MÔ HÌNH CUNG CẦU NGOẠI TỆ VÀ CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]
Kéo xuống để Tải ngay đề cương bản PDF đầy đủ: Sau “mục lục” và “bản xem trước”
(Nếu là đề cương nhiều công thức nên mọi người nên tải về để xem tránh mất công thức)
Đề cương liên quan:Tiểu luận Giao dịch quyền chọn ngoại tệ tại Việt Nam
Mục Lục
Tải ngay đề cương bản PDF tại đây: MÔ HÌNH CUNG CẦU NGOẠI TỆ VÀ CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ
MÔ HÌNH CUNG CẦU
NGOẠI TỆ VÀ CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ
NỘI DUNG
Hình thành mô hình cung cầu ngoại tệ
Sử dụng mô hình cung cầu ngoại tệ để phân tích các yếu tố tác động lên tỷ giá
MÔ HÌNH CUNG CẦU NGOẠI TỆ
Cung cầu ngoại tệ phát sinh
Hình thành đường cầu ngoại tệ
Hình thành đường cung ngoại tệ
Mô hình cung cầu ngoại tệ và cơ chế xác định tỷ giá
1
CUNG CẦU NGOẠI TỆ
Cầu một đồng tiền phát sinh từ cầu hàng hóa, tài sản và dịch vụ thanh toán bằng đồng tiền đó;
Cầu ngoại tệ phát sinh từ nhu cầu người trong nước mua hàng hóa, tài sản và dịch vụ từ nước ngoài;
Cung ngoại tệ phát sinh từ nhu cầu người nước ngoài mua hàng hóa, tài sản và dịch vụ trong nước Cung cầu ngoại tệ là phái sinh, có nguồn gốc từ lưu chuyển hàng hóa, vốn đầu tư, lao động và dịch vụ trong phạm vi quốc tế.
HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CẦU NGOẠI TỆ
Coi cầu hàng hóa nhập khẩu là nguồn phát sinh cầu ngoại tệ chủ yếu
Phân tích mối liên hệ giữa tỷ giá và cầu hàng hóa nhập khẩu để chỉ ra mối liên hệ giữa tỷ giá và cầu ngoại tệ
HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CẦU NGOẠI TỆ
Các bước tiến hành:
Xác định các đường cung cầu hàng hóa nhập khẩu Xác định hàm cầu hàng hóa nhập khẩu
Xác định mối quan hệ giữa cầu hàng hóa nhập khẩu và tỷ giá Xác định sự thay đổi của chi tiêu nhập khẩu, tức cầu ngoại tệ
2
HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CẦU NGOẠI TỆ
Các ký hiệu:
- P*m: Giá hàng hóa nhập khẩu tính bằng ngoại tệ
- Pm: Giá hàng hóa nhập khẩu tính bằng nội tệ
- Qm: Số lượng hàng hóa nhập khẩu
- Sm: Đường cung hàng hóa nhập khẩu
- Dm: Đường cầu hàng hóa nhập khẩu
- Dt: Đường cầu ngoại tệ
- Qt: Số lượng ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
- S: Tỷ giá yết trực tiếp
HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CẦU NGOẠI TỆ
Các đường cung cầu hàng hóa nhập khẩu:
P*m
Sm
D C
Dm
Qm
A B
HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CẦU NGOẠI TỆ
Hàng hóa nhập khẩu là hàng hóa sản xuất ở nước ngoài và
được tiêu thụ trong nước
Người tiêu dùng trong nước quyết định mua bao nhiêu hàng hóa nhập khẩu trên cơ sở giá nhập khẩu tính bằng nội tệ
Hàm cầu hàng hóa nhập khẩu được xem như là hàm số của giá nhập khẩu tính bằng nội tệ, có giá như sau:
Qm 0 1 Pm
Trong đó: 0 , 1 là các thông số dương không đổi
3
HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CẦU NGOẠI TỆ
Với Pm=SP*m
Hàm cầu hàng hóa nhập khẩu có thể viết thành:
Qm 0 1 SP*m
Nhận xét: Nếu P*m không đổi, S tăng giá hàng hóa nhập
khẩu bằng nội tệ tăng Lượng cầu hàng hóa nhập khẩu Qm
giảm
HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CẦU NGOẠI TỆ
Ứng với 4 mức tỷ giá tăng dần:
S1<S2<S3<S4
Là 4 mức cầu hàng hóa nhập khẩu giảm dần:
Q1>Q2>Q3>Q4
Đường cầu hàng hóa nhập khẩu sẽ dịch chuyển sang trái khi
tỷ giá tăng
HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CẦU NGOẠI TỆ
Đường cầu hàng hóa nhập khẩu dịch chuyển sang trái:
Diện tích hình chữ nhật
P*m
(cầu ngoại tệ) thay đổi thế
Sm
nào?
Cầu ngoại tệ giảm dần
(Dm)1
(Dm)2
(Dm)3
(Dm)4 Qm
4
- Hình thành đường cầu ngoại tệ
Đường cầu ngoại tệ là tập hợp các điểm có tọa độ là các mức tỷ giá và lượng cầu ngoại tệ tương ứng
P*m
Sm | S(d/f) S4 | Đường | |||||
S3 | cầu ngoại | ||||||
S2 | tệ | ||||||
(Dm)1 | S1 | ||||||
(Dm)2 | Qf | ||||||
(Dm)3 | Qm | ||||||
(Qf)4(Qf)3 (Qf)2(Qf)1 | |||||||
HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CẦU NGOẠI TỆ
Đường cầu ngoại tệ là đường dốc xuống từ trái qua phải Tỷ giá tăng cầu ngoại tệ giảm
VÍ DỤ
Cho hàm số cầu hàng hóa nhập khẩu: Qm=20-0.5Pm
P*m =10 là mức giá nhập khẩu tính bằng ngoại tệ không đổi. Hỏi cầu ngoại tệ thay đổi như thế nào nếu như tỷ giá (yết trực tiếp, số đơn vị nội tệ trên một đơn vị ngoại tệ) thay đổi như sau: 1,00 1,20 1,40 1,60 1,80 và 2,0
5
HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CUNG NGOẠI TỆ
Coi cầu hàng hóa xuất khẩu là nguồn phát sinh cung ngoại tệ chủ yếu
Phân tích mối liên hệ giữa tỷ giá và cầu hàng hóa xuất khẩu để chỉ ra mối liên hệ giữa tỷ giá và cung ngoại tệ
HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CUNG NGOẠI TỆ
Các bước tiến hành:
- Xác định các đường cung cầu hàng hóa xuất khẩu
- Xác định hàm cầu hàng hóa xuất khẩu
- Xác định mối quan hệ giữa cầu hàng hóa xuất khẩu và tỷ giá Xác định sự thay đổi của doanh thu xuất khẩu, tức cung ngoại tệ
HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CUNG NGOẠI TỆ
Các ký hiệu:
- P*x: Giá hàng hóa XK tính bằng ngoại tệ
- Px: Giá hàng hóa XK tính bằng nội tệ
- Qx: số lượng hàng hóa XK
- Sx: Đường cung hàng hóa XK
- Dx: Đường cầu hàng hóa XK
- St: Đường cung ngoại tệ
- Qt: Số lượng ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
- S: Tỷ giá yết trực tiếp
6
HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CUNG NGOẠI TỆ
Các đường cung cầu hàng hóa xuất khẩu :
P*x
Sx
D
Diện tích hình chữ
nhật ABCD là gì?
C
Dx
Qx
A B
HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CUNG NGOẠI TỆ
Hàng hóa xuất khẩu là hàng hóa sản xuất trong nước và được tiêu thụ ở nước ngoài
Người nước ngoài quyết định mua bao nhiêu hàng hóa xuất khẩu trên cơ sở giá xuất khẩu tính bằng ngoại tệ
Hàm cầu hàng hóa xuất khẩu được xem như là một hàm số của giá xuất khẩu tính bằng ngoại tệ, có dạng
như sau: Qx 0 1 P *x
Trong đó: 0 , 1 là các thông số dương không đổi
HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CUNG NGOẠI TỆ
Với P*x=Px/S
Hàm cầu hàng hóa xuất khẩu có thể viết thành:
Qx 0 1 (Px / S)
Nhận xét:
- Nếu Pxkhông đổi, S tăng giá hàng hóa xuất khẩu bằng ngoại tệ P*xgiảm lượng cầu hàng hóa xuất khẩu Qx tăng
- Doanh thu xuất khẩu = (P*x)x(Qx) tăng hay giảm?
7
HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CUNG NGOẠI TỆ
Ứng với 4 mức tỷ giá tăng dần:
S1<S2<S3<S4
Là 4 mức giá hàng hóa xuất khẩu tính bằng ngoại tệ giảm dần:
(P*x)1> (P*x)2> (P*x)3> (P*x)4
Ứng với 4 mức giá hàng hóa xuất khẩu tính bằng ngoại tệ là 4
mức cầu hàng hóa xuất khẩu được xác định bởi đường cầu
hàng hóa xuất khẩu
HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CUNG NGOẠI TỆ
Tỷ giá tăng Giá hàng hóa xuất khẩu tính bằng ngoại tệ giảm Cầu hàng hóa xuất khẩu tăng
P*x | (Sx)1 | |
(P*x )1 | (Sx)2 | |
(P*x)2 | (Sx)3 | |
(P*x)3 | (Sx)4 | |
(P*x)4 | ||
(Qx)1 (Qx)2 (Qx)3(Qx)4 | Qx |
HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CUNG NGOẠI TỆ
Tỷ giá tăng giá hàng hóa xuất khẩu tính bằng ngoại tệ giảm cầu hàng hóa xuất khẩu tăng
P*x | S(d/f) | ||||||||
(Sx)1 | Phần này | ||||||||
S4 | đại diện cho | ||||||||
(P*x )1 | (Sx)2 | đường cung | |||||||
S3 | |||||||||
(P*x)2 | |||||||||
(Sx)3 | |||||||||
S2 | |||||||||
(P*x)3 | (Sx)4 | ||||||||
(P*x)4 | S1 | ||||||||
f | |||||||||
Q | |||||||||
(Qx)1 (Qx)2 (Qx)3(Qx)4 | Qx | (Qf)1 (Qf) | |||||||
2 |
8
VÍ DỤ
Hàm số cầu hàng hóa xuất khẩu: Qx=20-1,5P*x
Nếu như Px=10 không đổi thì cung ngoại tệ thay đổi như thế nào
nếu tỷ giá có các giá trị sau: 1,00 1,20 1,40 1,60 1,80 2,00
2,20 2,40 2,60 2,80 3,00
MÔ HÌNH CUNG CẦU NGOẠI TỆ
Mô hình cung cầu ngoại tệ được hình thành dựa trên sự kết hợp hai đường cung cầu ngoại tệ được hình thành ở phần trên
S(d/f) Sf
Điểm cân bằng
của thị trường
S0
Df
(Qf)0 Qf
MÔ HÌNH CUNG CẦU NGOẠI TỆ
Tỷ giá phản ánh sự cân
S(d/f) | bằng trên thị trường |
Sf |
Cung cầu trên thị trường thay đổi Các đường cung
S0 | cầu dịch chuyển Tỷ giá |
thay đổi | |
Df |
Nhiều yếu tố tác động làm
(Qf)0 | Qf | dịch chuyển các đường |
cung cầu |
9
MÔ HÌNH CUNG CẦU NGOẠI TỆ
Bất cứ yếu tố nào làm tăng
S(d/f) | Sf | cầu ngoại tệ Đường cầu | ||||
dịch chuyển sang phải | ||||||
S0 | Tỷ giá tăng lên | |||||
Df Df | Các yếu | tố nào | làm dịch | |||
Df | chuyển | đường | cầu sang | |||
Qf | ||||||
(Qf)0 |
phải?
MÔ HÌNH CUNG CẦU NGOẠI TỆ
Bất cứ yếu tố nào làm giảm
S(d/f) | Sf | cầu ngoại tệ Đường cầu | ||||
dịch chuyển sang trái Tỷ | ||||||
S0 | giá giảm | |||||
Df Df | Các yếu | tố nào | làm dịch | |||
Df | ||||||
(Qf)0 | Qf | chuyển | đường | cầu sang | ||
trái? |
MÔ HÌNH CUNG CẦU NGOẠI TỆ
Sf | Sf | Bất cứ yếu tố nào làm tăng | ||||
cung ngoại tệ Đường cung | ||||||
S(d/f) | Sf | |||||
dịch chuyển sang phải Tỷ | ||||||
S0 | giá giảm | |||||
Df | Các yếu | tố nào làm | dịch | |||
Qf | chuyển | đường cung | sang | |||
(Qf)0 | ||||||
phải?
10
MÔ HÌNH CUNG CẦU NGOẠI TỆ
Sf | Sf | Bất cứ yếu tố nào làm | ||
giảm cung ngoại tệ | ||||
S(d/f) | Sf | |||
Đường cung dịch chuyển | ||||
S0 | sang trái Tỷ giá tăng | |||
Df | Các yếu tố nào làm dịch | |||
Qf | chuyển đường cung sang | |||
(Qf)0 | ||||
trái? |
MÔ HÌNH CUNG CẦU NGOẠI TỆ
Giaû söû ñöôøng cung vaø ñöôøng caàu USD ñöôïc bieåu dieãn baèng caùc phöông trình sau:
QD= 100 000 –5S Qs =16000 + 2S Trong ñoù:
QD – Soá löôïng caàu USD Qs – Soá löôïng cung USD S (VND/USD)
Giaû söû Vieät Nam vaø Myõ duy trì cheá ñoä tyû giaù thaû noåi. Hoûi tyû giaù caân baèng laø bao nhieâu? Soá löôïng USD ñöôïc giao dòch treân thò tröôøng ngoaïi hoái giao ngay laø bao nhieâu?
MÔ HÌNH CUNG CẦU NGOẠI TỆ
Cuõng trong cheá ñoä tyû giaù thaû noåi, giaû söû Ngaân haøng Nhaø nöôùc Vieät Nam quyeát ñònh mua 10,000 USD treân thò tröôøng ngoaïi hoái. Hoûi tyû giaù treân thò tröôøng thay ñoåi nhö theá naøo vaø soá löôïng USD ñöôïc giao dòch treân thò tröôøng ngoaïi hoái laø bao nhieâu?
11
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỶ GIÁ
Mức lạm phát tương đối Mức lãi suất tương đối
Mức tăng trưởng thu nhập tương đối
Vai trò của chính phủ
Kỳ vọng của giới đầu cơ
MỨC LẠM PHÁT TƯƠNG ĐỐI
S(d/f)
(Sf)1
(Sf)0
S1
S0 (Df)1
(Df)0
(Qf)0 | (Qf)1 | Qf |
MỨC LÃI SUẤT TƯƠNG ĐỐI
S(d/f)
(Sf)0
S0 (Sf)1
S1 (Df)0
(Df)1
(Qf)0 (Qf)1 Qf
12
MỨC LÃI SUẤT TƯƠNG ĐỐI
Mức lãi suất cao hơn tương đối có thể dấy lên kỳ vọng về tỷ lệ lạm phát cao hơn, từ đó làm giảm đầu tư của nước ngoài
Do vậy nên so sánh tương quan về lãi suất thực, là lãi suất danh nghĩa đã được điều chỉnh tỷ lệ lạm phát.
MỨC TĂNG TRƯỞNG THU NHẬP TƯƠNG ĐỐI
S(d/f)
(Sf)0
S1 (Sf)1
(Df)1
S0
(Df)0
(Qf)0 (Qf)1 Qf
VAI TRÒ CỦA CHÍNH PHỦ
Can thiệp của chính phủ gắn liền với chế độ tỷ giá áp dụng;
Can thiệp trên thị trường hối đoái, áp đặt những rào cản giao dịch hối đoái, hàng rào thương mại, tác động các biến số vĩ mô như lạm phát, lãi suất, thu nhập.
13
KỲ VỌNG CỦA GIỚI ĐẦU CƠ
Những kỳ vọng về mức tỷ giá trong tương lai thường đi kèm với hành vi đầu cơ hoặc phòng vệ rủi ro;
Phản ứng trước bất kỳ thông tin nào có thể ảnh hưởng đến tỷ giá trong tương lai;
Ví dụ: tin về lạm phát trong nước tăng lên có thể khiến một ngân hàng muốn chuyển nội tệ sang ngoại tệ.
TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC NHÂN TỐ
Các nhân tố khác nhau ảnh hưởng tỷ giá đồng thời, và có thể theo những chiều hướng trái ngược nhau;
Ví dụ: sự gia tăng mức thu nhập (tăng trưởng kinh tế) có khi tạo nên kỳ vọng về lãi suất sẽ tăng lên, gây áp lực lên tỷ giá đối nghịch với tác động của sự kiện mức thu nhập gia tăng.
MÔ HÌNH CUNG CẦU
NGOẠI TỆ VÀ CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ
14