Phác Đồ Điều Trị Đục Thủy Tinh Thể Theo Phương Pháp Phẫu Thuật Ngoài Bao
I. CHUẨN BỊ TRƯỚC MỔ
- Bệnh nhân bị đục T3 , thị lực ≤ 1/10 (bn Tl ≥ 1/10 phải có hội chẩn)
- Xét nghiệm đầy đủ: CÔNG THỨC MÁU, TS-TC, đường máu,
- Khám toàn thân tổng trạng cho phép: huyết áp, tim phổi
- Thuốc tiền phẫu
- Acetazolamide 0,25g: 2 viên
· Kaleoride 0,6g 1 viên
II. TIỀN PHAU :
- Vệ sinh mắt mổ và nhỏ thuốc Col Oflovid 1 giờ trước mổ
- Nhỏ thuốc dãn đồng tử mắt mổ 30′ trước mổ , lập lại sau 15’
- Cho bn đi vệ sinh nếu cần
- TEST thuốc tê và ghi kết quả vào hồ sơ
- Nhỏ thuốc tê và sát trùng da quanh mắt mổ bằng betadine 10%, nhỏ trong mắt betadine 5%
- Gây tê hậu cầu hoặc quanh cầu bằng Xylocaine 2% 5ml
- Kiểm tra nhãn cầu , nếu còn liếc thì tiêm tê bổ xung trước khi đưa bn vào phòng mổ
III. PHẪU THUẬT:
- Cho bn nằm thoải mái trên bàn mổ
- Sát trùng lại mắt mổ bằng betadine 10% và 5%
- Trải khăn mổ vô trùng
- Dán băng keo mi mắt
- Đặt vành mi
- Đặt chỉ cơ trực trên – cố định chỉ
- Mở vạt kết mạc – đốt cầm máu
- Tạo đường hầm củng mạc cách rìa 1,5 – 2mm , dài 6 -8mm tùy theo độ lớn của nhân
- Phá bao trước theo pp khui hộp hoặc liên tục bằng kim 26
- Mở tiền phòng qua đường hầm CM
- Lấy nhân
- Rửa hút chất nhân
- Đặt Iol hậu phòng bằng hơi hoặc chất nhầy
- Rửa hút nhầy nếu có và tái tạo tiền phòng
- Kiểm tra vết mổ , nếu không kín thì khâu đường hầm 1=3 nốt chỉ nylon 10,0
- Bơm 0,1 ml Vancomycine hoặc cefuroxime tiền phòng
- Đốt vạt kết mạc
- Chích dexamethasone 0,5 ml dưới kết mạc
- Lau sạch mắt
- Tra mắt thuốc mỡ Oflovid hoặc Tobradex
- Băng mắt
IV. SAU KHI MỔ
Cấp thuốc cho BN và hướng dẫn cách xử dụng:
- Col Tobradex 01 lọ: nhỏ mắt mổ 08 lần /ngày
- Col Dexacol 01 lọ :nhỏ mắt mổ 06 lần /ngày sau khi nhỏ hết Col Tobradex
- Col Nacl 9 %o 01 lọ : rửa mắt sau khi ngủ dậy hoặc khi mắt mổ có nhiều chất tiết
- Paracetamol 0,5 g 04 viên: 01 viên x 2 lần/ngày (uống)
V. THEO DÕI HẬU phẪu
- Khám ngày hôm sau, theo dõi tình trạng vết mổ, giác mạc,tiền phòng, IOL, nhãn áp
- Tuần sau: Đo thị lực, tình trạng vết mổ, giác mạc,tiền phòng, IOL, nhãn áp.
- Tái khám sau đó mỗi 3 hoặc 6 tháng hoặc khi thấy bất thường