Phẫu Thuật Cắt Gốc Răng

0
1614
Phẫu Thuật Cắt Gốc Răng
QUẢNG CÁO
Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm


Phẫu Thuật Cắt Gốc Răng

1. CHẨN ĐOÁN:

1.1. Chẩn đoán sơ bộ:

1.1.1. Lâm sàng:

– Bất thường trong cấu trúc giải phẫu chân răng mà không thể nội nha được.

– Răng có nang quanh chóp.

– Gãy ngang chóp chân răng.

– Sai sót trong quá trình điều trị nội nha (trám bít ống tủy quá chóp…).

– Sang thương quanh chóp quá lớn không thể điều trị bằng nội nha đơn thuần

Quảng Cáo

1.1.2. Cận lâm sàng:

X-Quang (X-Quang có thấu quang chóp răng nhiễm trùng).

1.2. Chẩn đoán xác định:

Răng nhiễm trùng chóp.

2. ĐIỀU TRỊ:

2.1. Chỉ định:

– Những truờng hợp thất bại trong điều trị nội nha hay không thể điều trị nội nha thành công.

2.2. Chống chỉ định:

– Răng lung lay, tiêu xương nhiều.

– Bệnh nhân tiểu đường, tim mạch, các bệnh lý về máu. (muốn phẫu thuật phải xin ý kiến Bác sĩ chuyên khoa).

– Trong giai đoạn điều trị ung thư (xạ trị).

– Phụ nữ có thai: 3 tháng đầu, 3 tháng cuối của thai kỳ.

2.3. Phác đồ điều trị:

– Xét nghiệm máu: công thức máu, TS, TC (có thể có TQ, TCK, thử đường huyết nếu cần) (tùy theo cơ địa bệnh nhân mà có chỉ định cần thiết)

– Sát trùng tại chỗ bằng Povidone Iodine 10%.

– Gây tê tại chỗ, gây tê vùng (gây tê lỗ khẩu cái trước hoặc lỗ khẩu sau hoặc lỗ cằm).

– Tạo vạt hình L hoặc hình thang, bán nguyệt.

– Bóc tách, dùng mũi khoan trụ mở xương ổ răng ngoài để bộc lộ chóp răng.

– Cắt chóp răng bằng mũi trụ.

– Nạo sạch tổ chức viêm (nếu cần có thể dùng Acide Tricloracetique 30% (AT) để đốt tổ chức viêm).

– Dùng mũi tròn loại bỏ vụn xương, tổ chức viêm.

– Bơm rửa bằng dung dịch NaCl 0.9%.

 KHÁNG SINH:

  • Clindamycin (viên nang 150mg, 300mg):

o Đối với người lớn:

❖ 150 – 300 mg, uống mỗi 6 giờ 1 lần.

❖ Nhiễm khuẩn nặng: 450 mg, uống mỗi 6 giờ 1 lần. o Đối với trẻ em:

❖ 3 – 6 mg/kg thể trọng, uống mỗi 6 giờ 1 lần.

❖ Trẻ em dưới 1 tuổi hoặc cân nặng dưới 10 kg: 3,75 mg, uống mỗi 8 giờ 1 lần.

o Dùng 5 đến 7 ngày tùy từng trường hợp.

  • Hoặc Cephalexin (viên nang 250mg , 500mg):

o Đối với người lớn:

❖ Liều thường dùng: 250 – 500mg, uống mỗi 6 giờ một lần.

❖ Liều có thể lên tới 4 g/ngày. Nhưng khi cần liều cao hơn, cần cân nhắc dùng một cephalosporin tiêm.

o Đối với trẻ em:

❖ Liều thường dùng: 25 – 60 mg/kg thể trọng trong 24 giờ, chia thành 2 – 3 lần uống.

❖ Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều tối đa là 100 mg/kg thể trọng trong 24 giờ.

o Dùng 5 đến 7 ngày tùy từng trường hợp.

  • Hoặc Ciprofloxacin (viên nén 250mg , 500mg):

o Chỉ dùng cho người lớn: Liều thường dùng 500mg x 2 lần/ngày (uống).

o Dùng 5-7 ngày tùy từng trường hợp nhiễm trùng nặng nhẹ.

o Chống chỉ định: Quá mẩn với Ciprofloxacin hay các loại Quinolone khác, trẻ em thiếu niên, phụ nữ có thai, cho con bú.

– KHÁNG VIÊM:

  • Dexamethasone (viên nén 0,5mg):

o Người lớn: 1 viên x 3 lần/ngày (uống).

o Dùng 3 -6 ngày tùy từng trường hợp.

o Chống chỉ định: Loét dạ dày, tá tràng, cao huyết áp, bệnh tuyến giáp … .thận trọng khi dùng đối với trẻ em.

  • Hoặc Tiaprofenic Acid (viên nén 100mg):

o Người lớn:

❖ Liều tấn công: 2 viên x 3 lần/ngày (uống).

❖ Liều duy trì: Tính từ ngày thứ 4: 3 – 4 viên/ngày.

o Chỉ dùng cho trẻ em trên 3 tuổi: 10mg/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần uống.

o Nên uống thuốc vào bữa ăn, thời gian điều trị từ 5 – 10 ngày.

o Chống chỉ định: Quá mẫn với Tiaprofenic Acid. Bệnh nhân lên cơn suyễn hoặc nổi mề đay, loét dạ dày, tá tràng, suy gan, suy thận, phụ nữ có thai 3 tháng cuối.

– GIẢM ĐAU:

  • Paracetamol (viên nén 500mg, viên sủi 500mg):

o Đối với người lớn: 1 viên x 3 lần/ngày.

o Đối với trẻ em: Liều dùng: 20 – 30 mg/kg/ngày.

o Dùng khoảng 3 ngày hoặc nhiều ngày hơn tùy từng trường hợp.

  • Hoặc Ibuprofen 200mg + Paracetamol 325mg (viên nén):

o Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều thường dùng 1 viên mỗi 6 giờ.

o Chống chỉ định: Hội chứng polyp mũi, tiền sử phù mạnh, loét dạ dày tá tràng.

o Dùng 3-5 ngày tùy từng trường hợp.

– Khâu vết mổ và hẹn: 3 ngày tái khám, 1 tuần sau cắt chỉ.

– Biến chứng, cách xử trí:

  • Nhiễm trùng tái phát sau phẫu thuật cắt gốc:

o Nếu nhẹ thì nạo lại ổ nhiễm trùng, mài chỉnh khớp cắn…

o Nếu răng lung lay nhiều, ổ nhiễm trùng tái phát lớn thì nhổ răng.

Phẫu Thuật Cắt Gốc RăngXem Thêm: Phác Đồ Điều Trị Răng Hàm Mặt

  1. Phác Đồ Điều Trị Răng Áp Xe Tái Phát
  2. Phác Đồ Điều Trị Viêm Nhiễm Vùng Hàm Mặt
  3. Phác Đồ Điều Trị Viêm Tủy Cho Răng Vĩnh Viễn
  4. Phác Đồ Điều Trị Áp Xe Quanh Chóp Răng Cho Răng Vĩnh Viễn
  5. Phẫu Thuật Chỉnh Hình Thẩm Mỹ Mũi

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here