Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]
Tổng hợp các đề cương đại học hiện có của Đại Học Hàng Hải: Đề Cương VIMARU
Kéo xuống để Tải ngay đề cương bản PDF đầy đủ: Sau “mục lục” và “bản xem trước”
(Nếu là đề cương nhiều công thức nên mọi người nên tải về để xem tránh mất công thức)
Đề cương liên quan:Tài liệu training Qui trình bán hàng
Mục Lục
- A– MỞ ĐẦU
- B- NỘI DUNG
- I. Biểu đồ phân cấp chức năng FHD
- II. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD
- 2.1 Biểu đồ dòng dữ liệu mức khung cảnh (mức 0)
- 2.2 Biểu đồ dòng dữ liệu mức đỉnh (mức 1)
- 2.3 Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh (mức2) :Định nghĩa chức năng cập nhật danh mục
- 2.4 Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh(mức 2): Định nghĩa chức năng mua hàng
- 2.5 Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh(mức 2): Định nghĩa chức năng bán hàng
- 2.6 Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh(mức 2): Định nghĩa chức năng gửi hàng
- 2.7 Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh(mức 2): Định nghĩa chức năng lập hóa đơn
- 2.8 Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh(mức 3): Định nghĩa chức năng kiểm tra thông tin
- III. Các kiểu thực thể &mô hình ER(Entity Relationship
- IV/ Thiết kế Database vật lí (gồm có 11 bảng )trình bày về các thông tin như Field Name,Type,Size,Description….
- 1 Table Khách hàng
- 2 Table Hàng
- 3. Table Nhà Cung Cấp
- 4. Table DM loại
- 5 Table : HĐ xuất
- 6 Table : HĐ Xuất CT (hóa đơn xuất chi tiết)
- 7. Table : HĐ Nhập
- 8. Table : HĐ nhập chi tiết
- 9. Table : Nhân viên
- 10. Table : DM Kho
- 11. Table : DM NX
- IV. Thiết kế form
- 1. Form Hoá đơn nhập
- 2.Form HD xuất
- 3. Form Hàng
- 4. Form Nhân Viên
- 5. Form Khách Hàng
- V. Thiết kế Report
- V. Thiết kế các thuật toán (Algorthms) xử lí (sơ đồ khối)
- 1. Thuật toán cập nhật danh mục hàng hoá
- 2. Thuật toán: Nhập hàng vào kho
- 3. Thuật toán :Sửa hoá đơn nhập
- 4. Thuật toán: Xoá hoá đơn nhập
- 5. Thuật toán: Tìm hoá đơn
- 6. Thuật toán:Trả lời đơn đặt hàng của KH
- C- KẾT LUẬN
Tải ngay đề cương bản PDF tại đây: Đề tài Hệ thống thông tin kế toán: Phân tích hệ thống thông tin kế toán quản lý bán hàng tại Đà Nẵng Mễ Cốc Công ty
A– MỞ ĐẦU
I : LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI :
Những năm gần đây, quá trình Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đã được đẩy mạnh ở nước ta, bên cạnh sự phát triển về sản lượng, đó còn là sự phát triển về việc ứng dụng khoa học – công nghệ vào quá trình sản xuất. Trong đó, công nghệ thông tin là một trong những ngành phát triển mạnh mẽ và được ứng dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là kinh tế.
Đối với các doạnh nghiệp thương mại và dịch vụ, có thể nói hàng hóa là đối tượng kinh tế đặc trưng nhất, vì vậy công tác quản lý hàng hóa, đặc biệt là quản lý bán hàng có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với công tác kế toán và công tác quản lý.
Tuy nhiên, có một khó khăn đối với các nhà quản trị, đó là các nghiệp vụ liên quan đến quá trình bán hàng phát sinh với số lượng lớn và liên tục, việc ghi chép trên sổ sách mang tính thủ công, có thể để sót các nghiệp vụ kinh tế, việc tổng hợp thông tin chậm…, dẫn đến hiệu quả năng suất thấp.
Việc áp dụng công nghệ thông tin đã mang đến một giải pháp cho công tác quản lý, thông qua việc xây dựng hệ thống thông tin, qua đó tin học hóa ngày càng được mở rộng, luồng thông tin được xử lý một cách nhanh chóng, chính xác, an toàn, đầy đủ và bảo mật.
Xuất phát từ những lý do trên, nhóm quyết định chọn đề tài : “Phân tích hệ thống thông tin kế toán quản lý bán hàng tại Đà Nẵng Mễ Cốc Công ty”
II : PHẠM VI NỘI DUNG:
Tên đề tài : : “Phân tích hệ thống thông tin kế toán quản lý bán hàng tại Đà Nẵng Mễ Cốc Công ty”
Đà Nẵng Mễ Cốc Công ty là một doanh nghiệp thương mại, hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh các hàng hóa lương thực thực phẩm, ví dụ như sữa, nước giải khát, bia…..
Địa chỉ công ty : 59 – 61 Hoàng Diệu, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng.
Tài liệu của đề tài đề cập đến công tác quản lý bán hàng của công ty. Bao gồm các thông tin như Hóa đơn nhập, Hóa đơn xuất, Hóa đơn chi tiết, Danh mục hàng hóa, Danh mục nhân viên, Danh mục khách hàng,Thống kê hàng hóa tồn kho và báo cáo bán hàng.
Hệ thống thông tin kế toán về bán hàng không thể áp dụng cho các công ty khác nhau, bởi vì mỗi công ty có một cách quản lý khác nhau, có các phương pháp hạch toán khác nhau.
III : TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG:
Thiết kế hệ thống thông tin ở đây là công việc phân tích hệ thống, thông qua sơ đồ phân tích hoàn thiện công tác quản lý. Thông qua việc thiết kế chỉ rõ các chức năng cơ bản của hệ thống được xây dựng và tiến hành làm việc như thế nào, chỉ ra các sơ đồ thuật toán, các sơ đồ cấu trúc chính của hệ thống, đồng thời mô tả một cách chi tiết các chức năng của hệ thống.
IV : MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU :
+ Thông qua việc nghiên cứu, xây dựng hệ thống thông tin quản lý bán hàng, từ đó cơ cấu lại công tác tổ chức quản lý, với sự hỗ trợ của các phần mềm ứng dụng, các chương trình kế toán, doanh nghiệp có thể thay thế một số công đoạn thủ công bằng tin học hóa.
+ Với sự hỗ trợ của máy tính, các thông tin về quá trình nhập, xuất hàng hóa, các thông tin về khách hàng, nhân viên, hàng hóa sẽ được cập nhập và xử lý một cách nhanh chóng, chính xác, đầy đủ.
+ Từ việc cập nhập và xử lý thông tin, các chứng từ, sổ sách kế toán sẽ được lập một cách dễ dàng, tạo điều kiện thuận cho công tác quản lý quá trình hoạt động của công ty.
+ Cung cấp các thông tin cần thiết cho các đối tượng quan tâm đến tình hình hoạt động của công ty.
|
|||||||||
|
|||||||||
- Kế hoạch triển khai:
. Thời
gian Công Việc |
Tuần 4 | Tuần 5 | Tuần 6 | Tuần 7 | Tuần 8 | Tuần 9 | Tuần 10 | ||
Nghiên cứu đề tài |
|
||||||||
Phân tích và chọn đề tài |
|
||||||||
Vẽ biểu đồ phân cấp chức năng, biểu đồ luồng dữliệu và thiết kế Entity Relationship |
|
||||||||
Thiết kế Database vật lí, các form nhập liệu, Report, sơ đồ khối |
|
||||||||
Thiết kế cơ sở dữ liệu bằng Ms_Access v à các thuật toán |
|
||||||||
Kiểm tra và viết kết luận |
|
B- NỘI DUNG
I. Biểu đồ phân cấp chức năng FHD
II. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD
2.1 Biểu đồ dòng dữ liệu mức khung cảnh (mức 0)
2.2 Biểu đồ dòng dữ liệu mức đỉnh (mức 1)
2.3 Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh (mức2) :Định nghĩa chức năng cập nhật danh mục
2.4 Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh(mức 2): Định nghĩa chức năng mua hàng
2.5 Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh(mức 2): Định nghĩa chức năng bán hàng
2.6 Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh(mức 2): Định nghĩa chức năng gửi hàng
2.7 Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh(mức 2): Định nghĩa chức năng lập hóa đơn
2.8 Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh(mức 3): Định nghĩa chức năng kiểm tra thông tin
III. Các kiểu thực thể &mô hình ER(Entity Relationship
IV/ Thiết kế Database vật lí (gồm có 11 bảng )trình bày về các thông tin như Field Name,Type,Size,Description….
1 Table Khách hàng
Stt | Field name | Data type | Field size | Index | Description |
1 | Ma KH | Text | 10 | Khóa chính | Mã khách hàng |
2 | Ten KH | Text | 30 | Tên khách hàng | |
3 | Dia chi | Text | 20 | Địa chỉ | |
4 | Dien thoai | Text | 50 | Điện thoại | |
5 | |||||
6 |
2 Table Hàng
Stt | Field name | Data type | Field size | Index | Description |
1 | Ma Hang | Text | 10 | Khóa chính | Mã hàng |
2 | Ten Hang | Text | 50 | Tên hàng | |
3 | Ma Loai | Text | 10 | Mã loại | |
4 | Trong Luong | Number | Single | Trọng lượng | |
5 | DVT | Text | 10 | Đơn vị tính | |
6 | ĐG Nhap | Number | Double | Đơn giá nhập | |
7 | ĐG Xuat | Number | Double | Đơn giá xuất | |
8 | |||||
9 |
3. Table Nhà Cung Cấp
Stt | Field name | Data type | Field size | Index | Description |
1 | Ma NCC | Text | 10 | Khóa chính | Mã nhà cung cấp |
2 | Ten NCC | Text | 10 | Tên nhà cung cấp | |
3 | Dia chi NCC | Text | 20 | Địa chỉ nhà cung cấp | |
4 | Fax | Text | 25 | Fax |
4. Table DM loại
Stt | Field name | Data type | Field size | Index | Description |
1 | Ma loai | Text | 10 | Khóa chính | Mã loại |
2 | Ten loai | Text | 10 | Tên loại |
5 Table : HĐ xuất
Stt | Field name | Data type | Field size | Index | Description |
1 | So CT | Text | 10 | Khóa chính | Sổ chứng từ |
2 | Ngay | Date/time | 25 | Ngày | |
3 | Ma NV | Text | 10 | Khóa ngoại | Mã nhân viên |
4 | Ma KH | Text | 10 | Khóa ngoại | Mã khách hàng |
5 | Ma Kho | Text | 10 | Khóa ngoại | Mã kho |
6 | Dien Giai | Text | 40 | Diễn giaỉ | |
7 | Tk Co | Number | Double | Tài khoản có | |
8 | Tk No | Number | Double | Tài khoản nợ | |
9 | Ma NX | Text | 10 | Khóa ngoại | Mã nhập xuất |
6 Table : HĐ Xuất CT (hóa đơn xuất chi tiết)
Stt | Field name | Data type | Field size | Index | Description |
1 | So CT | Text | 10 | Khóa chính | Sổ chi tiết |
2 | Ma Hang | Text | 10 | Khóa chính | Khóa chính của bảng hàng |
3 | So luong | Number | Double | Số lượng đơn đặt hàng | |
4 | DG ban | Number | Double | Đơn giá bán xuất |
7. Table : HĐ Nhập
Stt | Field name | Data type | Field size | Index | Description |
1 | So CT | Text | 10 | Khóa chính | Sổ chứng từ |
2 | Ngay | Date/time | 10 | Xác định ngày nhập hàng | |
3 | Ma NCC | Text | 10 | Khóa ngoại | Nhà cung cấp |
4 | Ma KH | Text | 10 | Khóa ngoại | Mã khách hàng |
5 | Ma Kho | Text | 10 | Khóa ngoại | Mã kho |
6 | Dien Giai | Text | 40 | Diễn giải | |
7 | Tk Co | Number | Double | Xác định số nợ là bao nhiêu | |
8 | Tk No | Number | Double | Xác định số có là bao nhiêu | |
9 | Ma NV | Text | 10 | Khóa ngoại | Mã nhân viên |
8. Table : HĐ nhập chi tiết
Stt | Field name | Data type | Field size | Index | Description |
1 | So CT | Text | 10 | Khóa chính | Sổ chi tiết |
2 | Ma Hang | Text | 10 | Khóa chính | Khóa chính của bảng hàng |
3 | So luong | Number | Double | Cho biết số lượng đơn đặt hàng | |
4 | DG ban | Number | Double | Đơn giá bán nhập |
9. Table : Nhân viên
Stt | Field name | Data type | Field size | Index | Description |
1 | Ma NV | Text | 10 | Khóa chính | Mã nhân viên |
2 | Ten NV | Text | 30 | Tên nhân viên | |
3 | Chuc vu | Text | 35 | Chức vụ của nhân viên | |
4 | Dia chi | Text | 10 | Địa chỉ |
10. Table : DM Kho
Stt | Field name | Data type | Field size | Index | Description |
1 | Ma Kho | Text | 10 | Khóa chính | Mã kho |
2 | Ten Kho | Text | 40 | Tên kho | |
3 | Dia Chi Kho | Text | 40 | Địa chỉ |
11. Table : DM NX
Stt | Field name | Data type | Field size | Index | Description |
1 | Ma NX | Text | 10 | Khóa chính | Mã nhập xuất |
2 | Ten NX | Text | 10 | Tên nhập xuất |
IV. Thiết kế form
1. Form Hoá đơn nhập
|
2.Form HD xuất
3. Form Hàng
4. Form Nhân Viên
5. Form Khách Hàng
V. Thiết kế Report
BẢNG KÊ DỊCH VỤ HÀNG HÓA BÁN RA
Ngày …tháng …năm 2007
Tên đơn vị :
Ngành nghề kinh doanh:
STT | SHĐ | Ngày HĐ | Họ tên địa chỉ người mua | Mã số thuế | Mặt hàng | Doanh số chưa thuế | Thuế VAT(%) |
1 | |||||||
Cộng: |
Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên ) (Ký,họ tên,đóng dấu )
Đơn Vị: Công ty Bánh kẹo Quảng Ngãi
Bộ phận : Bán hàng PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10 tháng 9 năm 2009 Tên điạ chỉ người nhận: Lý do xuất: Xuất bán Xuất tại kho: Hàng hoá Địa điểm: 19-Nguyễn Chí Thanh-Quảng Ngãi
Số tiền viết bằng chữ: Mười hai triệu đồng chẵn Số chứng từ gốc kèm theo Ngày 10 tháng 9 năm 2009 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) |
BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ
(Ngày ….Tháng…Năm…)
Tên cơ sỏ kinh doanh:…………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………….
Họ tên người bán hàng;……………………………………………………………………….
Địa chỉ nơi bán:…………………………………………………………………………………
STT | Tên hàng hoá dịch vụ | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Doanh thu có thuế suất | Thuế suất VAT |
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng cộng tiền: |
Tổng số tiền bằng chữ:……………………………………………………………………..
Ngày …Tháng…Năm…
Người bán
(Ký,họ tên)
Mẫu số 01-1/GTGT
(Ban hành kèm theo thông tư)
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ BÁN RA
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT)
Người nộp thuế:…………………………………………………………………………………
Mã số thuế:……………………………………………………………………………………….
Đơn vị tiền : đồng Việt Nam
STT | Hoá đơn chứng từ bán | Tên người mua | Mã số thuế người mua | Mã hàng | Doanh số bán chưa thuế | Thuế suất | Thuế VAT | Ghi chú | ||
Kí hiệu hoá đơn | Số hoá đơn | Ngày tháng năm phát hành | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1.Hàng hoá dịch vụ không chịu thuế : | ||||||||||
2.Hàng hoá dịch vụ chịu thuế 0%: | ||||||||||
3.Hàng hoá dịch vụ chịu thuế 5%: | ||||||||||
4.Hàng hoá dịch vụ chịu thuế 10%: | ||||||||||
Tổng : |
Tổng doanh thu hàng hoá dịch vụ bán ra :…………………………….
Tổng thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ bán ra:……………………..
V. Thiết kế các thuật toán (Algorthms) xử lí (sơ đồ khối)
1. Thuật toán cập nhật danh mục hàng hoá
2. Thuật toán: Nhập hàng vào kho
3. Thuật toán :Sửa hoá đơn nhập
4. Thuật toán: Xoá hoá đơn nhập
5. Thuật toán: Tìm hoá đơn
6. Thuật toán:Trả lời đơn đặt hàng của KH
C- KẾT LUẬN
Như đã nói ở trên, hoạt động quản lý bán hàng có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình hoạt động của bất kỳ doanh nghiệp thương mại dịch vụ nào. Với việc xây dựng một hệ thống thông tin kế toán quản lý bán hàng, doanh nghiệp có thể chủ động hơn trong quá trình quản lý và duy trì hoạt động. Việc xây dựng hệ thống tin này phải dựa tren cơ sở khỏa sát tình hình thực tiễn tại công ty, không thể áp dụng đối với các công ty khác.
Đề công tác quản lý đạt được hiệu quả cao, công ty cần phải có chính sách đầu tư hợp lý, ứng dụng công nghệ một cách rộng rãi, cần phải có một đội ngũ nhân viên được đào tạo một cách chuyên nghiệp….
Vì thời gian nghiên cứu có hạn, nên bài báo cáo của nhóm có thể còn nhiều sai sót, nhưng nhóm hy vọng từ bài báo cáo này sẽ đưa ra một cái nhìn tổng quát về vai trò của việc thiết kê, xây dựng hẹ thống thông tin kế toán trong công ty.
Để bài báo cáo được hoàn thiện hơn, nhóm kính mong sẽ nhận được sự góp ý nhận xét của thầy.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………