Đọc hiều văn bản QUA ĐÈO NGANG
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]
Tổng hợp các đề cương đại học hiện có của Đại Học Hàng Hải: Đề Cương VIMARU
Kéo xuống để Tải ngay đề cương bản PDF đầy đủ: Sau “mục lục” và “bản xem trước”
(Nếu là đề cương nhiều công thức nên mọi người nên tải về để xem tránh mất công thức)
Đề cương liên quan:Văn mẫu Phân tích Bài thơ Qua Đèo Ngang – Bà Huyện Thanh Quan
Mục Lục
Tải ngay đề cương bản PDF tại đây: Đọc hiều văn bản QUA ĐÈO NGANG
Tiết 29. Đọc hiều văn bản:
QUA ĐÈO NGANG
A.Mục tiêu cần đạt:
- Hình dung cảnh tượng đèo Ngang, tâm trạng cô đơn của
- Bước đầu hiểu về thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
B.Chuẩn bị :
Thầy : Tham khảo thêm một số bài văn mẫu .
Trò : Soạn bài , thảo luận một số vấn đề.
C.Các hoạt động dạy và học:
- Ổn định:
- Kiểm tra: Em đã được học về thể thơ Đường luật nào? Đọc một bài thơ tiêu biểu
- 3. Bài mới.
Hoạt động của Thầy | Hoạt động của trò | Nội dung cần | |||||
đạt | |||||||
Hoạt động 1 | I. Đọc, chú thích | ||||||
H.S: – Đọc | 1. | Đọc: | |||||
– Gọi Hs đọc. | 2. | Chú thích | |||||
– tìm hiểu chú thích.
Giới thiệu về thể loại thất ngôn bát cú.
? Bài thơ cần đọc với giọng như thế nào?
- Chú thích từ khó
- Cảm nhận của em sau khi
đọc xong bài thơ
Hoạt động
- Tác giả giới thiệu cảnh ở
đâu?
- Những từ nào gợi tả cảnh sắc đất trời Đèo Ngang?
- Từ “bóng xế tà” gợi cho em thấy điều gi?
H.S: Nhận dạng thể thơ của bài thơ.
– Buồn
- Cảnh đèo Ngang
- Bóng xế tà, cỏ cây, đá, lá,
hoa
- Thời điểm Bà đến Đèo
Ngang: Mặt trời đã ngả về Tây, ngày sắp tàn, đêm
- Tác giả
- Tác phẩm
- Giaỉ từ
II.Tìm hiểu văn
bản
- Hai câu đề
Cảnh buổi chiều buồn với vẻ đẹp hoang sơ ở Đèo
xuống đ | Ngang |
- Em có nhận xét gì về cách – Điệp từ “chen” gợi hình tả cây, cỏ Đèo Ngang qua ảnh rậm rịt, hoang vu của
các từ lặp, vần, nhịp ngắt? | thiên nhiên | |||||||
? Cảnh hoang vu lại đặt | ||||||||
trong thời điểm chiều tà | – Buồn đ cảm xúc chủ đạo | |||||||
bóng xế gợi cho em cảm | xuyên suốt bài thơ | |||||||
giác gì? | ||||||||
* Giảng: Nếu ở 2 câu đầu | * HS: – Đọc 2 câu thơ | 2. Hai câu thực: | ||||||
chỉ là cảnh thiên nhiên, thì | – Từ láy tượng hình “Lom | – Hình ảnh con | ||||||
đến 2 câu thực con người | Khom”, ” Lác đác”, gợi sự | người | không | |||||
xuất hiện | thưa thớt, ít ỏi | khiến cho bức | ||||||
? Tìm những từ ngữ miêu tả | – “Tiều vài chú”, “chợ máy | tranh | tự | nhiên | ||||
cảnh sống ở Đèo Ngang. | nhà” | sinh | động | thêm | ||||
Nhận xét về những từ ngữ | – Đảo ngữ cho thấy dạng vẻ | mà trái lại càng | ||||||
đó? Cảm nhận về cuộc sống | nhỏ nhoi heo hút của sự | khiến cho cảnh | ||||||
ở đây | sống… | thêm hoang vắng, | ||||||
– Thấp thoáng buồn tẻ chìm | tiêu điều. | |||||||
trong khung cảnh hoang sơ, |
? 2 câu thực tả vài nét về cuộc sống ở Đèo Ngang đã thể hiện cảm xúc sâu kín gì của nhà thơ?
- Ngoài cảnh vật tác giả còn nghe âm thanh gì?
tĩnh lặng.
- Tâm trạng buồn trước cảnh vật hoang vu, thiếu sức sống…
* HS: – Đọc 2 cầu 5,6
- Tiếng chim cuốc, chim đa đa thường vang lên nơi
hoang vắng, khắc khoải da diết, tiếp chim gọi buồn đ lấy động tả tĩnh, chơi chữ, điển tích. Tiếng chim cuốc đa đa nhớ nước thương nhà cũng chính là tiếng lòng của tác giả thiết tha, da diết nhớ nhà, nhớ quá khứ của đất nước.
- Câu thơ như 1 tiếng thở
dài.
- Hai câu luận
Tâm trạng nhớ quê, nhớ nhà, nhớ nước (tiền lệ) đ Tâm trạng hoài cổ của nữ sĩ.
- Nhận xét cách ngắt nhịp của câu thơ 7? Cách ngắt nhịp ấy khắc hoạ hình ảnh
con người như thế nào?
- Em hiểu “Mảnh tình riêng” là gì?
“Ta với ta” là ai với ai? Cụm từ ấy gợi cho em cảm xúc gì của nhà thơ.
- Bài thơ đã nêu bật cảm xúc nhớ thương rất sâu lắng da diết với bút pháp riêng: Trang nhã, điêu luyện.
- Bài thơ là 1 văn bản biểu cảm. Tác giả đã sử dụng
phương thức biểu đạt nào để bộc lộ cảm xúc?
* HS: – Đọc 2 câu kết. | 4. Hai câu kết | ||
– Con người nhỏ bé, lẻ loi đối diện với cả vũ trụ bao la, rộng lớn.
- Ẩn dụ từ vựng: Thế giới – Tâm trạng cô nội tâm, nỗi buồn và sự cô đơn, trống vắng,
đơn thăm thẳm của con lẻ loi 1 mình đối
người. diện với chính – Ta với ta: 1 nỗi buồn, 1 nỗi mình.
cô đơn không có cai chia sẻ, 1 con người nhỏ bé đơn chiếc ôm 1 mảnh tình riêng trước cả trời mây non nước hoang vắng lạnh lẽo nơi đỉnh đèo xa lạ trong ánh hoàng hôn đang tắt dần đ Nữ sĩ cô đơn đ Lần đầu tiên trong thơ cổ trung đại Việt Nam cái “tôi” cá nhân được bộc lộ
trực tiếp và chân thật như | ||||
vậy. | ||||
– Gián tiếp + trực tiếp đ Tả | ||||
cảnh ngụ tình. Tả cảnh để tả | ||||
tình, tình lồng trong cảnh, | ||||
cảnh đạm hồn người. Cảnh | ||||
tình hoá quyện trong 1 bài | ||||
thơ Đường mực thước cổ | ||||
điển, lời chữ trang nhã, điêu | ||||
luyện mang đậm phong cách | ||||
đài các của nữ sĩ Thăng | ||||
Long | ||||
* HS: Đọc ghi nhớ SGK | ||||
Hoạt động 3 | III. Luyện tập | |||
? Nêu nét thành công về | – Tả cảnh ngụ tình, chơi chữ, | |||
nghệ thuật của bài thơ? | dùng từ đặc sắc, chơi chữ. |
D* Về nhà: – Viết 1 đoạn
văn ngắn nêu cảm nhận của
em sau khi học xong bài thơ
– Học thuộc lòng “Qua đèo
Ngang”
- Soạn “Bạn đến nhà chơi”