QUẢN TRỊ NHÂN SỰ

0
6904
QUẢNG CÁO
Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm



Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected] 

Tổng hợp các đề cương hiện có của Đại Học Hàng Hải: Đề Cương VIMARU 

Tải ngay đề cương bản PDF tại đây: QUẢN TRỊ NHÂN SỰ

Đề cương liên quan26 công thức EXCEL dành cho nhân sự

 
  1. Trình bày chế độ lương cấp bậc

Chế độ tiền lương theo cấp bậc: là chế độ tiền lương áp dụng cho công nhân, những người trực tiếp sản xuất. Đó là toàn bộ các qui định của Nhà nước mà doanh nghiệp vận dụng để trả lương cho người lao động căn cứ vào số lượng và chất lượng lao động cũng như điều kiện lao động khi họ hoàn thành một công việc nhất định. Số lượng lao động thể hiện ở mức hao phí thời gian để sản xuất ra sản phẩm, còn chất lưọng lao động thể hiện ở trình độ lành nghề của người công nhân. Chất lượng này được áp dụng theo tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật do các doanh nghiệp xây dựng nên dựa vào TCCBKT do Nhà nước ban hành

Chế độ tiền lương cấp bậc bao gồm 3 yếu tố sau:

Quảng Cáo

–     Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật: là văn bản qui định về mức độ phức tạp của công việc và yêu cầu về trình độ lành nghề của người công nhân

–     Thang và bảng lương công nhân: Thang lưong là bảng xác định quan hệ tỷ lệ về tiền lương giữa các công nhân cùng nghề hoặc nhóm nghề giống nhau theo trình độ cấp bậc kỹ thuật cua họ. Mỗi thang lương gồm có một số cấp bậc lương và các hệ số lương tương ứng. Hệ số lương chỉ rõ lao động của một công nhân ở một bậc nào đó được trả lưong cao hơn người công nhân ở bậc 1 mấy lần.

–     Mức lương: là số lượng tiền tệ để trả công lao độngtrong một đơn vị thời gian (giờ, ngày, tháng) phù hợp với cấp bậc trong thang lương.

Li = Lt * Ki

Trong đó: Li là mức lương tháng của công nhân bậc i

Lt là mức lưong tối thiểu do Nhà nước ban hành

Ki: hệ số bậc lương i

Ngoài tiền lương cơ bản, người công nhân còn được tính thêm phụ cấp lương như sau:

–     Phụ cấp khu vực:

–     Phụ cấp độc hại:

–     Phụ cấp trách nhiệm:

–     Phụ cấp làm đêm.

–     Phụ cấp thu hút:

–     Phụ cấp đắt đỏ :

–     Phụ cấp lưu động:

aP = Hp*Lt

Trong đó: P: Phụ cấp tháng được hưởng

PHẦN II: BÀI TẬP

Bài 1: Nhóm công nhân P có 4 công nhân lắp ráp sản phẩm có hệ số phụ cấp bình quân là 0,2 . Số giờ làm việc định mức trong tháng là 176 giờ. Mức lương tối thiểu áp dụng là 1150000 đồng một tháng. Mức thời gian qui định để hoàn thành một sản phẩm là 720 giờ. Nhóm công nhân đã hoàn thành lắp ráp 5 sản phẩm và gồm có:

1 công nhân làm việc bậc 1 làm việc 1080 giờ, mức lương 2500 đ/giờ

1 công nhân làm việc bậc 2 làm việc 900 giờ, mức lương 3250 đ/giờ

1 công nhân làm việc bậc 3 làm việc 720 giờ, mức lương 3750 đ/giờ

1 công nhân làm việc bậc 4 làm việc 540 giờ, mức lương 4500 đ/giờ

(mức phụ cấp được hưởng bình quân như nhau)

  1. Tính đơn giá lương sản phẩm tập thể cho hai trường hợp: không bao gồm phụ cấp và có bao gồm phụ cấp.
  2. Tính hệ số điều chỉnh của tổ và tiền công của mỗi công nhân được lĩnh (không bao gồm phụ cấp)
  3. Tính hệ số điều chỉnh của tổ trong trường hợp bao gồm phụ cấp

Đáp án:

  1. Đơn giá sản phẩm không bao gồm phụ cấp: (1.đ)

Mức lương giờ bình quân =3500

Đ1 = Mức lương giờ bq * Mức tg = 3500*720 = 2520000

Đpc giờ =   0,2* 1150000 / 176 =1306,82

Đpc sp = Mứctg *Pcgiờ = 720*1306,82= 940910,4

Đơn giá sản phẩm bao gồm phụ cấp

Đ2 = Đ1 + Đpcsp = 2520000 +940910,4= 3460910,4

  1. Tính hệ số điều chỉnh của tổ và tiền công của mỗi công nhân được lĩnh (không bao gồm phụ cấp) (1.đ)

Tiền công theo cấp bậc và thời gian làm việc của mỗi công nhân (không bao gồm phụ cấp)

TC         = 10755000

Tiền công cho 1 sản phẩm  = T1= 2151000

Hệ số điều chỉnh của tổ:

H1 = Đ1/T1 = 2520000/2151000=1,172

Tiền công của từng người:

Công nhân bậc 1: = 1080*2500*1,172=3164400

Công nhân bậc 2: = 3428100

Công nhân bậc 3: = 3164400

Công nhân bậc 4: = 2847960

  1. Tính H2: (1đ)

Phụ cấp giờ sf= Số giờ lv tt*pcgiờ = 648* 1306,82= 846819,36

T2=T1+Pcgiờ sf = 2151000+846819,36 = 2997819,36

Hệ số điều chỉnh của tổ:

H = Đ2/T2= 3460910,4/ 2997819,36= 1,154

Bài 2: Nhóm công nhân Q có 3 công nhân lắp ráp sản phẩm có hệ số phụ cấp bình quân là 0,6 . Số giờ làm việc định mức trong tháng là 176 giờ. Mức lương tối thiểu áp dụng là 1150000 đồng một tháng. Mức thời gian qui định để hoàn thành một sản phẩm là 600 giờ. Nhóm công nhân đã hoàn thành lắp ráp 4 sản phẩm và gồm có:

1 công nhân làm việc bậc 1 làm việc 814 giờ, mức lương 2500 đ/giờ

1 công nhân làm việc bậc 2 làm việc 680 giờ, mức lương 3250 đ/giờ

1 công nhân làm việc bậc 3 làm việc 576 giờ, mức lương 3750 đ/giờ

(mức phụ cấp được hưởng bình quân như nhau)

  1. Tính đơn giá lương sản phẩm tập thể cho hai trường hợp: không bao gồm phụ cấp và có bao gồm phụ cấp.
  2. Tính hệ số điều chỉnh của tổ và tiền công của mỗi công nhân được lĩnh (không bao gồm phụ cấp)
  3. Tính hệ số điều chỉnh của tổ trong trường hợp bao gồm phụ cấp

Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí

Tải Xuống Tại Đây


LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here