Đề Cương Ôn Tập Phần Bài tập nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]
Tổng hợp các đề cương đại học hiện có của Đại Học Hàng Hải: Đề Cương VIMARU
Kéo xuống để Tải ngay đề cương bản PDF đầy đủ: Sau “mục lục” và “bản xem trước”
(Nếu là đề cương nhiều công thức nên mọi người nên tải về để xem tránh mất công thức)
Đề cương liên quan:Luận văn Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng thương mại nước ta
Mục Lục
Tải ngay đề cương bản PDF tại đây: Đề Cương Ôn Tập Phần Bài tập nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Bài tập nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Bài số 1:
Một DN vay vốn theo phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng tại ngân hàng Thương Mại. Số liệu trong năm 2009 như sau:
Vay theo HMTD | Tiền bán hàng trong tháng (ghi nhận cuối mỗi tháng) |
11/01: 20 tỷ | T1: 30 tỷ |
16/02: 20 tỷ | T2: 30 tỷ |
T3: 10 tỷ | |
01/04: 30 tỷ | T4: 10 tỷ |
16/05: 10 tỷ | T5: 10 tỷ |
21/06: 30 tỷ | T6: 10 tỷ |
Yêu cầu:
1) Xác định hạn mức tín dụng còn lại sau mỗi lần vay & cuối mỗi tháng?
2) Tính tiền lãi phải trả hàng tháng biết hạn mức tín dụng 2009 là 100 tỷ.
– Giả định dư nợ cho vay theo hạn mức tín dụng của DN đến cuối 2008 = 0
– Lãi suất cho vay theo hạn mức tín dụng là 12%/năm và ổn định 2009.
– Thời gian tính lãi của 1 tháng là 30 ngày.
– Hàng tháng DN phải trích 80% tiền thu bán hàng trả nợ gốc.
GIẢI
1) Hạn mức tín dụng còn lại sau mỗi lần vay & cuối mỗi tháng:
Thời Gian | Cho Vay | Tiền Bán Hàng | Trả Nợ | Dư Nợ | HMTD còn lại |
01/01 | 100 | ||||
11/01 | 20 | 20 | 80 | ||
30/01 | 30 | 20 | 0 | 100 | |
16/02 | 20 | 20 | 80 | ||
30/02 | 30 | 20 | 0 | 100 | |
30/03 | 10 | 0 | 0 | 100 | |
01/04 | 30 | 30 | 70 | ||
30/04 | 10 | 8 | 22 | 78 | |
16/05 | 10 | 32 | 68 | ||
30/05 | 10 | 8 | 24 | 76 | |
21/06 | 30 | 54 | 46 | ||
30/06 | 10 | 8 | 46 | 54 |
Hạn mức tín dụng còn lại sau mỗi lần vay
Hạn mức tín dụng còn lại cuối mỗi tháng
2) Tính lãi hàng tháng:
Lãi hàng tháng = Số dư nợ * (Số ngày duy trì số dư đó/30 ngày) * LS tháng
- Lãi T1 = 20 tỷ * (20/30) * (12%/12) = 0.13 tỷ
- Lãi T2 = 20 tỷ * (15/30) * (12%/12) = 0.1 tỷ
- Lãi T3 = 0
- Lãi T4 = 30 tỷ * (30/30) * (12%/12)
- Lãi T5 = [(22 tỷ * 15/30) + (32 tỷ * 15/30)] * 12%/12 =
- Lãi T6 = [(24 tỷ * 20/30) + (54 tỷ * 10/30)] * 12%/12 =
Bài số 2:
Một DN có 1 dự án đầu tư mở rộng sản xuất được ngân hàng tài trợ vốn & có các số liệu như sau:
- Tổng mức vốn đầu tư được phê duyệt là 400 tỷ.
- Vốn tự có của DN tham gia là 20%.
- Thời gian thanh lý dự án là 10 năm.
- Thời gian thi công dự án là 2 năm.
- Số tiền cho vay được giải ngân đầu năm 1 là 50%. Số còn lại được giải ngân vào đầu năm 2.
- Lãi suất cho vay la 12%/năm. Ngân hàng thu nợ gốc và nợ lãi mỗi năm 1 lần vào thời điểm cuối năm.
- Thời gian ân hạn là 2 năm (cả gốc & lãi)
- Dòng tiền hoàn trả vốn vay như sau:
Khấu hao của dự án đầu tư theo pp khấu hao đường thẳng.
Dòng tiền từ lợi nhuận sau thuế như sau:
Năm 1: 30 tỷ/năm
Năm 2 – Năm 3: 40 tỷ/năm
Năm 4 – Năm 7: 50 tỷ/năm
Năm 8: 40 tỷ/năm
Năm 9: 30 tỷ/năm
Năm 10: 20 tỷ/năm
Yêu cầu:
Xác định thời gian hoàn vốn của dự án đầu tư & quyết định thời hạn cho vay trong các trường hợp sau:
- Lãi trong thời gian ân hạn được nhập vào vốn gốc ngay sau khi dự án đi vào hoạt động.
- Lãi trong thời gian thi công được chia đều trong 3 năm đầu khi dự án đi vào hoạt động.
Biết rằng dự án được đưa vào hoạt động ngay sau khi kết thúc công đoạn thi công.
GIẢI
- Lãi trong thời gian ân hạn được nhập vào vốn gốc ngay sau khi dự án đi vào hoạt động
- Số tiền cho vay = 400 tỷ – (400 tỷ * 20%) = 320 tỷ
- Lãi năm 1 (TC) = (320 tỷ * 50%) * 12% = 19.2 tỷ
- Lãi năm 2 (TC) = 320 tỷ * 12% = 38.4 tỷ
- Lãi ân hạn = 19.2 tỷ + 38.4 tỷ = 57.6 tỷ
- Dư nợ tính lãi đầu năm 1 (HĐ) = 320 tỷ + 57.6 tỷ = 377.6 tỷ
- Khấu hao hằng năm = 400 tỷ / 10 năm = 40 tỷ
- Lãi năm 1 (HĐ) = 377.6 * 12% = 45.31 tỷ
- Lãi năm 2 (HĐ) = (377.6 – 24.69) * 12% = 42.35 tỷ
- Lãi năm 3 (HĐ) = (377.6 – 62.34) * 12% = 37.83 tỷ
Số tháng hoàn trả vốn vay trong năm 7 (HĐ)
= (377.6 – 297.63): 90/12 = 10.66 tháng = 11 tháng
Thời gian hoàn vốn của dự án đầu tư:
= 2 năm (TC) + 6 năm 11 tháng (HĐ) = 8 năm 11 tháng
Quyết định thời hạn cho vay là 9 năm
DÒNG TIỀN HOÀN TRẢ VỐN VAY
Năm | KH hàng năm | LN sau thuế hàng năm | Tổng số | Trả nợ lãi | Trả nợ gốc |
1 | 40 | 30 | 70 | 45.31 | 24.69 |
2 | 40 | 40 | 80 | 42.35 | 37.65 |
3 | 40 | 40 | 80 | 37.83 | 42.17 |
4 | 40 | 50 | 90 | 32.77 | 57.23 |
5 | 40 | 50 | 90 | 25.90 | 64.10 |
6 | 40 | 50 | 90 | 18.21 | 71.79 |
7 | 40 | 50 | 90 | 9.60 | 80.40 |
8 | 40 | 40 | 80 | ||
9 | 40 | 30 | 70 | ||
10 | 40 | 20 | 60 |
- Lãi trong thời gian thi công được chia đều trong 3 năm đầu khi dự án đi vào hoạt động
- Lãi ân hạn phải trả cho từng năm (Năm 1 – Năm 3) = 57.6 tỷ / 3 = 19.2 tỷ
- Lãi năm 1 (HĐ) = (320 * 12%) + 19.2 = 57.6 tỷ
- Lãi năm 2 (HĐ) = [(320 – 12.4) * 12% + 19.2 = 56.11 tỷ
- Lãi năm 3 (HĐ) = [(320 – 36.29) * 12% + 19.2 = 53.25 tỷ
- Lãi năm 4 (HĐ) = [(320 – 63.04) * 12% = 30.84 tỷ
- Lãi năm 5 (HĐ) = (320 – 122.20) * 12% = 23.74 tỷ
- Lãi năm 6 (HĐ) = (320 – 188.46) * 12% = 15.78 tỷ
Số tháng hoàn trả vốn vay trong năm 7 (HĐ)
= (320 – 262.68) : 90/12 = 7.64 tháng = 8 tháng
Thời gian hoàn vốn của dự án đầu tư:
= 2 năm (TC) + 6 năm 8 tháng (HĐ) = 8 năm 8 tháng
Quyết định thời hạn cho vay là 9 năm
DÒNG TIỀN HOÀN TRẢ VỐN VAY
Năm | KH hàng năm | LN sau thuế hàng năm | Tổng số | Trả nợ lãi | Trả nợ gốc |
1 | 40 | 30 | 70 | 57.60 | 12.40 |
2 | 40 | 40 | 80 | 56.11 | 23.89 |
3 | 40 | 40 | 80 | 53.25 | 26.75 |
4 | 40 | 50 | 90 | 30.84 | 59.16 |
5 | 40 | 50 | 90 | 23.74 | 66.26 |
6 | 40 | 50 | 90 | 15.78 | 74.22 |
7 | 40 | 50 | 90 | ||
8 | 40 | 40 | 80 | ||
9 | 40 | 30 | 70 | ||
10 | 40 | 20 | 60 |