Phác Đồ Điều Trị Xuất Huyết Tiền Phòng
I. Triệu chứng
1. Chủ quan:
– Thị lực giảm.
– Đau nhức.
2. Khách quan:
– Máu thường lắng xuống dưới, hình ảnh ngấn dịch. Có thể xuất huyết toàn tiền phòng.
– Nhãn áp có thể tăng hoặc giảm.
– Biến dạng đồng tử về hình dạng và kích thước, phản xạ chậm.
II. Chẩn đoán phân biệt:
Xuất huyết tiền phòng do các nguyên nhân khác: bệnh lý về máu, do glô-côm tân mạch…
III. Nguyên nhân: Chảy máu từ thể mi hay mống mắt do chấn thương đụng dập.
IV. Cận lâm sàng: sau.
V. Điều trị : Tuỳ theo mức độ xuất huyết và thị lực
Máu TP <1 mm, thị lực >7/10:
– Kiểm tra đáy mắt.
– Có thể điều trị ngoại trú: Transamin (u), prednisone (u), nhỏ corticosteroid, atropin. Máu TP >1 mm:
1.1.1.1. Nhỏ mắt:
– Thuốc nhỏ mắt kháng sinh, tra pomade KS nếu giác mạc bị tổn thương.
– Thuốc nhỏ mắt corticosteroid nếu giác mạc không bị tổn thương.
– Thuốc nhỏ mắt Atropin 1% 2 lần / ngày.
1.1.1.2. Thuốc uống:
– Giảm đau: Paracetamol,. (nếu có đau nhức).
– Chống viêm: Medrol, Prednisone (nếu có dấu hiệu viêm mống mắt thể mi).
– Tan máu: Noflux hoặc alphachymotrypsin hoặc tam thất (u) (trường hợp máu đông tiền phòng và nội nhãn nhiều).
– Chống chảy máu tái phát: Transamin 500mg, 2v x 3 lần / ngày (u) x 5 ngày.
– Hạ áp: Acetazolamid (u) nếu có tăng áp. Ket hợp với kali ( KCl)
1.1.1.3. Hướng dẫn bệnh nhân: uống nhiều nước, nằm nghỉ đầu cao tại giường, hạn chế sinh hoạt, băng mắt bị XHTP.
VI. Theo dõi:
– Theo dõi thị lực, nhãn áp hàng ngày.
– Nếu máu rút, tiếp tục điều trị chờ máu tiêu hết.
– Nếu sau 5 – 7 ngày máu đặc không tiêu che diện đồng tử hoặc nhãn áp cao: Rửa máu tiền phòng
Chữ ký | Người soạn thảo | Người kiểm tra | Người giám sát | Người phê duyệt |
Họ và tên | BS VÕ THỊ CHINH NGA | BS. VÕ THỊ CHINH NGA | BS. BÙI THỊ THU HƯƠNG | BS. TRẦN ANH TUẤN |
Chức danh | BS Trưởng khoa | BS Trưởng khoa | TP. KHTH | GIÁM ĐỐC |