Phác Đồ Điều Trị Khó Thở Cấp – Cấp Cứu
Có 2 loại khó thở do chấn thương:
– Khó thở do tắt nghẽn khí đạo trên.
– Khó thở do thanh quản phù nề chèn ép.
1. TRIỆU CHỨNG:
– Khó thở do nghẹt khí đạo trên do máu cục, đàm nhớt, dị vật như: mảnh xương, mảnh răng, đất cát từ ngoài vào trong miệng và bít hai lỗ mũi, tụt lưỡi.
– Khó thở thanh quản do phù nề chèn ép, do sang chấn trực tiếp vào khí quản hoặc chảy máu bên trong lan rộng gây chèn ép phù nề.
– Trường hợp nặng thể hiện khó thở thanh quản cấp độ III:
- Tăng nhịp thở > 25 lần/phút.
- Tiếng thở rít lên (người khác có thể nghe thấy).
- Hít sâu làm phập phồng cánh mũi, nhìn thấy lõm xương đòn, xương ức và co kéo cơ liên sườn.
2. KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ:
– Đối với khó thở do nghẹt khí đạo trên: lấy hết dị vật và hút sạch miệng mũi, kiểm tra tình trạng tụt lưỡi rồi cho bệnh nhân nằm nghiêng.
– Đối với khó thở cấp III cần làm ngay:
- Nếu có thể cắm một kim lớn qua mang giáp nhẫn, thổi hỗ trợ trong khi chờ làm tiếp ở mục sau.
- Đặt ngay ống nội khí quản.
- Mở khí quản: mở vào sụn nhẫn và tùy tình trạng bệnh nhân lúc đó.
3. THUỐC DÙNG:
Tùy thực tế trên lâm sàng, có thể lựa chọn thuốc điều trị cho phù
– Thuốc kháng sinh: có thể dùng các loại kháng sinh phổ rộng như:
• Nhóm Cefalosporin:
o Cefotaxim 1g:
❖ Liều thường dùng cho người lớn: 1 – 2 g/ngày chia làm 2 lần tiêm bắp, tiêm mạch.
❖ Liều thường dùng cho trẻ em: 100 – 150 mg/kg/ngày chia làm 2 – 4 lần tiêm bắp, tiêm mạch.
❖ Với trẻ sơ sinh: Liều dùng 50 mg/kg/ngày chia làm 2 -4 lần tiêm bắp, tiêm mạch.
o Dalacin 600 mg:
❖ Người lớn: 1,2 – 2,4g/ngày, chia làm 2 – 4 lần tiêm. Tối đa 4,8g/ngày và không nên tiêm bắp quá 600 mg một lần.
❖ Trẻ em lớn hơn 1 tháng: 20 – 40 mg/kg/ngày, chia 3 – 4 lần tiêm.
❖ Trẻ sơ sinh nhỏ hơn 1 tháng tuổi: 15 – 20 mg/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần tiêm.
– Thuốc chống phù nề: dùng các loại thuốc tác dụng nhanh và mạnh như:
• Methylprednisolone 40mg:
o Liều thường dùng cho người lớn: 1 lọ / 24 giờ – tiêm mạch/tiêm bắp.
o Trẻ em: 1-2mg/kg/ngày/tiêm mạch/tiêm bắp.
– Truyền dịch hồi sức.
– Theo dõi và thay băng theo qui định mở khí quản.
– Thay băng mỗi ngày hoặc khi dơ.
– Hút đàm nhớt mỗi 15 – 30 phút nếu dịch tiết nhiều.
Xem Thêm: Phác Đồ Điều Trị Răng Hàm Mặt
- Phác Đồ Quy Trình Phẫu Thuật Thẩm Mỹ Gương Mặt Vuông Chữ Điền Thành Gương Mặt Trái Xoan
- Phác Đồ Điều Trị Cho Răng Sữa Áp – Xe Quanh Chóp Răng Trẻ Em
- Phác Đồ Điều Trị Dị Tật Môi – Hàm Ếch Bẩm Sinh
- Phác Đồ Điều Trị Gây Đóng Chóp Cho Răng Vĩnh Viễn Bằng Mta
- Phác Đồ Điều Trị Hoại Tử Tủy Cho Răng Vĩnh Viễn (K0.41)