Bài tập lớn môn học Kinh tế lượng
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]
Kéo xuống để Tải ngay bản PDF đầy đủ: Sau “mục lục” và “bản xem trước”
(Nếu là bài nhiều công thức nên mọi người nên tải về để xem tránh mất công thức)
Bài liên quan:Bài tập lớn Gia công trên máy CNC
Mục Lục
Tải ngay bản PDF tại đây: Bài tập lớn môn học Kinh tế lượng
Bài tập lớn Kinh tế lượng
LỜI MỞ ĐẦU
Trong giỏ hàng hóa của người tiêu dùng, thực phẩm luôn chiếm tỉ trọng lớn. Lượng cầu thực phẩm của người tiêu dùng do đó không chỉ là mối quan tâm của những công ty sản xuất-cung cấp thực phẩm, mà còn là mối quan tâm của chính phủ và các nhà kinh tế. Các nhà kinh Mỹ tế sau khi có được những số liệu thống kê về lượng cầu thịt gà – một loại thực phẩm được yêu thích ở Mỹ – trong 2 thập niên 60-70 đã đặt ra vấn đề : Những nhân tố nào ảnh hưởng đến lượng cầu của thịt gà ? Trong đề tài này, giả thiết rằng lượng cầu của thịt gà phụ thuộc vào 2 nhân tố : thu nhập bình quân của người tiêu dùng và giá của thịt gà. Theo lý thuyết kinh tế, thịt gà là hàng hóa thông thường, do đó cầu thịt gà sẽ tuân theo luật cầu. Từ mô hình được xây dựng trong đề tài, ta có thể một lần nữa khẳng định sự đúng đắn cùa lý thuyết luật cầu, cũng như có một hình dung cơ bản nhất về cầu thịt gà của người tiêu dùng Mỹ trong 2 thập niên 60-70.
1
Bài tập lớn Kinh tế lượng
NỘI DUNG
1. Mô tả số liệu
Cầu thịt gà ở Mỹ từ năm 1960 – 1980 | |||
Năm | Y | X2 | X3 |
1960 | 27.8 | 397.5 | 42.2 |
1961 | 29.9 | 413.3 | 38.1 |
1962 | 29.8 | 439.2 | 40.3 |
1963 | 30.8 | 459.7 | 39.5 |
1964 | 31.2 | 492.9 | 37.3 |
1965 | 33.3 | 528.6 | 38.1 |
1966 | 35.6 | 560.3 | 39.3 |
1967 | 36.4 | 624.6 | 37.8 |
1968 | 36.7 | 666.4 | 38.4 |
1969 | 38.4 | 717.8 | 40.1 |
1970 | 40.4 | 768.2 | 38.6 |
1971 | 40.3 | 843.3 | 39.8 |
1972 | 41.8 | 911.6 | 39.7 |
1973 | 40.4 | 931.1 | 52.1 |
1974 | 40.7 | 1021.5 | 48.9 |
1975 | 40.1 | 1165.9 | 58.3 |
1976 | 42.7 | 1349.6 | 57.9 |
1977 | 44.1 | 1449.4 | 56.5 |
1978 | 46.7 | 1575.5 | 63.7 |
1979 | 50.6 | 1759.1 | 61.6 |
1980 | 50.1 | 1994.2 | 58.9 |
Trong đó: |
Y: lượng tiêu thụ thịt gà/người (đơn vị: pao);
X2: thu nhập khả dụng/ người (đv: đôla);
2
Bài tập lớn Kinh tế lượng
X3: giá bán lẻ thịt gà;
Các đơn giá X2,X3 đều có đơn vị là cent/ pao và đều là giá thực tế, tức là giá hiện thời chia cho chỉ số giá tiêu dùng của lương thực theo cùng gốc thời gian.
Giả sử ta có mô hình: Y 1 2 X 2 3 X3 (1)
Hồi quy mô hình (1) bằng Eview ta thu được kết quả sau:
Bảng 1: Hồi quy mô hình Y 1 2 X 2 3 X3
Dependent Variable: Y
Method: Least Squares
Date: 03/02/10 Time: 08:30
Sample: 1960 1980
Included observations: 21
Variable | Coefficient | Std. Error | t-Statistic | Prob. |
C | 35.03203 | 3.309970 | 10.58379 | 0.0000 |
X2 | 0.017968 | 0.002140 | 8.395568 | 0.0000 |
X3 | -0.279720 | 0.106795 | -2.619229 | 0.0174 |
R-squared | 0.916662 | Mean dependent var | 38.46667 |
Adjusted R-squared | 0.907403 | S.D. dependent var | 6.502948 |
S.E. of regression | 1.978835 | Akaike info criterion | 4.334457 |
Sum squared resid | 70.48417 | Schwarz criterion | 4.483675 |
Log likelihood | -42.51180 | F-statistic | 98.99446 |
Durbin-Watson stat | 0.814252 | Prob(F-statistic) | 0.000000 |
Từ kết quả ước lượng trên ta thu được:
(PRF): E (Y / X 2, X 3) 1 2 X 2 3 X3
(SRF): Y 35.03203 0.017968X2 0.279720X3
2. Phân tích kết quả hồi quy
a. Ý nghĩa kinh tế của các hệ số hồi quy
3
Do khi thu nhập bình quân/đầu người tăng, tiêu dùng tăng. Do đó kinh tế |
Bài tập lớn Kinh tế lượng
Ta thấy:
^
– 1 35.03203> 0 cho ta biết thu nhập bình quân/đầu người và giá bán lẻ thịt gà không đổi thì lượng cầu thịt gà là 35.03203 đơn vị.
^
- 2 017968>0
2 có ý nghĩa
^
2 0.017968 cho ta thấy: khi giá bán lẻ thịt gà không đổi, thu nhập bình quân/đầu
người tăng 1 đơn vị sẽ làm lượng cầu thịt gà tăng 0.017968 đơn vị
^
– 3 0.27972 <0 phù hợp với lý thuyết kinh tế do khi giá tăng, lượng cầu sẽ giảm.
^
3 0.27972 cho ta biết khi các yếu tố khác không đổi, giá thịt gà tăng 1 đơn vị sẽ
làm cho lượng cầu | thịt gà giảm 0.0.27972 đơn vị | ||||||||||||||
|
b. Ý nghĩa thống kê của các hệ số hồi quy |
||||||||||||||
Kiểm định cặp giả thiết: | |||||||||||||||
H | 0 | : | j | 0 | |||||||||||
( j 2,3) | |||||||||||||||
: j | |||||||||||||||
H1 | 0 | ||||||||||||||
ˆ | ˆ | ||||||||||||||
Tiêu chuẩn kiểm định: T | j | j | ~ T ( n 3) | ||||||||||||
ˆ | ) | ||||||||||||||
Se( j | |||||||||||||||
Miền bác bỏ W | (T : | T | t 0.02518 | 2.101) | |||||||||||
- Từ kết quả hồi quy ta có:
Tqs2= 8.395568 W Bác bỏ H0, chấp nhận H1 2 có ý nghĩa thống kê
Tqs3=-2.619229 W Bác bỏ H0, chấp nhận H1 3 có ý nghĩa thống kê
b. Khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy
4
Bài tập lớn Kinh tế lượng
Khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy được cho bởi công thức sau:
ˆ | ˆ | ) i | ˆ | ˆ | ) |
i | t / 2 (n k)Se( i | i | t / 2 (n k)Se( i |
Khoảng tin cậy cho hệ số chặn được tính theo: | ||||||
ˆ | ( n 3) | ˆ | ˆ | ( n 3) | ˆ | |
1 | t /2 | Se ( 1 ) 1 | 1 | t /2 | Se( 1 ) |
35.03203-2.101* 3.309970 < 1 < 35.03203+2.101* 3.309970
28.07778 < 1 < 41.98628 |
Điều đó có nghĩa là khi các yếu tố khác không đổi, lượng cầu thịt gà nằm trong khoảng (28.07778; 41.98628) đơn vị
Khoảng tin cậy cho hệ số hồi quy riêng 2 được tính theo:
ˆ | ( n 3) | ˆ | ˆ | ( n 3) | ˆ |
2 | t /2 | Se( 2 ) 2 | 2 | t /2 | Se( 2 ) |
0.013472 < 2 < 0.022464
Điều đó cho thấy khi thu nhập bình quân đầu người tăng 1 đơn vị,giá bán lẻ thịt gà không đổi thì lượng cầu thịt gà tăng trong khoảng (0.013472;0.022464) đơn vị.
Khoảng tin cậy cho hệ số hồi quy riêng 3 được tính theo
ˆ | ( n 3) | ˆ | ˆ | ( n 3) | ˆ |
3 | t /2 | Se ( 3 ) 3 | 3 | t /2 | Se( 3 ) |
-0.504096 < 3 < -0.055344
Điều đó cho thấy khi giá bán lẻ thịt gà tăng 1 đơn vị, thu nhập bình quân đầu người không đổi thì lượng cầu thịt gà sẽ giảm trong khoảng (0.055344;0.504096) đơn vị
c. Kiểm định sự phù hợp của mô hình
Kiểm định cặp giả thiết :
2
H 0 : R 0
H 1 : R2 0
Tiêu chuẩn kiểm định:
5
Bài tập lớn Kinh tế lượng
F | R2 | / (2) | ~ F(2,18) | |
(1 R2 ) / (18) | ||||
Miền bác bỏ W =(F: F > F0.05(2;18)=3.55)
Ta có Fqs=98.99446 W
Bác bỏ H0, chấp nhận H1
Mô hình phù hợp
R2=0.916662 cho thấy các biến độc lập giải thích được 91.662% sự biến động của biến phụ thuộc
- Kiểm định khuyết tật của mô hình1 Đa cộng tuyến
3.1.1 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến
Nghi ngờ mô hình (1) có hiện tượng đa cộng tuyến do X3 và X2 có quan hệ tuyến tính với nhau. Ta kiểm định bằng cách thực hiện hồi quy phụ:
X 3 1 2 X2 | (2) |
Thực hiện hồi quy mô hình (2) bằng Eview ta thu được kết quả sau Bảng 2: Hồi quy mô hình X 3 1 2 X 2
Dependent Variable: X3
Method: Least Squares
Date: 03/02/10 Time: 09:16
Sample: 1960 1980
Included observations: 21
Variable | Coefficient | Std. Error | t-Statistic | Prob. |
C | 29.68267 | 2.046181 | 14.50638 | 0.0000 |
X2 | 0.018027 | 0.002008 | 8.975447 | 0.0000 |
R-squared | 0.809158 | Mean dependent var | 46.05238 | |
Adjusted R-squared | 0.799113 | S.D. dependent var | 9.484335 |
6
Bài tập lớn Kinh tế lượng
S.E. of regression | 4.250915 | Akaike info criterion | 5.822538 |
Sum squared resid | 343.3353 | Schwarz criterion | 5.922017 |
Log likelihood | -59.13665 | F-statistic | 80.55865 |
Durbin-Watson stat | 1.128673 | Prob(F-statistic) | 0.000000 |
Kiểm định cặp giả thiết :
H : R2 0
0 (2)
H 1 : R(2)2 0
Tiêu chuẩn kiểm định:
R2 | / (1) | |||
F | ( 2) | ~ F(1,19) | ||
(1 R2 | ) / (19) | |||
(2) |
Miền bác bỏ W =(F: F > F0.05(1;19)=4.38)
Ta thấy Fqs= 80.55865 W bác bỏ Ho, chấp nhận H1
Mô hình ban đầu có hiện tượng đa cộng tuyến
3.1.2 Khắc phục hiện tượng đa cộng tuyến
Bỏ biến X2 ra khỏi mô hình (1), ta được mô hình mới:
Y 1 3 X3 | (3) |
Hồi quy mô hình (3) bằng Eview ta có kết quả sau:
Dependent Variable: Y
Method: Least Squares
Date: 03/02/10 Time: 09:22
Sample: 1960 1980
Included observations: 21
Variable | Coefficient | Std. Error | t-Statistic | Prob. |
C | 14.20612 | 4.729314 | 3.003844 | 0.0073 |
7
Bài tập lớn Kinh tế lượng
X3 | 0.526803 | 0.100681 | 5.232406 | 0.0000 |
R-squared | 0.590324 | Mean dependent var | 38.46667 | |
Adjusted R-squared | 0.568762 | S.D. dependent var | 6.502948 | |
S.E. of regression | 4.270404 | Akaike info criterion | 5.831687 | |
Sum squared resid | 346.4906 | Schwarz criterion | 5.931165 | |
Log likelihood | -59.23271 | F-statistic | 27.37807 | |
Durbin-Watson stat | 0.522917 | Prob(F-statistic) | 0.000047 | |
Kiểm định cặp giả thiết :
H : R2 0
0 (3)
H 1 : R(3)2 0
Tiêu chuẩn kiểm định:
R2 | / (1) | |||
F | ( 2) | ~ F(1,19) | ||
(1 R2 | ) / (19) | |||
(2) |
Miền bác bỏ
W =(F: F > F0.05(1;19)=4.38)
Ta thấy Fqs= 27.37807 W bác bỏ H0, chấp nhận H1
Vậy mô hình (3) là phù hợp. Mô hình (3) không còn hiện tượng đa cộng tuyến do chỉ có 1 biến độc lập. Ta đã khắc phục được hiện tượng đa cộng tuyến ở mô hình ban đầu
8
Bài tập lớn Kinh tế lượng
3.2 Hiện tượng tự tương quan
3.2.1 Kiểm định hiện tượng tự tương quan
Thực hiện kiểm định Breusch-Godfrey ta được bảng sau :
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
F-statistic | 7.448974 | Prob. F(1,17) | 0.014274 |
Obs*R-squared | 6.398160 | Prob. Chi-Square(1) | 0.011424 |
Test Equation:
Dependent Variable: RESID
Method: Least Squares
Date: 03/02/10 Time: 09:25
Sample: 1960 1980
Included observations: 21
Presample missing value lagged residuals set to zero.
Variable | Coefficient | Std. Error | t-Statistic | Prob. |
C | -1.628321 | 2.902065 | -0.561090 | 0.5821 |
X2 | -0.002353 | 0.002029 | -1.159929 | 0.2621 |
X3 | 0.078507 | 0.096043 | 0.817418 | 0.4250 |
RESID(-1) | 0.733163 | 0.268628 | 2.729281 | 0.0143 |
R-squared | 0.304674 | Mean dependent var | -2.96E-16 |
Adjusted R-squared | 0.181970 | S.D. dependent var | 1.877288 |
S.E. of regression | 1.697913 | Akaike info criterion | 4.066320 |
Sum squared resid | 49.00945 | Schwarz criterion | 4.265277 |
Log likelihood | -38.69636 | F-statistic | 2.482991 |
Durbin-Watson stat | 1.354334 | Prob(F-statistic) | 0.095801 |
9
Bài tập lớn Kinh tế lượng
Dùng tiêu chuẩn kiểm định 2 ta thấy
Miền bác bỏ W ( 2 : 2 0.052(1) 3.84146)
q2 6.398160 W
Mô hình có tự tương quan 1 bậc nào đó.
3.2.2 Khắc phục hiện tượng tự tương quan
Dựa trên thống kê Durbin-Watson, chúng ta có thể ước lượng được
Ta quay trở lại với mô hình ban đầu:
Yt | 1 | 2 X 2 | t | 3 X 3 Ut (*) |
t |
Nếu (1) đúng với t thì cũng đúng với t-1 nên ta có :
Yt 112 X 2 | 3 X 3 Ut 1 | (**) | ||
t 1 | t 1 | |||
Nhân cả 2 vế của (**) với ta được: | ||||
Yt 112 X 2 | t 1 | 3 X 3 | Ut 1 (***) | |
t 1 |
Lấy (*) trừ đi (***) ta được:
Yt Yt 1 1 (1 ) 2 ( X 2t X 2 t 1 ) 3 ( X 3t X 3t 1 ) U t Ut 1(****)
Đặt | *(1 ); | * | ; | * | |||||||||||||||||||||||
1 | 1 | ; | X | 2 | 2 | ; | 3 | 3 | X | ; | U | U | |||||||||||||||
Y | * Y Y | * | X | 2 | X | 2 | X * | X | 3 | 3 | t | t 1 | |||||||||||||||
t | t | t 1 | 2 | t | t | 3 | |||||||||||||||||||||
t 1 | t | t | t 1 | ||||||||||||||||||||||||
(****) trở thành: | |||||||||||||||||||||||||||
Y * | * | * X | * | * X * | t | (1a) | |||||||||||||||||||||
t | 1 | 2 | 2 t | 3 | 3t |
d
1
2
Vì t thỏa mãn các giả thiết của phương pháp OLS thông thường, hiện tượng tự tương quan ở mô hình ban đầu đã được khắc phục.
10
Bài tập lớn Kinh tế lượng
3.3 Phương sai sai số thay đổi
3.3.1 Kiểm định
Ta sử dụng kiểm định White, tiến hành hồi quy không có tích chéo:
e 2 | 1 | 2 | X 2 | 3 | X 3 | 4 | X 2 | 5 | X | 2 | v | (5) | |||
t | 2 | 3 | t | ||||||||||||
Hồi quy bằng Eview ta được bảng kết quả sau | |||||||||||||||
White Heteroskedasticity Test: | |||||||||||||||
F-statistic | 5.432521 | Prob. F(4,16) | 0.005864 | ||||||||||||
Obs*R-squared | 12.09464 | Prob. Chi-Square(4) | 0.016661 | ||||||||||||
Test Equation:
Dependent Variable: RESID^2
Method: Least Squares
Date: 03/02/10 Time: 10:08
Sample: 1960 1980
Included observations: 21
Variable | Coefficient | Std. Error | t-Statistic | Prob. |
C | -80.20875 | 35.85296 | -2.237158 | 0.0399 |
X2 | -0.023875 | 0.008788 | -2.716833 | 0.0152 |
X2^2 | 1.36E-05 | 3.54E-06 | 3.842303 | 0.0014 |
X3 | 4.033442 | 1.548099 | 2.605416 | 0.0191 |
X3^2 | -0.042888 | 0.015857 | -2.704695 | 0.0156 |
R-squared | 0.575935 | Mean dependent var | 3.356389 |
Adjusted R-squared | 0.469919 | S.D. dependent var | 4.274611 |
S.E. of regression | 3.112201 | Akaike info criterion | 5.312794 |
Sum squared resid | 154.9728 | Schwarz criterion | 5.561490 |
Log likelihood | -50.78434 | F-statistic | 5.432521 |
Durbin-Watson stat | 2.651522 | Prob(F-statistic) | 0.005864 |
11
Bài tập lớn Kinh tế lượng
H | : R2 | 0 | |||||||
Kiểm định cặp giả thiết | 0 | : R2 | 0 | ||||||
H | 1 | ||||||||
Dùng kiểm định F | R2 | / 4 | ~F(4;16) | ||||||
(5) | |||||||||
(1 R2 | ) / 16 | ||||||||
(5) | |||||||||
Ta có W =(F: F > F(4;16)=3.01) | |||||||||
Fqs=5.432521 | W | Bác bỏ H0, chấp nhận H1 | |||||||
→ mô hình ban đầu có hiện tượng phương sai sai số thay đổi
3.3.2 Khắc phục
Chia cả 2 về của (1) cho i ta được
Y | 1 | X 2 i | X 3i | Ui | (6) | ||||||||||||||||||||||||||||
i | 1 | i | 2 | i | 3 | i | i | ||||||||||||||||||||||||||
Đặt | Y * | Y | ; X 1*i | 1 | ; X 2*i | X 2 i | ; X 3*i | X 3i | ;Ui* | Ui | |||||||||||||||||||||||
i | i | ||||||||||||||||||||||||||||||||
i | i | i | |||||||||||||||||||||||||||||||
Khi đó (6) trở thành : | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Y *X * | 2 | X * | 3 | X | * | U * | (7) | ||||||||||||||||||||||||||
1 | 1i | 2 i | 3i | i | |||||||||||||||||||||||||||||
Ta thấy (7) thỏa mãn đầy đủ các giả thiết của phương pháp OLS cổ điển. Hiện tượng phương sai sai số thay đổi đã được khắc phục
12
Bài tập lớn Kinh tế lượng
KẾT LUẬN
Ước lượng mô hình ban đầu cho ta kết quả 2 0; 3 0 cho thấy lượng cầu của thịt gà tỉ lệ thuận vơi thu nhập bình quân đầu người và tỉ lệ nghịch với giá bán lẻ thịt gà. Mô hình đã xác nhận tính chính xác của lý thuyết luật cầu đối với hàng hóa thông thường. Từ mô hình đã xây dựng được ở trên, có thể biểu diễn được mối quan hệ cơ bản nhất của lượng cầu hàng hóa thông thường với thu nhập bình quân và giá của hàng hóa đó. Từ đó có thể giúp đỡ các nhà kinh tế trong việc định giá cũng như định mức sản lượng tối ưu.
13