Bài tập lớn Gia công trên máy CNC
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]
Kéo xuống để Tải ngay bản PDF đầy đủ: Sau “mục lục” và “bản xem trước”
(Nếu là bài nhiều công thức nên mọi người nên tải về để xem tránh mất công thức)
Bài liên quan:Bài tập lớn thiết kế chiếu sáng
Mục Lục
- LỜI NÓI ĐẦU
- PHẦN I: TÌM HIỂU VỀ MÁY CẮT DÂY CNC
- I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÁY CẮT DÂY CNC
- 1.1 Tổng quát về máy cắt dây CNC
- 1.2 Đặc tính kỹ thuật ưu việt vủa máy cắt dây CNC
- 1.3 Chức năng của bộ điều khiển CNC
- II. MÁY CẮT DÂY DK7732
- 2.1 Bản chất của gia công tia lửa điện bằng cắt dây
- 2.2 Ứng dụng và chủ yếu và phạm vi sử dụng
- 2.3 Các tham số kỹ thuật chủ yếu
- 2.4 Phụ kiện tiêu chuẩn đi kèm
- 2.5 Tính năng ưu việt của máy
- 2.6 Dây cắt
- 2.7 Chất điện môi
- 2.8 Chất lượng bề mặt khi gia công WEDM
- 2.9 Cấu hình trục của máy
- 2.10 Hệ thống truyền động của máy
- 2.11 Độ nhọn giá dây
- 2.12 Bảng ổ trục lăn, máy điện
- 2.13 Bảng bôi trơn của máy
- 2.14 Bảo trì máy và loại bỏ sự cố
- 2.15 Bảng các linh kiện dễ bị hư hỏng
- PHẦN II: BÀI TẬP
- I. Lập trình trên máy phay
- 1.1 Trình tự gia công
- 1.2 Tính toán chế độ cắt
- 1.3 Chương trình gia công
- II. Lập trình trên máy tiện
- 2.1 Trình tự gia công
- 2.2 Tính toán chế độ cắt
- 2.3 Chương trình gia công
- Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí
Tải ngay bản PDF tại đây: Bài tập lớn Gia công trên máy CNC
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC GNHD: Trần Thị Vân Nga
LỜI NÓI ĐẦU
Một trong những thành tựu quan trọng nhất của tiến bộ khoa học kĩ thuật là tự động hóa sản xuất. Phương thức cao của tự động hóa sản xuất là sản xuất tích hợp có sự hỗ trợ của máy tính ( dây chuyền mềm). Trong hệ thống sản xuất tích hợp thì máy điều khiển số CNC ( Computer Numerical Control) đóng một vai trò rất quan trọng. Sử dụng máy công cụ điều khiển số (CNC) cho phép giảm khối lượng gia công chi tiết, nâng cao độ chính xác gia công và hiệu quả kinh tế, tăng năng suất, đồng thời rút ngắn được chu kỳ sản xuất. Chính vì vậy hiện nay, nước ta và các nước trên thế giới đã và đang ứng dụng rộng rãi các máy điều khiển số ( CNC).
Hiện nay, máy cắt dây điều khiển số DK7732 được dùng khá phổ biến
- Việt Nam. Máy được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp như máy đo, đồng hồ đo, điện gia dụng, cơ khí, xe ô tô, công nghiệp nhẹ… Trong lĩnh vực cơ khí, máy cắt dây DK7732 thích hợp gia công các loại khuôn mẫu có độ chính xác cao, độ cứng cao, độ rai cao, các linh kiện có hình thái phức tạp và các bản mẫu…
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 1
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC GNHD: Trần Thị Vân Nga
PHẦN I: TÌM HIỂU VỀ MÁY CẮT DÂY CNC
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÁY CẮT DÂY CNC
Phương pháp gia công cắt dây (Wire-cut Electrical Discharge Machining hoặc Wire Electrical Discharge Machining) là một trong 2 phương pháp gia công của công nghệ gia công tia lửa điện (Electrical Discharge Machining). Gia công tia lửa điện gồm gia công tia lửa điện dùng điện cực định hình và gia công tia lửa điện bằng cắt dây.
- Gia công tia lửa điện dùng điện cực định hình: Gọi tắt là phương pháp “xung định hình”. Điện cực đóng vai trò là dụng cụ có độ cứng thấp, có
hình dạng không gian bất kì giống với hình dạng cần gia công của phôi, nó sẽ in hình của mình lên phôi tạo ra lòng khuôn thường dùng để tạo hình
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 2
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC GNHD: Trần Thị Vân Nga
những chi tiết đục lỗ nhưng không thông. Điện cực thường làm bằng đồng, grafit… Vật liệu làm dụng cụ cũng như phôi yêu cầu phải có tính dẫn điện.
Khi gia công phải có dung dịch điện môi không dẫn điện (cách điện ở điều kiện thường) nhưng lại có khả năng dẫn điện khi có xảy ra quá trình ion hóa.
Hình 1.1 Máy gia công bằng xung định hình
Hình 1.2 Một số hình ảnh gia công bằng xung định hình
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 3
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC GNHD: Trần Thị Vân Nga
- Gia công tia lửa điện bằng cắt dây: Điện cực là một sợi dây kim loại
mảnh (d = 0,1 – 0,3 mm) được quấn liên tục và chạy dao theo một công tua xác định. Trong quá trình gia công, dây chuyển động lên xuống để tránh mòn cục bộ tránh hiện tượng đứt dây hoặc không chính xác.
Hình 1.3 Máy gia công cắt dây
Hiện nay phương pháp gia công cắt đây WEDM đã được phát triển khá rộng rãi ở các nước phát triển. Trên thế giới có nhiều nước đã sản xuất các máy WEDM với nhiều loại và model khác nhau để phục vụ những mục đích khác nhau.
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 4
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC GNHD: Trần Thị Vân Nga
1.1 Tổng quát về máy cắt dây CNC
- Điều khiển servo vòng lặp kín, vị trí bàn thao tác được đo trực tiếp bằng máy tính để điều khiển động cơ servo, đảm bảo độ chính xác cao khi gia công.
- Băng máy tuyến tính độ chính xác cao cho các trục X, Y, Z.
- Dạng hộp thoại biên tập, dễ dàng sử dụng.
- Trục vít me dẫn động độ chính xác cao cho các trục X,Y, Z.
- Hệ thống bôi trơn trung tâm, đảm bảo bôi trơn đủ và chính xác cho mỗi trục.
- Bạc đạn đỡ các trục vít me có tải trọng lớn và độ chính xác, tuổi thọ cao.
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 5
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC GNHD: Trần Thị Vân Nga
- Độ dịch chuyển các trục được tính toán chính xác bằng máy tính tốc độ cao, đảm bảo hiệu quả tối ưu trong gia công và giảm thấp nhất mài mòn của điện cực.
- Sử dụng MOSFET tốc độ cao, tin cậy và bền.
1.2 Đặc tính kỹ thuật ưu việt vủa máy cắt dây CNC
- Máy có kết cấu cứng vững cao, thiết kế trục U, V tiện ích
- Đế máy đối xứng và cứng vững
- Thiết kế có máy vi tính hỗ trợ nên khung máy đạt độ cân bằng tối đa
và bảo đảm độ biến dạng tối thiểu do tải và bảo đảm độ chính xác gia công kể cả khi làm việc lâu.
- Toàn bộ các bộ phận chính của máy được chế tạo bằng gang
Meechanite chất lượng cao được thường hóa và đã được ủ nhằm đạt độ siêu cứng vững và tuổi thọ cao.
- Dẫn động và đường dẫn hướng chính xác
- Các vít me bi chính xác và đường dẫn động thẳng cho các trục X, Y,
Z, U, V.
- Động cơ Servo AC dẫn động trực tiếp vít me cầu giúp loại trừ khe
hở và cho độ chính xác vị trí cao.
+ Máy được kiểm tra đối với độ chính xác vị trí và độ chính xác lặp
lại.
- Bộ điều khiển PC thân thiện với người sử dụng
- Hệ thống điều khiển hai CPU cho phép lập trình được trong khi đang gia công.
- Chu trình tiêu chuẩn giúp máy chạy lướt nhanh các chương trình.
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 6
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC GNHD: Trần Thị Vân Nga
- Chức năng quay lại điểm bắt đầu, quay lại điểm tham chiếu, chức năng tìm dấu vết, chức năng trở lại đường cũ cho phép người vận hành nhanh chóng và dễ dàng cài đặt và cài đặt lại sau khi dây đứt.
- Dễ dàng nhập dữ liệu thông qua bảng điều khiển, thông qua ổ đĩa
3.5 inches hoặc qua cổng giao diện RS-232.
- Hệ thống cung cấp dung dịch cắt hiệu quả cao
- Hai bơm công suất lớn có áp suất cao dẫn động bằng biến tần và
động cơ ngâm đảm bảo êm và hiệu quả, cung cấp tia nước mạnh nhằm tối ưu hóa quá trình phun cắt. Hệ thống phin lọc và hệ thống xử lý trao đổi Ion đảm bảo nước sạch. Phin lọc không ngâm nước làm cho dễ dàng và thuận tiện trong việc thay thế cũng như nâng cao tuổi thọ làm việc.
1.3 Chức năng của bộ điều khiển CNC
-Ghi lại quá trình | gia- | Giữ khối lựa chọn | – Sửa nền | |
công | – | Dừng theo lựa chọn | – Chức năng phán đoán | |
-6 tọa độ tham khảo | – Định vị tự động (lỗ, tâm, rãnh,- Sửa / copy / xóa | chương | ||
-Căn chỉnh dọc tự động | rìa) | trình | ||
-Quay lại điểm bắt đầu | – Nhập dữ liệu bằng tay (MDI) | – Chức năng cắt hình dạng | ||
-Bảo vệ màn hình | – Quay lại điểm bắt đầu | trên và | ||
-Thay đổi góc cắt công khi- Quay lại điểm giữ | – Hình dạng dưới khác nhau | |||
đang gia công | – Quay lại điểm tham chiếu | – Cắt côn | ||
– Thông tin về bảo trì | – Chức năng tìm dấu vết | – Cắt góc R | ||
– Ảnh đối xứng | – Chức năng trở lại đường cũ | – Chuyển đổi hệ inch/mét | ||
-Thay trục | – Hiển thị phần cắt | -Bảo vệ ngắn mạch | ||
– Hiệu chỉnh khe hở | – | Giới hạn bảo vệ phần mềm | -Hiển thị bằng tiếng | Anh / |
- Bù sai số bước răng- Giới hạn hành trình đã lưu trữ tiếng Trung
– Hiệu chỉnh độ song song – Chạy khô – Chức năng dừng khối
– Chạy khối đơn -Cổng giao diện RS-232
– Khóa máy -Cắt góc
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 7
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC GNHD: Trần Thị Vân Nga
- Bàn làm việc kiểu trượt
Bàn làm việc kiểu thép không gỉ có thể di chuyển được dễ dàng điều chỉnh để phù hợp với các loại kích thước phôi khác nhau.
Động cơ ngâm.
Bơm kiểu ngâm đặc biệt cùng với kết cấu thép không gỉ đảm bảo không có sự cố khi vận hành.
Hệ thống cấp dây dễ vận hành và tin cậy.
Hệ thống cấp dây cơ khí bán tự động đơn giản và tin cậy cho phép nhanh chóng và dễ dàng cài đặt dây cho quá trình gia công.
Dễ dàng vận hành các điều kiện cắt khác nhau.
- Cắt nhiều lớp
- Cắt khối
- Cắt phun nước gián đoạn
- Cắt côn
- Cắt từ cạnh phôi
- Cắt mặt phẳng không đều
- Màn hình soạn thảo
Điều khiển đàm thoại cùng với sự điền dữ liệu trên toàn bộ màn hình cho phép dễ dàng lập trình và soạn thảo.
Mô phỏng đồ họa hiển thị phần cắt.
- Mô phỏng đồ họa phần cắt hiển thị bằng tọa độ 2 chiều và 3 chiều.
- Cho phép mô phỏng chương trình mới khi đang gia công.
- Đặc tính phóng to thu nhỏ cho phép nhìn hoàn toàn vật gia công.
Cài đặt sử dụng: Cung cấp vắn tắt các thông tin về các chi tiết hao mòn trong quá trình sử dụng và cho phép dễ dàng theo dõi và lập kế hoạch bảo dưỡng.
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 8
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC GNHD: Trần Thị Vân Nga
- Hiển thị biểu tượng bằng đồ họa.
Các biểu tượng hiển thị cùng với từ ngữ ngắn gọn cho phép người vận hành điều khiển thiết bị nhanh nhất đồng thời giảm tối thiểu các lỗi có thể xảy ra.
Đặt thời gian gia công.
Theo dõi thời gian chạy máy cung cấp quá trình làm việc và các ưu điểm để tham khảo cho sự tính toán thời gian gia công trong tương lai.
- Nguồn cấp AC có thể cắt nhanh hơn.
Nguồn AC cho phép cắt nhanh hơn nguồn DC khi cắt các khuôn cối có chiều dày lớn hơn 50 mm.
Tuổi thọ của khuôn cắt bằng nguồn AC cao.
Khuôn cắt bằng nguồn AC có tuổi thọ làm việc gấp 5 lần khuôn cắt bằng nguồn DC.
Năng suất, độ chính xác, hiệu quả cao.
Độ bền và độ chính xác của linh kiện cao.
- Có 90% các linh kiện điện tử của JSEDM được nhập khẩu từ châu Âu (Đức, Thụy Sỹ …), bộ phận truyền động Panasonic và mô tơ nhập khẩu từ
Nhật được sử dụng cho thiết bị điều khiển tự động 5 trục.
JSEDM W/C sử dụng vít đầu tròn mức C1 và đường dẫn hướng tuyến tính mức P được sản xuất tại Đức.
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 9
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC GNHD: Trần Thị Vân Nga
II. MÁY CẮT DÂY DK7732
2.1 Bản chất của gia công tia lửa điện bằng cắt dây
Cắt dây hành trình EDWM là một phương pháp gia công EDM đặc biệt. Về bản chất nó giống như gia công bằng điện cực định hình là sử dụng năng lượng nhiệt của các xung điện làm nóng chảy và bốc hơi vật liệu cần gia công. Phương pháp này dùng điện cực là dây dẫn điện được quấn liên tục. Dây dịch chuyển tương ứng với phôi bằng bàn điều khiển số. Sau khi cắt ta được một hình ghép chính xác. Mảng bên trong (chày) hay bên ngoài (khuôn) có thể là chi tiết cần gia công (hình 2.1).
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 10
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC GNHD: Trần Thị Vân Nga
Hình 2.1 Sơ đồ gia công bằng máy cắt dây EDM
2.2 Ứng dụng và chủ yếu và phạm vi sử dụng
Máy cắt dây DK7732 là loại máy được điều khiển với chương trình điều khiển số, theo quỹ đạo dự đĩnh sẵn. Với hai bộ xử lý và có thể nhập dữ liệu từ máy tính bên ngoài ( đĩa mềm, USB, …).
Máy có hai đầu cắt linh động, dung dây điện cực làm công cụ, có thể cắt lỗ côn hay cắt mặt vát. Thích hợp gia công các loại khuôn mẫu có độ chính xác cao, độ cứng cao, độ rai cao, các linh kiện có hình thái phức tạp và các bản mẫu. Được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp như máy đo, đồng hồ đo, điện gia dụng, cơ khí, xe ô tô, công nghiệp nhẹ….
Sử dụng sợi Molipdel mang lại bề mặt bóng, mịn, hiệu quả kinh tế
cao.
Nói chung, WEDM DK7732 có đầy đủ những ưu nhược điểm của một phương pháp gia công EDM. Máy có thể gia công nhiều dạng bề mặt khác nhau với độ chính xác cao như:
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 11
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC GNHD: Trần Thị Vân Nga
- Gia công các lỗ trong khuôn đột, khuôn ép kim loại…
- Gia công điện cực cho máy EDM điện cực thỏi.
- Cắt các đường biên dạng phức tạp: biên dạng thân khai của bánh răng, biên dạng cam, cắt đường có biên dạng spline…
- Cắt các mặt 3 chiều đặc biệt như bề mặt bánh răng nghiêng, bề mặt
cánh tuabin, các khối nón, khối xoắn ốc, khối parabol, khối elip…
Ngoài những ứng dụng của gia công EDM nói chung, WEDM còn có ứng dụng đáng chú ý là nó có thể gia công các vật liệu siêu cứng như kim cương đa tinh thể (PCD), nitrit bo lập phương (CBN) và một số loại vật liệu composite. Mặc dù các vật liệu composite nền sợi cácbon được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như hàng không, hạt nhân, ôtô và công nghiệp hóa chất nhưng chúng rất khó gia công bằng các phương pháp gia công truyền thống do trong quá trình gia công chúng thường bị tróc, tách lớp, ba via và tuổi thọ dụng cụ thấp.
Các tiến bộ về WEDM ngày nay đã cho phép gia công các vật liệu này mà không bị xoắn hay ba via. Ngay cả vật liệu sứ cách điện cũng có thể được gia công bằng phương pháp này. Hiện nay, việc nghiên cứu gia công sứ cách điện vẫn đang được nghiên cứu và triển khai áp dụng rộng rãi trên nhiều nơi trên thế giới, nhất là ở các trường đại học.
Vật liệu máy cắt dây DK7732 có thể cắt được: nói chung phải là KIM LOẠI, và phải dẫn được ĐIỆN như ĐỒNG, NHÔM, NINOX, SẮT, THÉP,… ưu tiên cắt vật liệu Nhôm, ĐỒNG.
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 12
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC GNHD: Trần Thị Vân Nga
2.3 Các tham số kỹ thuật chủ yếu
1 | Hành trình hướng ngang của bàn thao tác | 320 mm |
2 | Hành trình hướng dọc của bàn thao tác | 400 mm |
3 | Trọng tải lớn nhất của bàn dao | 250 kg |
4 | Động rộng mặt của bàn thao tác | 360 mm |
5 | Động dài mựt của bàn thao tác | 610 mm |
6 | Độ dày lớn nhất của vật gia công | 400 mm |
7 | Độ thô ráp của bề mặt gia công | Ra <= 2.5µm |
8 | Tỉ lệ loại bỏ nguyên công lớn nhất | >= 100 mm2/ phút |
9 | Phạm vi đường kính dây điện cực | Ф 0.16-0.2 mm |
10 | Tốc độ dây điện cực | 11 m/s |
11 | Dung dịch gia công | DX-1, DX-4, Nam quang-1 |
12 | Nguồn điện cung cấp | 380V, 3 pha, 50Hz |
13 | Công suất tiêu hoa | < 2KW |
14 | Kích thước máy ( dài x rộng x cao) | 1500x1170x1600 mm |
15 | Trọng lượng máy | 1400 kg |
2.4 Phụ kiện tiêu chuẩn đi kèm
1 | Thước quang học | 01 bộ | 7 | Dẫn nước cắt thẳng | 01 | |
2 | Vỏ chắn nước | 01 bộ | 8 | Cắt côn | 01 | |
3 | Dây cắt 0.18mm | 01 cuộn | 9 | Chổi than dẫn điện | 04 | |
4 | Dầu nước làm mát | 20 lít | 10 | Hộp công cụ và công | cụ | |
tiêu chuẩn | ||||||
5 | Dầu bánh | 01 bánh | 11 | Chân máy | 04 | |
6 | Puli dẫn dây trước, sau | 04 chiếc | 12 | Vòng bi | 10 | |
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 13
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC GNHD: Trần Thị Vân Nga
2.5 Tính năng ưu việt của máy
- Có thể nhập dữ liệu thông qua cổng USB.
- Lấy và xem dữ liệu qua màn hình mầu.
- Chức năng gia công tuần hoàn giúp tiết kiệm được nhiều dây cắt
hơn.
- Chức năng gia công côn đơn giản và chính xác, có thể cắt được vật hai đáy hoặc hai hình khác nhau giúp người sử dụng thuận tiện hơn khi sử
dụng.
- Chức năng gia công một chiều, gia công tự chọn đoạn.
- Chức nằn chạy không tải và chay mô phỏng sản phẩm cắt giúp người sử dụng tìm được lỗi trên bản vẽ trước khi gia công.
- Chức năng tự trở về điểm gốc khi gia công.
- Khi đoản mạch máy sẽ có chức năng tự đọng dừng lại nhằm chặn
việc cắt sai làm hỏng sản phẩm gia công và rối đây.
- Khi sản phẩm được gia công hoàn tất máy sẽ tự động dừng lại báo
hiệu cho người sử dụng biết máy đã gia công xong.
- Thời gian gia công của sản phẩm sẽ được máy tự động báo khi bắt đầu gia công.
2.6 Dây cắt
Các dây cắt thường chỉ sử dụng một lần, nhưng cũng có loại được sử dụng nhiều lần. Đối với gia công cắt dây, vật liệu làm điện cực phải có các tính chất sau:
- Có tính dẫn điện tốt.
- Có nhiệt độ nóng chảy cao.
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 14
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC GNHD: Trần Thị Vân Nga
– Có độ giãn dài cao.
Dựa vào thành phần của dây cắt người ta chia ra làm hai loại là loại không có lớp phủ (đơn thành phần) và loại có lớp phủ (đa thành phần).
Hình 2.2 Dây cắt dùng cho máy cắt dây CNC
2.7 Chất điện môi
Chất điện môi và sự sục rửa có các chức năng sau:
- Cách ly khe hở gia công trước khi một lượng lớn năng lượng được
tích lũy và tập trung năng lượng phóng điện vào một vùng nhỏ.
- Khôi phục điều kiện khe hở mong muốn bằng cách làm lạnh khe hở
và khử ion hóa.
- Rửa trôi phoi ra khỏi vùng gia công, làm nguội dây và làm nguội chi
tiết gia công.
Hầu hết các máy cắt dây EDM sử dụng chất điện môi là nước khử khoáng. Thuận lợi cơ bản của nước là chất lượng làm nguội tốt.
Trong gia công WEDM, thường chất điện môi được đưa vào khe hở gia công nhờ một áp cao (15 – 20bar). Dòng chảy này được phun đồng trục
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 15
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC GNHD: Trần Thị Vân Nga
với dây cắt. Thông thường thì kết hợp phun từ dưới lên và từ trên xuống bằng hai vòi phun.
Mặc dù nước có ưu điểm là chất lượng làm nguội tốt, tốc độ cắt cao. Nhưng nước có nhược điểm là ăn mòn chi tiết gia công và các cơ cấu máy. Vì thế trong một số trường hợp người ta sử dụng dầu thay cho nước vì dầu không ăn mòn chi tiết gia công. Chất lượng bề mặt và độ bền lâu sau khi gia công trong dầu cao hơn nhiều so với khi gia công trong nước. Khi gia công trong dầu có thể dùng dây điện cực rất mảnh với đường kính 0,025 – 0,03mm.
2.8 Chất lượng bề mặt khi gia công WEDM
Giá trị của độ nhám bề mặt phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó có cường độ dòng điện. Cường độ dòng điện càng lớn thì trên bề mặt càng xuất hiện nhiều miệng núi lửa càng lớn. Để đạt được độ bóng cao thì sau khi cắt thô phải cắt tinh thêm một số lần.
Như đã nêu ở trên, khi cắt trong dầu thì đạt độ bóng vào độ chính xác cao hơn khi cắt trong nước. Sau đây là một ví dụ cụ thể khi cắt tungsten carbide, 1 = 3mm với 4 lần cắt, dây cắt bằng tungsten có đường kính 0,03mm. Độ bóng đạt được là Rmax = 0,92µm (Ra = 0,12µm). Bề mặt vết cắt nhỏ nhất sau 4 lần cắt là 48µm với độ chính xá biên dạng từ -1,5 – 1,5µm.
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 16
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC GNHD: Trần Thị Vân Nga
2.9 Cấu hình trục của máy
Các chi tiết có thể gia công trên máy cắt dây với dây thẳng đứng, với dây có độ nghiêng cố định hoặc với dây có độ nghiêng thay đổi liên tục. Các chi tiết có độ nghiêng cố định thường gặp trong chế tạo dụng cụ, khuôn mẫu.
Sự áp dụng cấu hình bố trí các trục có khác nhau tùy theo từng máy. Sự khác nhau chủ yếu là bộ phận dẫn dây phía trên. Có hai loại cấu hình trục phổ biến :
- Cấu hình trục X, Y, U, V, theo đó các dây được điều khiển trong
một mặt phẳng gốc thứ 2 ở phía trên, theo toạ độ U/V song song với các trục toạ độ X/Y ở mặt phẳng gốc thứ nhất ở phía dưới.
Hình 2.3 Cấu hình trục
2.10 Hệ thống truyền động của máy
Bộ phận cơ khí của máy chủ yếu được cấu thành bởi: Thân máy, bàn thao tác, bộ phận dẫn dây, động cơ secvo AC, giá dây, hệ thống làm nguội, cơ cấu kẹp, chụp chống nước và phụ kiện.
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 17
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC GNHD: Trần Thị Vân Nga
- Đường truyền động của bàn thao tác
- Hướng X: Máy điều khiển phát cấp vào xung điện à bước vào máy
điện D à bánh răng 6/ bánh răng 5/ bánh răng 4/ bánh răng 3 à cán dây 1
- bu lông 16.
- Hướng Y: Bánh răng 11/ bánh răng 12/ bánh răng 13/ bánh răng 14
- cán dây 2 à bu long 15.
- Nếu bu lông cố định trên nền, các dây có định trên mặt đáy tấm kéo. Do đó, chuyển động xoay của các dây chuyển hóa thành chuyển động dịch
chuyển vị trí trực tuyến của tấm kéo. Trên máy mỗi lần bộ điều khiển phát ra một xung điện thì bàn thao tác dịch chuyển 0.001mm ( gọi là đương lượng xung điện), ngoài ra thông qua hai cánh tay đòn X, Y giống nhau có thể làn bàn thao tác dịch chuyển vị trí trực tuyến.
- Đường chuyển động của bộ phận dẫn dây
Máy điện K à đốt nối trục à ống dẫn dây quay tốc độ cao à đồng bộ bánh răng 7 à đồng bộ bánh răng 8 à cán dây 9 à bu long 10 làm tấm kéo di chuyển vị trí trực tuyến à công tắc hành trình. Bộ phận dẫn dây làm dây điện cực vận hành theo tốc độ cố định, và làm cho dây điện cực được quấn xếp ngay ngắn trên ống dẫn dây. Công tắc hành trình điều khiển chuyển động thuận ngược của ống dẫn dây.
- Hệ thống động cơ servo AC
Hệ thống Servo AC là một hệ thống điều khiển vòng kín được gắn thêm encoder để lấy tín hiệu hồi tiếp như tốc độ, vị trí. Dùng để điều khiển đo lường cơ khí, đáp ứng rất chính xác các yêu cầu
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 | 18 |
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC GNHD: Trần Thị Vân Nga
về vị trí và tốc độ được lập
trình trước.
Hình 2.4 Hệ thống servo AC
Nếu có bất kỳ lý do nào ngăn cản chuyển động quay của động cơ, cơ cấu hồi tiếp sẽ nhận thấy tín hiệu ra chưa đạt được vị trí mong muốn. Mạch điều khiển tiếp tục chỉnh sai lệch cho động cơ đạt được điểm chính xác.
Hình 2.5 Động cơ servo
Máy WEDM sẽ nhận chỉ thị định vị ( Drive motor servo AC signal) từ chương trình NC. Động cơ chủ động (Drive motor) chạy số vòng tương ứng để quay trục dịch chuyển. Khi vị trí cần thiết đã tới thiết bị phản hồi(feedback device) gửi tín hiệu tới bộ điều khiển để kết thúc lệnh.
Một lệnh NC thực hiện bên trong bộ điểu khiển sẽ báo cho mô tơ chủ động quay đúng số vòng cần thiết kéo theo trục vitme bi quay số vòng tương ứng. Tới lượt mình vitme bi kéo theo chuyển động thẳng của bàn máy hoặc tay gắn điện cực. Thiết bị phản hồi ở đầu kia của vitme bi cho phép kiểm soát kết thúc lệnh đúng khi số vòng quay cần thiết được thực hiện.
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 19
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC GNHD: Trần Thị Vân Nga
2.11 Độ nhọn giá dây
Tác dụng của bánh dẫn, xếp dây là bảo đảm dây điện cực vận hành tốc độ cao, lặp lại theo quỹ đạo nhất định. Hai bước vào máy điện điều khiển bộ phận chọn độ giá dây làm vận hành theo hướng U, V thực hiện cắt độ nhọn.
2.12 Bảng ổ trục lăn, máy điện
TT | Tên | Model | Quy cách | Độ | Số | Vị trí lắp đặt |
chính | lượng | |||||
xác | ||||||
1 | Ổ trục cầu tiếp xúc | 7105 | 25*47*12 | C | 4 | Bàn thao tác |
góc | ||||||
2 | Ổ trục cầu rãnh sâu | 203 | 17*40*12 | D | 2 | Bàn thao tác |
3 | Ổ trục cầu rãnh sâu | 18 | 8*22*7 | C | 4 | Bàn thao tác |
4 | Ổ trục cầu tiếp xúc | 7203 | 17*40*12 | D | 2 | Bộ phận dẫn dây |
góc | ||||||
5 | Ổ trục cầu rãnh sâu | 203(SKF) | 17*40*12 | C | 4 | Ống trữ dây |
6 | Ổ trục cầu rãnh sâu | 1000094 | 4*11*4 | D | 14 | Giá dây |
7 | Bước vào máy điện | 75BF-003 | 2 | Bàn thao tác | ||
8 | Bước vào máy điện | 45BF-003 | 370W | 2 | Bộ phận độ nhọn | |
9 | Máy điện động xoay | YS7114 | 120W | 2 | Dây dẫn | |
chiều | ||||||
10 | Bơm nước 3 pha | AB-50 | 8 | 1 | Téc nước | |
11 | Ổ trục cầu rãnh sâu | 18 | 8*22*7 | 1 | Bánh căng chặt | |
2.13 Bảng bôi trơn của máy
TT | Đơn vị tra dầu | Thời gian tra dầu | Phương thức tra dầu | Loại dầu |
bôi trơn | ||||
1 | Cấp cho vòng bi đòn | Mỗi ca 1 lần | Lọ dầu dầu máy | 20# |
dây hướng ngang | ||||
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 20
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC | GNHD: Trần Thị Vân Nga | |||
2 | Cấp cho vòng bi đòn | Mỗi ca 1 lần | Lọ dầu dầu máy | 20# |
dây hướng dọc | ||||
3 | Cấp cho trục bánh giữa | Một tháng 1 lần | Sung phịt dầu dầu máy | 20# |
hướng ngang | ||||
4 | Cấp cho trục bánh giữa | Một tháng 1 lần | Sung phịt dầu dầu máy | 20# |
hướng dọc | ||||
5 | Giá dây nâng hạ đòn | Một tháng 1 lần | Sung phịt dầu dầu máy | 20# |
dây | ||||
6 | Bulông đòn đây ống | Một tháng 1 lần | Sung phịt dầu dầu máy | 20# |
trữ dây | ||||
7 | Ray tấm kéo các bộ | Một tháng 1 lần | Sung phịt dầu dầu máy | 20# |
phận | ||||
Chú ý:
- Ổ trục quay của bánh dẫn trên giá dây dung mỡ bôi trơn tốc độ cao.
Hai tháng thay một lần.
- Các ổ trục quay khác dùng mỡ bôi trơn, nửa năm thay một lần.
2.14 Bảo trì máy và loại bỏ sự cố
2.14..1 Bảo trì máy
- Cả máy cần phải được duy trì sạch sẽ, khi dừng máy trên 8 tiếng
cần lau chùi sạch sẽ và bôi dầu chống rỉ.
- Xung quanh các bộ phận của giá dây như bánh dẫn, miếng dẫn điện, bánh xếp dây cần thường xuyên được lau chùi bằng dầu hỏa. Dầu sau khi lau rửa xong không được để thấm vào bàn thao tác.
- Bánh dẫn, bánh xếp dây và các ổ trục bình thường sau khi sử dụng 6-8 tháng phải thay cả bộ.
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 21
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC GNHD: Trần Thị Vân Nga
- Hệ thống tuần hoàn dung dịch gia công nếu phát hiện bị tắc phải kịp thời thông, đặc biệt cần tránh dung dịch gia công thấm vào bộ phận điện của máy dẫn tới đoản mạch, làm cháy các linh kiện điện.
- Máy có lắp cơ cấu bảo vệ dứt dây dừng máy, khi đứt dây kịp thời làm sạch dây điện cực.
- Khi điện áp cung cấp vượt quá điện áp giới hạn +/-10V, đề nghị nguồn điện máy điều khiển phối hợp ổn áp nguồn điện chuyên dụng.
- Máy nến sử dụng trong điều kiện sản xuất hai ca và dùng theo quy tắc. Độ chính xác có thể đảm bảo trong 1 năm, máy sẽ phải sửa chữa đại tu.
2.14.2 Sự cố và phương pháp loại bỏ
TT | Vấn đề trong gia | Nguyên nhân của sản xuất | Phương pháp loại bỏ | |
công | ||||
1 | Bề mặt linh kiện | 1. Dây điện cực lỏng hoặc rung. | 1. | Thu chặt dây điện cực. |
có vết hằn | 2. Bàn thao tác vận hành ngang dọc | 2. | Kiểm tra điều chỉnh | |
không thăng bằng, ống trữ dây vận | bàn thao tác và ống trữ | |||
hành bị lắc mạnh. | dây. | |||
3. Bộ bám sát cắt không ổn định. | 3. | Điều tiết tham số điện | ||
và tham số biến tần. | ||||
2 | Dây rung | 1. Dây điện cực lỏng. | 1. | Thu chặt dây điện cực. |
2. Sử dụng thời gian dài, độ chính | 2. Kịp thời thay đổi bánh | |||
xác ổ trục bánh dẫn thấp, máng bánh | dẫn và ổ trục. | |||
dẫn chữ V bị mài mòn. | 3. Điều chỉnh và thay đổi | |||
3. Khi thay hướng ống dẫn dây bị | đốt liên trục ống trữ dây. | |||
kích chấn động. | 4.Thay đổi dây điện cực. | |||
4. Dây điện cực bị cong không | ||||
thẳng. | ||||
3 | Dây lỏng | 1. Cuốn dây điện cực quá lỏng. | 1. | Làm chặt lại dây. |
2. Thời gian sử dụng dây điện cực | 2. | Làm chặt dây hoặc | ||
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 22
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC | GNHD: Trần Thị Vân Nga | ||||||||
quá dài. | thay dây điện cực. | ||||||||
4 | Bánh dẫn chuyển | 1. | Khe trục hướngvà bánh dẫn lớn. | 1. | Điều chỉnh khe | trục | |||
động | có | tiếng | 2. | Điện của dung dịch gia công tiếp | hướng và bánh dẫn. | ||||
lanh | lảnh, | vận | xúc vật vào ổ trục. | 2. | Dùng dầu hỏa | làm | |||
hành | không | linh | 3. | Ổ trục sử dụng thời gian dài độ | sạch ổ trục. | ||||
hoạt. | chính xác thấp, dẫn tới bị mài mòn. | 3.Thay đổi bánh dẫn và ổ | |||||||
trục. | |||||||||
5 | Đứt dây | 1. | Thời gian sử dụng dây dài làm | 1. | Thay đổi dây điện cực. | ||||
mòn đường kính bị nhỏ. | 2. | Kiểm tra các nguyên | |||||||
2. | Dây rung quá nghiêm trọng. | nhân làm dây rung. | |||||||
3. | Cung cấp dung dịc gia công cho | 3. | Điều tiết lưu lượng | ||||||
vùng gia công không đủ. Vật hao | dung dịch gia công. | ||||||||
mòn điện loại bỏ không tốt. | 4. | Lựa chọn chính xác | |||||||
4. Độ dày linh kiện và tham số điện | tham số điện. | ||||||||
lựa chọn không hợp lý, thường xảy | 5. | Điều chỉnh khe | tấm | ||||||
ra đoản mạch. | kéo đổi hướng. | ||||||||
5. | Khe tấm kéo đổi hướng ống trữ | 6. Dùng tay cắt hoặc loại | |||||||
dây lớn tạo ra đổi dây. | bỏ lớp khí hóa. | ||||||||
6. Chất liệu linh kiện có tạp chất, bề | |||||||||
mặt có lớp khí hóa. | |||||||||
6 | Độ chính xác gia | 1. | Truyền động đòn dây hướng | 1. | Điều chỉnh, kiểm tra | ||||
công kém | ngang dọc bàn thao tác, độ chính xác | các mặt xích phụ đòn dây | |||||||
định vị kém, khe phản hướng lớn. | truyền động. | ||||||||
2. | Bánh dẫn rọi thẳng hướng ngang | 2. | Kiểm tra điều chỉnh độ | ||||||
dọc bàn thao tác độ chính xác kém. | rọi thẳng. | ||||||||
3. | Bánh dẫn vận hành, khe trục | 3. | Thay đổi hoặc điều | ||||||
hướng lớn, máng hình chữ V bị mài | chỉnh bánh dẫn và ổ trục. | ||||||||
mòn nghiêng trọng. | 4. | Kiểm tra điều chỉnh | |||||||
4. Máy điều chỉnh và bước vào máy | máy điều khiển hoặc thay | ||||||||
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 23
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC GNHD: Trần Thị Vân Nga
điện không nhạy thiếu bước, trình tự đổi bước vào máy điện.
gia công không trở về 0.
2.15 Bảng các linh kiện dễ bị hư hỏng
TT | Tên linh kiện | Số lượng | Bộ phận lắp đặt |
1 | Bánh dẫn( 31.5 41.5) 2 | 2 | Giá dây |
2 | Miếng dẫn điện | 2 | Giá dây |
3 | Thanh chắn dây( 4) | 1 | Giá dây |
4 | Ổ trục cầu rãnh sâu( 100094; 625) 6 | 8 | Giá dây |
5 | Đai đồng bộ | 1 | Dẫn dây |
- Một số sản phẩm gia công bằng máy cắt dây DK7732
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 24
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC GNHD: Trần Thị Vân Nga
PHẦN II: BÀI TẬP
I. Lập trình trên máy phay
Kích thước của chi tiết cần gia công:
A-A
A | A |
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 25
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC GNHD: Trần Thị Vân Nga
Yêu cầu:
Phay 2 hốc ( gia công tinh theo biên dạng).
Khoan 27 lỗ 6 .
Khoan 3 lỗ và taro ren 10 .
Khoan và doa 1 lỗ 20 ở giữa thông suốt.
1.1 Trình tự gia công
- Phay 2 hốc với chiều sâu là 10 mm, sử dụng dao phay 10 ( dao
T01).
- Khoan 27 lỗ 6 với chiều sâu 30 mm, sử dụng dao khoan 6 ( dao
T02).
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 26
D1 = 10 mm, |
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC GNHD: Trần Thị Vân Nga
- Khoan 3 lỗ 8 với chiều sâu là 50 mm, sử dụng dao khoan 8 ( dao T03).
- Taro ren 3 lỗ 8 với chiều sâu ren là 35 mm đạt lỗ ren M10 x1, sử
dụng dao taro ren 10 ( dao T04).
- Khoan 1 lỗ ở tâm 20 thông suốt, sử dụng dao khoan 20 ( dao
T05).
- Doa lỗ 20 , sử dụng dao doa 20 ( dao T06).
1.2 Tính toán chế độ cắt
Phay 2 hốc ( phay tinh).
Chọn dao phay gắn mảnh hợp kim cứng BAP300R101S16 của hãng
Mitsubishi ( dao T01).
Thông số về dao:
Dao có 4 răng, đường kính L1 = 85 mm, D4 = 16 mm, L2
= 25 mm, ap = 5 mm.
Lượng dư gia công tinh t = 1 mm, gia công đạt độ nhám Ra = 0.8 ÷ 1.6 µm.
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 27
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC GNHD: Trần Thị Vân Nga
Bước tiến dao: F = 0.055 mm/vòng ( tra bảng 5-36 trang 31, Sổ tay CNCTM tập 2).
Vận tốc: v = 98 m/phút ( đã nhân với hệ số điều chỉnh) ( tra bản 5-161 trang 144, Sổ tay CNCTM tập 2).
Với chiều sâu cắt = 5 mm.
Số vòng quay trục chính: S 1000.v = 1000.98 = 3119 vòng/phút.
.d 3,14.10
Chọn S = 3000 vòng/phút.
Khoan 27 lỗ 6 .
Chọn mũi khoan MWE0600MB D = 6 của hãng Mitsubishi, có gắn mảnh hợp kim cứng ( dao T02).
Thông số của dao: D1 = 6 mm, L2 = L3 = 30 mm, L1 = 82 mm, D4 = 6
mm.
Chiều sâu lỗ: L = 30 mm ( L/D = 5)
Bước tiến dao: F = 0,05 mm/vòng ( tra bảng 2.33 trang 171, Sổ tay gia công cơ).
Vận tốc: v (m/phút)
vb = 32 m/phút ( tra bảng 2.106 trang 215, Sổ tay gia công cơ).
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 28
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC GNHD: Trần Thị Vân Nga
Hệ số phụ thuộc vật liệu gia công: K1 = 0,8 ( bảng 2.107 trang 216, Sổ tay gia công cơ).
Hệ số phụ thuộc tuổi bền dụng cụ: K2 = 0,1 ( bảng 2.108 trang 216, Sổ tay gia công cơ).
Hệ số phụ thuộc tỉ lệ chiều dài cắt với đường kính: K3 = 1 ( bảng 2.108 trang 216, Sổ tay gia công cơ).
=> v = vb . K1 . K2 . K3 = 32.0,8.0,1.1 = 2,56 m/phút.
Số vòng quay trục chính: S 1000.v = 1000.2,56 = 135,8 vòng/phút.
.d 3,14.10
Chọn S = 150 vòng/phút.
Khoan 3 lỗ 8 .
Chọn mũi khoan MWE0800MB D = 8 của hãng Mitsubishi, có gắn mảnh hợp kim cứng ( dao T03).
Thông số của dao: D1 = 8 mm, L2 = L3 = 40 mm, L1 = 94 mm, D4 = 8
mm.
Chiều sâu lỗ: L = 50 mm ( L/D > 5)
Bước tiến dao: F = 0.21 mm/vòng ( tra bảng 2.33 trang 171, Sổ tay gia công cơ).
Vận tốc: v (m/phút)
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 29
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC GNHD: Trần Thị Vân Nga
vb = 19 m/phút ( tra bảng 2.106 trang 215, Sổ tay gia công cơ).
Hệ số phụ thuộc tuổi bền dụng cụ: K2 = 0,1 ( bảng 2.108 trang 216,
Sổ tay gia công cơ).
Hệ số phụ thuộc tỉ lệ chiều dài cắt với đường kính: K3 = 1 ( bảng 2.108 trang 216, Sổ tay gia công cơ).
=> v = vb . K1 . K2 . K3 = 19.0,1.1 = 1,9 m/phút.
Số vòng quay trục chính: S 1000.v = 1000.1,9 = 75,6 vòng/phút.
.d 3,14.8
Chọn S = 100 vòng/phút.
Taro ren 3 lỗ 8 đạt lỗ ren 10 .
Chọn dao taro ren SNTFM16R của hãng Mitsubishi, có gắn mảnh hợp kim cứng ( dao T04).
Thông số của dao: D1 = 10 mm, L1 = 150 mm, L2 = 40 mm, F1 = 10,6mm, H1 = 14 mm, D4 = 16 mm.
Chiều sâu lỗ: L = 35 mm ( L/D < 5).
Bước tiến dao: F = 0,6 mm/vòng ( bảng 2.26 trang 192, Sổ tay gia công cơ)
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 30
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC GNHD: Trần Thị Vân Nga
Vận tốc cắt: v (m/phút).
Tra bảng ta được:
vb = 16 m/phút ( bảng 2.144 trang 227, Sổ tay gia công cơ).
Kb = 0,9 ( bảng 2.145 trang 227, Sổ tay gia công cơ).
=> v = vb . Kb = 16.0,9 = 14.4 m/phút.
Số vòng quay trục chính: S 1000.v = 1000.14,4 = 458,4 vòng/phút.
.d 3,14.10
Chọn S = 450 vòng/phút.
Khoan 1 lỗ 20 .
Chọn mũi khoan MWE0600MA D = 20mm của hãng Mitsubishi, có gắn mảnh hợp kim cứng ( dao T05).
Thông số của dao: D1 = 20 mm, L2 = L3 = 114 mm, L1 = 179 mm, D4 = 20 mm.
Chiều sâu lỗ: L = 80 mm ( L/D = 5) khoan thông suốt.
Bước tiến dao: F = 0.32 mm/vòng ( tra bảng 2.33 trang 171, Sổ tay gia công cơ).
Vận tốc: v (m/phút)
vb = 24 m/phút ( tra bảng 2.106 trang 215, Sổ tay gia công cơ).
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 31
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC GNHD: Trần Thị Vân Nga
Hệ số phụ thuộc tuổi bền dụng cụ: K2 = 0,85 ( bảng 2.108 trang 216, Sổ tay gia công cơ).
Hệ số phụ thuộc tỉ lệ chiều dài cắt với đường kính: K3 = 1 ( bảng 2.108 trang 216, Sổ tay gia công cơ).
=> v = vb . K2 . K3 = 24.0,85.1 = 20,4 m/phút.
Số vòng quay trục chính: S 1000.v = 1000.20,4 = 324,7 vòng/phút.
.d 3,14.20
Chọn S = 350 vòng/phút.
Doa lỗ 20 .
Chọn dao doa S16RSTFER/L16 của hãng Mitsubishi, có gắn mảnh hợp kim cứng ( dao T06).
Thông số của dao: D1 = 20 mm, L2 = 30 mm, L1 = 200 mm, F1 = 11 mm, H1 = 14,6 mm, D4 = 16 mm.
Chiều sâu lỗ: L = 80 mm ( L/D = 5) doa thông suốt, doa đạt độ nhám Ra = 1,6 với cấp chính xác 9.
Bước tiến dao: F = 0,8 mm/vòng ( bảng 2.33 trang 171, Sổ tay gia công cơ).
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 32
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC GNHD: Trần Thị Vân Nga
Vận tốc v ( m/phút):
v = 7 m/phút ( bảng 2.109 trang 216, Sổ tay gia công cơ).
1000.v 1000.7
Số vòng quay trục chính: S = = 111,4 vòng/phút.
Chọn S = 110 vòng/phút.
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 33
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC GNHD: Trần Thị Vân Nga
1.3 Chương trình gia công
Tọa độ các điểm gia công:
A-A
A | A |
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 34
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC GNHD: Trần Thị Vân Nga
Điểm | Tọa độ | ||||
gia | (mm) | ||||
công | |||||
X | Y | ||||
A | 50 | 115 | |||
B | 50 | 120 | |||
C | 80 | 120 | |||
D | 80 | 130 | |||
E | 90 | 130 | |||
G | 140 | 80 | |||
H | 140 | 70 | |||
I | 120 | 50 | |||
K | 59 | 50 | |||
N | 20 | 90 | |||
M | 20 | 115 | |||
P | 35 | 130 | |||
Q | 50 | 130 | |||
1 | -70 | -15 | |||
2 | -100 | 135 | |||
3 | -130 | -15 | |||
4 | 70 | 15 | |||
5 | 130 | -15 | |||
6 | 70 | -45 | |||
7 | 35 | -35 | |||
8 | 0 | 0 |
Dòng | Chương trình gia công | Giải thích trương trình |
lệnh | ||
N05 | G94 G21 G17 G90 | Đặt đơn vị mm/p, gia công trên măt phẳng xy, |
đặt tọa độ tuyệt đối |
% Chương trình phay 2 hốc sâu 10 mm
N10 | M06 T01 M03 S3000 | Thay dao 01, quay trục chính cùng chiều kim |
M08 | đồng hồ tốc độ 3000 v/p, bật dung dịch tưới | |
nguội | ||
N15 | G00 X50 Y115 Z5 | Di chuyển nhanh đến A với cao độ Z5 |
N16 | G43 Z1 H01 | Bù chiều dài cho dao T01, chạy dao nhanh tới |
cao độ Z1 so với gốc phôi |
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 35
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC | GNHD: Trần Thị Vân Nga | |
N20 | G01 Z-5 F0.055; | Di chuyển với tốc độ ăn dao 0.055 |
N25 | G42 Y120 | Bù bán kính phải, đến B |
N30 | X80 | Đến C |
N35 | Y130 | Đến D |
N40 | X90 | Đến E |
N45 | G02 X140 Y80 R50 | Chạy dao theo cung tròn ngược chiều kim đồng |
hồ đến G | ||
N50 | G01 Y70 | Đến H |
N55 | G02 X120 Y50 R20 | Chạy dao theo cung tròn ngược chiều kim đồng |
hồ đến đến I | ||
N60 | G01 X59 | Đến K |
N65 | G02 X20 Y90 R40 | Chạy dao theo cung tròn ngược chiều kim đồng |
hồ đến N | ||
N70 | G01 Y115 | Đến M |
N75 | G02 X35 Y130 R15 | Chạy dao theo cung tròn ngược chiều kim đồng |
hồ đến P | ||
N80 | G01 X50 | Đến Q |
N85 | Y115 | Đến B |
N90 | G40 Z5 | Hủy bù dao, di chuyển đến cao độ Z5 |
N95 | G00 X50 Y115 Z0 | Di chuyển nhanh đến A |
N100 | G14 J1 N1=15 N2=90 | Nhắc lại dòng lệnh 15 đến 90 |
N105 | G00 X0 Y0 | Di chuyển nhanh đến gốc O |
N110 | G73 X-1 Y-1 | Đối xứng qua O |
N115 | G14 J1 N1=15 N2= 100 | Nhắc lại dòng lệnh từ 15 đến 100 |
N120 | G53 M09 M05 | Về điểm O của máy, tắt nước tưới nguội, dừng |
trục chính | ||
% Chương trình khoan 27 lỗ 6 chiều sâu 30 mm | ||
N125 | M06 T02 M03 S150 | Thay dao T02 quay trục chính cùng chiều |
M08 | kim đồng hồ tốc độ 150 v/p, bật dung dịch | |
tưới nguội | ||
N126 | G43 Z1 H02 | Bù chiều dài cho dao T02, chạy dao nhanh tới |
cao độ Z1 so với gốc phôi | ||
N130 | G99 G83 X-70 Y-15 Z- | Chu trình khoan lỗ sâu 1, tốc độ ăn dao 0.05 |
30 R3 Q11 F0.05 | ||
N135 | G91 Y30 L5 | Đặt tọa độ tương đối, khoan dãy 1 dọc trục |
Y | ||
N140 | X-30 | Khoan lỗ 2 |
N145 | Y-30 L5 | Khoan dãy 2 dọc trục Y |
N150 | X-30 | Khoan lỗ 3 |
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 36
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC | GNHD: Trần Thị Vân Nga | ||
N155 | Y30 L5 | Khoan dãy 3 dọc trục Y | |
N160 | G90 X70 Y15 | Đặt tọa độ tuyệt đối, khoan lỗ 4 | |
N165 | G91 X30 L2 | Đặt tọa độ tương đối, khoan dãy 4 dọc trục | |
X | |||
N170 | Y-30 | Khoan lỗ 5 | |
N175 | X-30 L2 | Khoan dãy 5 dọc trục X | |
N180 | Y-30 | Khoan lỗ 6 | |
N185 | X30 L2 | Khoan dãy 6 dọc trục X | |
N190 | G80 G90 G53 M09 | Hủy chu trình khoan, đặt tọa độ tuyệt đối, về | |
M05 | gốc O máy, tắt dung dịch tưới nguội, dừng | ||
trục chính | |||
% Chương trình khoan 3 lỗ 8 chiều sâu 50 mm | |||
N195 | M06 T03 M03 S100 | Thay dao T03, quay trục chính cùng chiều | |
M08 | kim đông hồ với tốc độ 100v/p, bật dung | ||
dịch tưới nguội | |||
N196 | G43 Z1 H03 | Bù chiều dài cho dao T03, chạy dao nhanh tới | |
cao độ Z1 so với gốc phôi | |||
N200 | G99 G83 X35 Y-35 Z- | Chu trình khoan sâu lỗ 7 với tốc độ ăn dao | |
50 R4 Q18 F0.21 | 0.21 | ||
N205 | G91 X35 Y-35 L2 | Đặt hệ tọa độ tương đối, khoan dãy 7 hợp | |
trục X 45 độ | |||
N210 | G80 G53 M09 M05 | Hủy chu trình khoan, về gốc O của máy, tắc | |
dung dịch tưới nguội, dừng trục chính | |||
% Chương trình taro ren 3 lỗ 8 chiều sâu 35 mm đạt lỗ 10 | |||
N215 | M06 T04 M03 S450 | Thay dao T04, quay trục chính cùng chiều | |
M08 | kim đồng hồ với tốc độ 450 v/p, bật dung | ||
dịch tưới nguội | |||
N216 | G43 Z1 H04 | Bù chiều dài cho dao T04, chạy dao nhanh tới | |
cao độ Z1 so với gốc phôi | |||
N220 | G99 G84 X35 Y-35 Z- | Rút dao lên cao dộ R, cắt ren, dừng trục | |
35 R3 P1500 F0.6 | chính đáy ren 1.5 giây, tốc độ ăn dao | ||
0.6mm/p | |||
N225 | G91 X35 Y-35 L2 | Đặt tọa độ tương đối, cắt ren dãy 7 | |
N230 | G80 G53 M09 M05 | Hủy chu trình taro ren, về gốc O của máy, | |
tắt dung dịch tưới nguội, dừng trục chính |
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 37
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC GNHD: Trần Thị Vân Nga
% Chương trình khoan 1 lỗ 20 thông suốt ở giữa
N235 | M06 T05 M03 S350 | Thay dao T05, quay trục chính cùng chiều |
M08 | kim đồng hồ với tốc độ 350 v/p, bật dung | |
dịch tưới nguội | ||
N236 | G43 Z1 H05 | Bù chiều dài cho dao T05, chạy dao nhanh tới |
cao độ Z1 so với gốc phôi | ||
N240 | G99 G83 X0 Y0 Z-85 | Chu trình khoan lỗ sâu, rút dao lên cao độ R |
R3 Q44 F0.32 | khi kết thúc chu trình khoan, tốc độ ăn dao | |
0.32mm/p | ||
N245 | G80 G53 M09 M05 | Hủy chu trình khoan, về gốc O của máy, tắt |
dung dịch tưới nguội, dừng trục chính |
- Chương trình doa 1 lỗ 20 thông suốt ở giữa
N250 | M06 T06 M03 S110 | Thay dao T06, quay trục chính cùng chiều |
M08 | kim đồng hồ với tốc độ 110 v/p, bật dung | |
dịch tưới nguội | ||
N251 | G43 Z1 H06 | Bù chiều dài cho dao T06, chạy dao nhanh tới |
cao độ Z1 so với gốc phôi | ||
N255 | G99 G82 X0 Y0 Z-85 | Chu trình doa lỗ, rút dao lên cao độ R khi |
R3 P1500 F0.8 | kết thúc chu trình doa, dừng trục chính ở đáy | |
lỗ 1.5 giây, tốc độ ăn dao 0.8 mm/p | ||
N260 | G80 G53 M09 M05 | Hủy chu trình doa, về gốc O của máy, tắt |
dung dịch tưới nguội, dừng trục chính | ||
N265 | M30 | Dừng chương trình |
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 38
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC GNHD: Trần Thị Vân Nga
II. Lập trình trên máy tiện
Kích thước của chi tiết gia công:
Yêu cầu:
Tiện chi tiết đạt kích thước từ phôi ban đầu.
2.1 Trình tự gia công
- Tiện mặt đầu ( dao T01).
- Tiện thô đạt kích thước gần kích thước yêu cầu ( dao T01).
- Tiện tinh đạt kích thước yêu cầu (dao T01).
- Tiện ren, sử dụng dao tiện ren ( dao T02).
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 39
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC GNHD: Trần Thị Vân Nga
2.2 Tính toán chế độ cắt
Tiện mặt đầu
Chọn dao tiện mặt đầu SDJCR12CA11 của hãng Mitsubishi, có gắn mảnh hợp kim cứng ( dao T01).
Thông số của dao: H1 = 15,5 mm, B = 16 mm, L1 = 55 mm, S1 = 22 mm, S2 = 8 mm, S3 = 2 mm, S4 = 6 mm, H2 = 12 mm, F1 = 20 mm.
Bước tiến dao: F = 0,75 mm/vòng ( bảng 5-60 trang 52, Sổ tay CNCTM tập 2).)
Vận tốc: v = 188 m/phút ( bảng 5-64 trang 56, Sổ tay CNCTM tập 2).
1000.v 1000.188
Số vòng quay trục chính: S = = 598 vòng/phút.
.d 3,14.100
Chọn S = 600 vòng/phút.
Tiện thô
Sử dụng cùng dao tiện mặt đầu (dao T01).
Chế độ cắt giống với khi tiện mặt đầu.
Tiện tinh
Sử dụng cùng dao tiện mặt đầu (dao T01).
Tiện tinh đạt độ nhám bề mặt Ra = 2,5.
Bước tiến dao: F = 0,3 mm/vòng ( bảng 5-62 trang 54, Sổ tay CNCTM tập 2).
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 40
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC GNHD: Trần Thị Vân Nga
Vận tốc cắt: v = 260 m/phút ( bảng 5-64 trang 65, Sổ tay CNCTM tập
2).
Số vòng quay trục chính: S 1000.v = 1000.260 = 2177,9 vòng/phút.
.d 3,14.38
Chọn S = 2200 vòng/phút.
Tiện ren
Chọn dao tiện ren MMTER1616H16-C của hãng Mitsubishi, có gắn mảnh hợp kim cứng ( dao T02).
Thông số của dao: H1 = 16 mm, B = 16 mm, L1 = 100 mm, L2 = 25 mm, H2 = 16 mm, F1 = 20 mm.
Bước tiến dao: F = 0,6 mm/vòng ( bảng 2.26 trang 192, Sổ tay gia công cơ)
Vận tốc cắt: v ( m/phút).
vb = 16 m/phút ( bảng 2.144 trang 227, Sổ tay gia công cơ).
Kb = 0,9 ( bảng 2.145 trang 227, Sổ tay gia công cơ).
=> v = vb . Kb = 16.0,9 = 14,4 m/phút.
Số vòng quay trục chính: n 1000.v = 1000.14,4 = 95,5 vòng/phút.
.d 3,14.48
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 41
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC GNHD: Trần Thị Vân Nga
Chọn S = 100 vòng/phút.
2.3 Chương trình gia công
Tọa độ các điểm gia công:
Điểm | Tọa độ | Điểm | Tọa độ | ||||
gia | (mm) | gia | (mm) | ||||
công | X | Z | công | X | Z | ||
S | 50 | 5 | 7 | 48 | -65 | ||
1 | 0 | 0 | 8 | 38 | -70 | ||
2 | 10 | 0 | 9 | 38 | -90 | ||
3 | 40 | -15 | 10 | 60 | -90 | ||
4 | 40 | -25 | 11 | 90 | -105 | ||
5 | 42 | -25 | 12 | 90 | -130 | ||
6 | 48 | -28 | 13 | 100 | -130 | ||
S’ | 120 | 15 | 1’ | -4 | 0 |
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 42
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC GNHD: Trần Thị Vân Nga
Dòng lệnh | Chương trình tiện | Giải tích chương trình |
N05 | G95 G21 G18 G90 | Đặt đơn vị mm/vòng, gia công trên mặt |
phẳng XZ, chọn hệ tọa độ tuyệt đối | ||
% Tiện mặt đầu | ||
N10 | M06 T01 M04 S600 M08 | Thay dao T01, quay trục chính ngược |
chiều kim đồng hồ với vận tốc 600v/p, bật | ||
dung dịch trơn nguội | ||
N15 | G00 X12 Z20 | Di chuyển nhanh đến S’ |
N20 | X100 Z10 | Đến S |
N25 | G01 Z0 | Di chuyển với tốc độ cắt đến tọa độ Z0 |
N30 | X-4 | Đến 1’ |
N35 | G00 X100 Z10 | Di chuyển nhanh đến S |
% Tiện thô (tiện hướng kính) | ||
N40 | G72 W7 R3 | Chu trình tiện thô |
N45 | G72 P50 Q110 U2 W2 F0.75 | Chu trình tiện thô bắt đầu câu lệnh 50 kết |
S600 | thúc câu lệnh 110, tốc độ cắt 0.75mm/v | |
N50 | G00 X0 Z0 | Di chuyển nhanh đến 1 |
N55 | G01 X10 | Di chuyển với tốc độ chay dao đến 2 |
N60 | G03 X40 Z-15 R15 | Chạy dao theo cung tròn ngược chiêu kim |
đồng hồ đến 3 | ||
N65 | G01 Z-25 | Di chuyển thẳng đến 4 |
N70 | X42 | Đến 5 |
N75 | X48 Z-28 | Đến 6 |
N80 | Z-65 | Đến 7 |
N85 | X38 Z-70 | Đến 8 |
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 43
Bài tập lớn Gia công trên máy CNC | GNHD: Trần Thị Vân Nga | |||
N90 | Z-90 | Đến 9 | ||
N95 | X60 | Đến 10 | ||
N100 | G03 X90 Z-105 R15 | Chạy dao theo cung tròn ngược chiêu kim | ||
đồng hồ đến 11 | ||||
N105 | G01 Z-130 | Di chuyển thẳng đến 12 | ||
N110 | X100 | Đến 13 | ||
% Tiện tinh | ||||
N115 | G70 | P50 Q110 | Chu trình tiện tinh từ dòng lệnh 50 đến 110 | |
N120 | G00 X120 Z15 | Di chuyển nhanh đến S’ | ||
N125 | G53 M05 | Về gốc O của máy, dừng trục chính | ||
N130 | M01 | Dừng chương trình có điều kiện | ||
% Tiện ren M48x1.5 | ||||
N135 | M06 T02 S100 M04 | Thay dao T02, quay trục chính ngược | ||
chiều kim đồng hồ với tốc độ 100v/p | ||||
N140 | G00 | X120 Z-20 | Di chuyển nhanh đến tọa độ X120 Z-25 | |
N145 | X44 | Đến tọa độ X44 | ||
N150 | G33 | Z-75 K1.5 | Chu trình tiện ren với bước ren 1.5mm | |
N155 | G00 X54 | Di chuyển nhanh đến tọa độ X54 | ||
N160 | Z-20 | Đến tọa độ Z-20 | ||
N165 | X42 | Đến tọa độ X42 | ||
N170 | G33 | Z-75 K1.5 | Chu trình tiện ren với bước ren 1.5mm | |
N175 | M09 G53 M05 | Tắt dung dịch trơn nguội, về gốc O của | ||
máy, dừng trục chính | ||||
N180 | M30 | Kết thúc chương trình | ||
SVTH: Nguyễn Văn Long _ Lớp Cơ điện tử K47 44
47 46