệu :

Lượng không khí lí thuyết cần để đốt cháy 1 kg nhiên liệu  được tính theo công thức:

Đối với nhiên liệu của động cơ Xăng ta có:  nên thay vào công thức tính  ta được:

5) Lượng khí nạp mới :

Lượng khí nạp mới  được xác định theo công thức:

Trong đó:  µnl = 114

6)Lượng sản vật cháy : a<1

II. Tính toán quá trình nén:

  1. Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của không khí:

2) Chỉ số nén đa biến trung bình :

Chỉ số nén đa biến trung bình   được xác định bằng cách giải phương trình:

Thay các giá trị n1 vào hai vế của phương trình cho đến khi cân bằng 2 vế (sai số cho phép 0,2%) ta được:

Với

Vậy ta có sai số giữa 2 vế của phương trình là:

 

3) Áp suất cuối quá trình nén :

Áp suất cuối quá trình nén  được xác định theo công thức:

Thay số ta xác định được:

4) Nhiệt độ cuối quá trình nén  :

Nhiệt độ cuối quá trình nén  được xác định theo công thức:

Thay số ta được:

III. Tính toán quá trình cháy:

  1. Hệ số thay đổi phân tử lí thuyết :

Ta có hệ số thay đổi phân tử lí thuyết  được xác định theo công thức:

2) Hệ số thay đổi phân tử thực tế :

Ta có hệ số thay đổi phân tử thực tế  được xác định theo công thức:

Thay số ta xác được:

3) Hệ số thay đổi phân tử thực tế tại điểm  z :

Ta có hệ số thay đổi phân tử thực tế tại điểm z,  được xác định theo công thức:

Trong đó ta có:

Thay số ta được:

4) Nhiệt độ tại điểm z :

Đối với động cơ Xăng, nhiệt độ tại điểm z  được xác định bằng cách giải phương trình sau:

 (**)

Trong đó:

 là nhiệt trị thấp của nhiên liệu Xăng ta có:

             là nhiệt lượng tổn thất do nhiên liệu cháy không hết khi đốt 1kg nhiên liệu.trong điều kiện α<1 xác định như sau:

 

 là tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của sản vật cháy được xác định theo công thức:

Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp cháy cuối quá trình nén:

Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của khí sót:

Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của sản phẩm cháy tại điểm z:

Thay các giá trị  vào phương trình (**) ta tính được:

Tz =2525,3(K)

5) Áp suất tại điểm z: ( )

Ta có áp suất tại điểm z được xác định theo công thức:

Trong đó λ là hệ số tăng áp :

Thay số ta được:

IV. Tính toán quá trình giãn nở:

  • Hệ số giãn nở sớm :

Hệ số giãn nở sớm được xác định theo công thức sau:

Với động cơ xăng ta có: ρ =1

2) Hệ số giãn nở sau : 

Ta có hệ số giãn nở sau  được xác định theo công thức:

Với động cơ xăng :

3) Chỉ số giãn nở đa biến trung bình :

Ta có chỉ số giãn nở đa biến trung bình  được xác định từ phương trình cân bằng sau:

Trong đó:  là nhiệt trị tại điểm b và được xác định theo công thức:

QH*: là nhiệt trị thấp của nhiên liệu.

Với động cơ xăng :

Thế vào ta được:

Thay các giá trị n2 =(1,23-1,27) vào 2 vế phương trình đến khi cân bằng 2 vế với sai số <2%.

Thay n2 = 1,23 ta tính dược vế phải phương trình bằng 0.23045

Vậy sai số giữa 2 vế phương trình là:

4) Áp suất cuối quá trình giãn nở :

Áp suất cuối quá trình giãn nở  được xác định trong công thức:

Thay số vào ta được:

Pb = (0,34 ÷ 0.45) Mpa

5) Tính nhiệt độ cuối quá trình giản nở Tb:

Nhiệt độ cuối quá trình giản nở được tính theo công thức:

Kiểm nghiệm nhiệt độ khí sót Tr:

Điều kiện:

V. Tính toán các thông số chu trình công tác:

1) áp suất chỉ thị trung bình :

Với động cơ Xăng áp suất chỉ thị trung bình  được xác định theo công thức:

Trong đó:

 

Trong đó λ là hệ số tăng áp :

= >

Thay số vào công thức trên ta được:

2) Áp suất chỉ thị trung bình thực tế :

Do có sự sai khác giữa tính toán và thực tế do đó ta có áp suất chỉ thị trung bình trong thực tế được xác định theo công thức:

Với φđ = 0,97

Thay số vào công thức trên ta được:

3) Hiệu suất chỉ thị

Ta có công thức xác định hiệu suất chỉ thị:

4) Hiệu suất có ích :

Chọn hiệu suất cơ giới:    

Ta có công thức xác định hiệu suất có ích  được xác định theo công thức:

Thay số vào công thức trên ta được:

 

5) Áp suất có ích trung bình :

Ta có công thức xác định áp suất có ích trung bình thực tế được xác định theo công thức:

6) Suất tiêu hao nhiên liệu chỉ thị :

Ta có công thức xác định suất tiêu hao nhiên liệu chỉ thị :

8) Suất tiêu hao nhiên liệu :

Ta có công thức xác định suất tiêu hao nhiên liệu tính toán là:

Vậy thay số vào ta được:

C-KẾT CẤU ĐỘNG CƠ:

1) Kiểm nghiệm đường kính xy lanh D theo công thức:

Ta có thể tích công tác tính toán được xác định theo công thức:

Vậy thay số vào ta được:

Ta có công thức kiểm nghiệm đường kính xy lanh :

Thay số vào ta được:

D-DỰNG ĐỒ THỊ CÔNG P-V:

1)Xác định các điểm đặc biệt của đồ thị công

  • Điểm a: cuối quá trình nạp, áp suất Pa, thể tích Va

Va =  Vh + Vc = 0,935 + 0,130 = 1,065 (dm3)

  • Điểm c : cuối quá trình nén

Pc = 1,61 (MPa)

Vc = 0,130 (dm3)

  • ĐIểm z : cuối quá trình cháy

Pz = 5,45 (MPa)

Vz = Vc = 0,130 (dm3)

  • Điểm b : điểm cuối quá trình giãn nở

Pb = 0,409 (MPa)

Vb = Va = 1,065 (dm3)

  • Điểm r : cuối hành trình xả

Pr = 0,11 (MPa)

Vr = Vc = 0,130 (dm3)

2)Dựng đường cong nén:

Trong hành trình nén khí trong xi lanh bị nén với chỉ số đa biến trung bình n1 = 1,37 từ phương trình :

Pxn, Vxn là áp suất và thể tích tại 1 điểm bất kỳ trên đường cong nén

Bằng cách cho giá trị Vxn chạy từ Vc đến Va , bước nhảy phụ thuộc vào góc quay trục khủy [độ] theo công thức :

Với

Thông số kết cấu, chọn =0,29

3)Dựng đường cong giãn nở:

Trong quá trình giãn nở, khí cháy giãn nở theo chỉ số giản nở đa biến n2=1,23 từ phương trình

Pxg, Vxg là áp suất và thể tích tại 1 điểm bất kỳ trên đường cong nén

Bằng cách cho giá trị Vxn chạy từ Vc đến Va , bước nhảy phụ thuộc vào góc quay trục khủy [độ] theo công thức :

Với

Thông số kết cấu =0,29

4)hiệu đính đồ thị công P-V:

Các điểm đặc biệt trên đồ thị:

 

Tên gọi

Ký hiệu

Gía trị [độ]

Áp suất [Mpa]

Góc/điểm đánh lửa sớm

c’

20

1.1178

Góc/điểm mở xupap nạp

r”

25

0.11

Góc/điểm đóng xupap nạp

a’

45

0.0907

Góc/điểm mở xupap thải

b’

55

0.45

Góc/điểm đóng xupap thải

r’

30

0.09

Góc/ điểm áp suất cực đại trước hiệu chỉnh

z

 

5.45

 

z’

 

4.63

 

z”

 

4.63

 

c”

 

2.6

 

b”

 

0.25

PHẦN 2: TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC, ĐỘNG LỰC HỌC CƠ CẤU PISTON- KHUỶU TRỤC- THANH TRUYỀN.

A-ĐỘNG LỰC HỌC.

Các khối lượng chuyển động tịnh tiến:

Khối lượng nhóm piston  được cho trong số liệu ban đầu của đề bài là:

Khối lượng quy về đầu nhỏ thanh truyền:

Vậy ta xác định được khối lượng chuyển động tịnh tiến của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền:

 

1)  Lực quán tính:

Lực quán tính của khối lượng chuyển động tịnh tiến:

 

Với thông số kết cấu =0,29 ; R=54,5 mm ; =251,3 và [0;7200]

2) Lực khí thể Pkt :

Ta tiến hành khai triển đồ thị công  thành đồ thị  để thuận tiện cho việc tính toán sau này.

3) Xác định lực .

Ta tiến hành vẽ đồ thị  bằng cách ta cộng hai đồ thị là đồ thị và đồ thị

 

4) Xác định lực tiếp tuyến, lực pháp tuyến và lực ngang N:

Trong đó góc lắc của thanh truyền  được xác định theo góc quay  của trục theo biểu thức sau:

6) Chuyển vị piston x

Với  ;

7)Tốc độ piston Vp

Với  ;

R=54,5 (mm) ;

8)Gia tốc piston Jp :

Với  ;

R=54.5 (mm) ;

 

 


Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí

[sociallocker id=”19555″] Tải Xuống Tại Đây [/sociallocker]

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here