Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]
Tổng hợp các đề cương đại học hiện có của Đại Học Hàng Hải: Đề Cương VIMARU
Kéo xuống để Tải ngay đề cương bản PDF đầy đủ: Sau “mục lục” và “bản xem trước”
(Nếu là đề cương nhiều công thức nên mọi người nên tải về để xem tránh mất công thức)
Đề cương liên quan:Bài tập tham khảo Tài chính doanh nghiệp
Mục Lục
- CHƯƠNG 2 – KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
- Bài 2.1: Tại 1 doanh nghiệp SX tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình nhập – xuất vật liệu như sau:
- Bài giải
- Bài 2.2: Tại 1 doanh nghiệp có tình hình nhập – xuất kho vật liệu A như sau:
- Bài giải
- Bài 2.3: Công ty Tiến Thịnh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 5 có tình hình công cụ A như sau:
- Bài giải
- Bài 2.4: Công ty sản xuất ABC kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng tồn kho theo phương pháp Nhập trước – Xuất trước (FIFO).
- Bài giải
- Bài 2.5: Công ty kinh doanh HH tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 3, có tài liệu như sau:
- Bài làm
- Bài 2.6: Công ty HH thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 8 có tình hình như sau:
- Bài giải
- Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí
Tải ngay đề cương bản PDF tại đây: BÀI TẬP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
CHƯƠNG 2 – KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
Bài 2.1: Tại 1 doanh nghiệp SX tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình nhập – xuất vật liệu như sau:
Tồn đầu tháng: Vật liệu (VL) A: 800kg x 60.000đ, VL B: 200kg x 20.000đ
Trong tháng:
- Mua 500kg VL A, đơn giá chưa thuế 62.000đ/kg và 300kg VL B, đơn giá chưa thuế 21.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT của VL A và VL B là 10%, VL nhập kho đủ, tiền chưa trả. Chi phí vận chuyển VL 176.000đ trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 16.000đ, phân bổ cho hai loại vật liệu theo khối lượng.
- Xuất kho 1.000kg VL A và 300kg VL B trực tiếp SX sản phẩm.
- Dùng TGNH trả nhợ người bán ở nghiệp vụ 1 sau khi trừ khoản chiết khấu thanh toán 1% giá mua chưa thuế.
- Xuất kho 50kg VL B sử dụng ở bộ phận QLDN.
- Nhập kho 700kg VL A, đơn giá chưa thuế 61.000đ và 700kg VL B, đơn giá chưa thuế 19.000đ do người bán chuyển đến, thuế GTGT là 10%, đã thanh toán đủ bằng tiền chuyển khoản.
- Xuất kho 600kg VL A và 400kg VL B vào trực tiếp SX sản phẩm.
Yêu cầu: Tính toán và trình bày bút toán ghi sổ tình hình trên theo hệ thống KKTX với các
phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nhập trước – Xuất trước (FIFO), Nhập sau – Xuất trước (LIFO), bình quân gia quyền cuối kỳ, bình quân gia quyền liên hoàn.
Bài giải |
|||
Đầu kỳ: | |||
A = 48.000.000 | = 800 x 60.000 | ||
B = 4.000.000 | = 200 x 20.000 | ||
1. Nhập kho | |||
Nợ TK 152 (A): | 31.000.000 | = 500 x 62.000 | |
Nợ TK 133 (A): | 3.100.000 | ||
Có TK 331: 34.100.000 | |||
Nợ TK 152 (B): | 6.300.000 | = 300 x 21.000 | |
Nợ TK 133: | 630.000 | ||
Có 331: | 6.930.000 |
Trần Ngọc Thiện – TCDN 07 – K32
Nợ TK 152 (A): | 100.000 | = (176.000 − 16.000) |
Nợ TK 152 (B): | 60.000 | = (176.000 − 16.000) |
Nợ TK 331: | 16.000 | |
Có TK 111: | 176.000 |
http://www.nhomsfr.com
500
800
300
800
Giá VL A (tính luôn chi phí vận chuyển): 62.200 =
Giá VL B (tính luôn chi phí vận chuyển): 21.200 =
31.000.000 + 100.000
500
6.300.000 + 60.000
300
2. Xuất kho | ||
Phương pháp FIFO: | ||
Nợ TK 621: | 66.560.000 | |
Có TK 152 (A): | 60.440.000 | = 800 x 60.000 + 200 x 62.200 |
Có TK 152 (B): | 6.120.000 | = 200 x 20.000 + 100 x 21.200 |
Phương pháp LIFO: | ||
Nợ TK 621: | 67.460.000 | |
Có TK 152 (A): | 61.100.000 | = 500 x 62.200 + 500 x 60.000 |
Có TK 152 (B): | 6.360.000 | = 300 x 21.200 |
Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:
Giá trung bình của A: 60.850 = | 800 60.000 | + 500 62.200 | |||
800 | + 500 | ||||
Giá trung bình của B: 20.720 = | 200 20.000 | + 300 21.200 | |||
200 | + 300 | ||||
Nợ TK 621: 67.066.000 | |||||
Có TK 152 (A): | 60.850.000 | = 60.850 x 1.000 | |||
Có TK 152 (B): | 6.216.000 | = 20.720 x 300 | |||
Phương pháp bình quân cuối kỳ:
Giá trung bình cuối kỳ của A: 60.900 = | 800 60.000 + 500 62.200 + 700 61.000 | ||||
800 + 500 + 700 | |||||
Giá trung bình cuối kỳ của B: 19.720 = | 200 20.000 + 300 21.200 + 700 19.000 | ||||
200 + 300 + 700 | |||||
Nợ TK 621: | 66.816.000 | ||||
Có TK 152 (A): | 60.900.000 | = 60.900 x 1.000 | |||
Có TK 152 (B): | 5.916.000 | = 19.720 x 300 | |||
3. Trả tiền: | |||||
Nợ TK 331: | 373.000 | = (31.000.000 + 6.300.000) x 1% | |||
Có TK 515: | 373.000 | ||||
Nợ TK 331: | 40.657.000 | = (34.100.000 + 6.930.000) – 373.000 |
Có TK 112: 40.657.000
Email: [email protected]
Trần Ngọc Thiện – TCDN 07 – K32 | http://www.nhomsfr.com | |
4. Xuất kho: | ||
Phương pháp FIFO: | ||
Nợ TK 642: | 1.060.000 | |
Có TK 152 (B): 1.060.000 | = 50 x 21.200 | |
Phương pháp LIFO: | ||
Nợ TK 642: | 1.000.000 | |
Có TK 152 (B): 1.000.000 | = 50 x 20.000 |
Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:
Giá trung bình của B: 20.720 = | 20.720 200 + 0 0 | |||
Nợ TK 642: | 1.036.000 | 200+0 | ||
Có TK 152 (B): 1.036.000 | = 50 x 20.720 | |||
Phương pháp bình quân cuối kỳ: | ||||
Nợ TK 642: | 986.000 | |||
Có TK 152 (B): 986.000 | = 50 x 19.720 | |||
5. Nhập kho: | ||||
Nợ TK 152 (A): | 42.700.000 | = 700 x 61.000 | ||
Nợ TK 152 (B): | 13.300.000 | = 700 x 19.000 | ||
Nợ TK 133: | 5.600.000 | = (42.700.000 + 13.300.000) x 10% |
Có TK 112: 61.600.000
6. Xuất kho: | ||
Phương pháp FIFO: | ||
Nợ TK 621: | 44.890.000 | |
Có TK 152 (A): | 36.960.000 | = 300 x 62.200 + 300 x 61.000 |
Có TK 152 (B): | 7.930.000 | = 150 x 21.200 + 250 x 19.000 |
Phương pháp LIFO: | ||
Nợ TK 621: | 44.200.000 | |
Có TK 152 (A): | 36.600.000 | = 600 x 61.000 |
Có TK 152 (B): | 7.600.000 | = 400 x 19.000 |
Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:
Giá trung bình của A: 60.960 = | 60.850 300 | + 61.000 700 | |||
300 | + 700 | ||||
Giá trung bình của B: 19.300 = | 20.720 150 | + 19.000 700 | |||
150 | + 700 | ||||
Nợ TK 621: | 44.296.000 | ||||
Có TK 152 (A): | 36.576.000 | = 600 x 60.960 | |||
Có TK 152 (B): | 7.720.000 | = 400 x 19.300 | |||
Email: [email protected]
Trần Ngọc Thiện – TCDN 07 – K32 | http://www.nhomsfr.com | |
Phương pháp bình quân cuối kỳ: | ||
Nợ TK 621: | 44.428.000 | |
Có TK 152 (A): | 36.540.000 | = 600 x 60.900 |
Có TK 152 (B): | 7.888.000 | = 400 x 19.720 |
Email: [email protected]
Trần Ngọc Thiện – TCDN 07 – K32 | http://www.nhomsfr.com | |||||||||||||||||||||||||
Bài 2.2: Tại 1 doanh nghiệp có tình hình nhập – xuất kho vật liệu A như sau: |
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||
Ngày | Diễn giải | Đơn | Nhập | Xuất | Tồn | |||||||||||||||||||||
giá | SL | Tiền | SL | Tiền | SL | Tiền | ||||||||||||||||||||
Tồn đầu tháng | 10.000 | 100 | 1.000.000 | |||||||||||||||||||||||
02/06 | Nhập kho | 10.200 | 300 | 3.060.000 | ||||||||||||||||||||||
04/06 | Nhập kho | 10.600 | 400 | 4.240.000 | ||||||||||||||||||||||
05/06 | Xuất kho | 400 | ? | |||||||||||||||||||||||
10/06 | Nhập kho | 10.300 | 200 | 2.060.000 | ||||||||||||||||||||||
14/06 | Xuất kho | 300 | ? | |||||||||||||||||||||||
20/06 | Nhập kho | 10.500 | 600 | 6.300.000 | ||||||||||||||||||||||
25/06 | Xuất kho | 500 | ? | |||||||||||||||||||||||
Tồn cuối tháng | 400 |
Yêu cầu: Hãy tính giá thực tế xuất kho của vật liệu A và điền vào chỗ có dấu (?) trên bảng theo các phương pháp và giá thực tế đích danh. Cho biết nếu áp dụng phương pháp giá thực tế đích danh thì số lượng xuất cụ thể như sau:
- Ngày 05/06: Xuất 400kg gồm 200kg nhập ngày 02/06 và 200kg nhập ngày 04/06
- Ngày 14/06: Xuất 300kg gồm 100kg tồn đầu kỳ và 200kg nhập ngày 04/06
- Ngày 25/06: Xuất 500kg gồm 100kg nhập ngày 10/06 và 400kg nhập ngày 20/06
Bài giải
Ngày | Diễn giải | Đơn | Nhập | Xuất | Tồn | |||||||||||||||||||||
giá | SL | Tiền | SL | Tiền | SL | Tiền | ||||||||||||||||||||
Tồn đầu tháng | 10.000 | 100 | 1.000.000 | |||||||||||||||||||||||
02/06 | Nhập kho | 10.200 | 300 | 3.060.000 | ||||||||||||||||||||||
04/06 | Nhập kho | 10.600 | 400 | 4.240.000 | ||||||||||||||||||||||
05/06 | Xuất kho | 400 | 4.160.000 | |||||||||||||||||||||||
10/06 | Nhập kho | 10.300 | 200 | 2.060.000 | ||||||||||||||||||||||
14/06 | Xuất kho | 300 | 3.120.000 | |||||||||||||||||||||||
20/06 | Nhập kho | 10.500 | 600 | 6.300.000 | ||||||||||||||||||||||
25/06 | Xuất kho | 500 | 5.230.000 | |||||||||||||||||||||||
Tồn cuối tháng | 400 |
- Ngày 05/06: Xuất 400kg = 4.160.000đ = 200 x 10.200 + 200 x 10.600 => Giá: 10.400đ
- Ngày 14/06: Xuất 300kg = 3.120.000đ = 100 x 10.000 + 200 x 10.600 => Giá: 10.400đ
- Ngày 25/06: Xuất 500kg = 5.230.000đ = 100 x 10.300 + 400 x 10.500 => Giá: 10.460đ
Email: [email protected]
Trần Ngọc Thiện – TCDN 07 – K32 http://www.nhomsfr.com
Bài 2.3: Công ty Tiến Thịnh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 5 có tình hình công cụ A như sau:
- Số dư đầu tháng 5:
- TK 153: 5.000.000đ = 1.000 đơn vị A x 5.000đ
- TK 133: 3.000.000đ
- Tình hình phát sinh trong tháng 5:
- Công ty Minh Long chuyển đến đơn vị một lô hàng công cụ A, trị giá hàng ghi trên hóa
đơn là 4.000 đơn vị, đơn giá chưa thuế 5.600đ, thuế GTGT 10%. Khi kiểm nhận nhập kho phát hiện thiếu 300 đơn vị hàng, đơn vị cho nhập kho và chấp nhận thanh toán theo số hàng thực nhận.
- Đơn vị xuất 2.000 công cụ A cho bộ phận bán hàng sử dụng trong 4 tháng, phân bổ từ tháng này.
- Xuất trả lại 1.000 công cụ A cho công ty Minh Long vì hàng kém phẩm chất, bên bán đã thu hồi về nhập kho.
- Xuất 1.000 công cụ A để phục vụ sản xuất sản phẩm và 500 công cụ A cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.
- Công ty Long Hải chuyển đến đơn vị một lô hàng công cụ, trị giá hàng ghi trên hóa đơn là 4.000 đơn vị, đơn giá 6.000đ, thuế GTGT 10%. Hàng nhập kho đủ. Sau đó do hàng kém phẩm chất, đơn vị đề nghị bên bán giảm giá 20% trên giá thanh toán (có bao gồm cả thuế GTGT 10%), bên bán đã chấp nhận.
- Đơn vị chi tiền mặt trả hết nợ cho công ty Minh Long sau khi đã trừ đi phần chiết khấu thanh toán 1% trên số tiền thanh toán.
Yêu cầu: Tính toán và trình bày bút toán ghi sổ tình hình trên, biết rằng đơn vị xác định giá trị thực tế hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO).
Bài giải |
||
1. | ||
Nợ TK 153: | 20.720.000 | = 3.700 x 5.600 |
Nợ TK 133: | 2.072.000 | |
Có TK 331: 22.792.000 | ||
2. | ||
Nợ TK 641: | 2.650.000 | |
Nợ TK 142: | 7.950.000 | |
Có TK 153: 10.600.000 | = 1.000 x 5.000 + 1.000 x 5.600 |
Email: [email protected]
Trần Ngọc Thiện – TCDN 07 – K32 | http://www.nhomsfr.com | |
3. | ||
Nợ TK 331: | 6.160.000 | |
Có TK 133: | 560.000 | |
Có TK 153: | 5.600.000 | = 1000 x 5.600 |
4. | ||
Nợ TK 627: | 5.600.000 | = 1000 x 5.600 |
Nợ TK 642: | 2.800.000 | = 500 x 5.600 |
Có TK 153: | 8.400.000 | |
5. | ||
Nợ TK 153: | 24.000.000 | = 4.000 x 6.000 |
Nợ TK 133: | 2.400.000 | |
Có TK 331: 26.400.000 | ||
Nợ TK 331: | 5.280.000 | = 26.400.000 x 20% |
Có TK 133: | 480.000 | = 2.400.000 x 20% |
Có TK 153: | 4.800.000 | = 24.000.000 x 20% |
6. | ||
Nợ TK 331: | 16.632.000 | = 22.792.0000 – 6.160.000 |
Có TK 111: 16.465.680 | = (22.792.000 – 6.160.000) x 99% | |
Có TK 515: | 166.320 | = (22.792.000 – 6.160.000) x 1% |
Email: [email protected]
Trần Ngọc Thiện – TCDN 07 – K32 http://www.nhomsfr.com
Bài 2.4: Công ty sản xuất ABC kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng tồn kho theo phương pháp Nhập trước – Xuất trước (FIFO).
Số dư đầu tháng 12 một vài tài khoản như sau: (Đơn vị tính: Đồng)
- TK 152: 110.000.000 (chi tiết: 5.000kg)
- TK 154: 000.000
- TK 155: 315.000.000 (chi tiết: 7.000 sản phẩm)
Các tài khoản khác có số dư hợp lý.
Trong tháng 12, phát sinh các nghiệp vụ kế toán sau: (Đơn vị tính: Đồng)
- Mua 5.000kg vật liệu (giá mua chưa thuế 20.000đ/kg, thuế GTGT 10%), chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt tạm ứng
5.500.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Vật liệu nhập kho đủ.
- Công ty ABC chuyển khoản thanh toán tiền mua vật liệu cho nhà cung cấp sau khi trừ chiết khấu thanh toán 2% (tính trên giá mua chưa thuế).
- Xuất kho 8.000kg vật liệu dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm.
- Tiền lương phải trả của tháng 12:
Bộ phận | Số tiền (đ) | |||
Công nhân trực tiếp sản xuất | 20.000.000 | |||
Nhân viên quản lý phân xưởng | 10.000.000 | |||
Nhân viên bán hàng | 10.000.000 | |||
Nhân viên quản lý doanh nghiệp | 15.000.000 | |||
Tổng cộng | 55.000.000 |
- Trích BHYT, BHXH và KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
- Trích khấu hao tài sản cố định tháng 12:
Bộ phận | Số tiền (đ) | |||
Phân xưởng sản xuất | 10.000.000 | |||
Bộ phận bán hàng | 10.000.000 | |||
Bộ phận quản lý doanh nghiệp | 5.000.000 | |||
Tổng cộng | 25.000.000 |
- Nhập kho lại 1.000kg vật liệu sử dụng không hết, trị giá 21.000.000đ.
- Phân xưởng sản xuất hoàn thành nhập kho 4.000 sản phẩm. Chi phí sản xuất dỡ dang cuối tháng 13.700.000đ
- Xuất kho 10.000 sản phẩm chuyển đến cho công ty A với giá bán chưa thuế 65.000đ/sp, thuế GTGT 10%. Cuối tháng công ty A chưa nhận được hàng.
Yêu cầu: Tính toán và trình bày bút toán ghi sổ tình hình trên.
Email: [email protected]
Trần Ngọc Thiện – TCDN 07 – K32 http://www.nhomsfr.com
Bài giải
1. | ||||
Nợ TK 152: | 100.000.000 | = 20.000 x 5.000 | ||
Nợ TK 133: | 10.000.000 | |||
Có TK 331: 110.000.000 | ||||
Nợ TK 152: | 5.000.000 | |||
Nợ TK 133: | 500.000 | |||
Có TK 141: | 5.500.000 | |||
Giá xuất kho của nguyên liệu: 21.000 = | 100.000.000 + 5.000.000 | |||
5.000 | ||||
2. | |
Nợ TK 331: | 110.000.000 |
Có TK 111: 108.000.000 | |
Có TK 515: | 2.000.000 |
3. | |
Nợ TK 621: | 173.000.000 |
Có TK 152: 173.000.000 | |
4. | |
Nợ TK 622: | 20.000.000 |
Nợ TK 627: | 10.000.000 |
Nợ TK 641: | 10.000.000 |
Nợ TK 642: | 15.000.000 |
Có TK 334: | 55.000.000 |
5. | |
Nợ TK 622: | 3.800.000 |
Nợ TK 627: | 1.900.000 |
Nợ TK 641: | 1.900.000 |
Nợ TK 642: | 2.850.000 |
Nợ TK 334: | 3.300.000 |
Có TK 338: | 13.750.000 |
6. | |
Nợ TK 627: | 10.000.000 |
Nợ TK 641: | 10.000.000 |
Nợ TK 642: | 5.000.000 |
Có TK 214: | 25.000.000 |
- 000.000 x 2%
- 000.000 + 3.000 x 21.000
- 000.000 x 19%
- 000.000 x 19%
- 000.000 x 19%
- 000.000 x 19%
- 000.000 x 6%
Email: [email protected]
Trần Ngọc Thiện – TCDN 07 – K32 http://www.nhomsfr.com
7.
Nợ TK 152: 21.000.000 = 21.000 x 1.000
Có TK 621: 21.000.000
8.
TK 621
- 000.000 021.000.000 (152) 152.000.000 (154)
TK 622
- 000.000 23.800.000 (154)
- 800.000
TK 627
- 000.000 21.900.000 (154)
- 900.000
(214) 10.000.000
TK 154
8.000.000
- 000.000 192.000.000 (155)
- 800.000
- 900.000 13.700.000
Nợ TK 154: | 197.700.000 | ||
Có TK 621: 152.000.000 | |||
Có TK 622: | 23.800.000 | ||
Có TK 627: | 21.900.000 | ||
Nợ TK 155: | 192.000.000 | ||
Có TK 154: 192.000.000 | |||
Giá nhập kho: 48.000đ = | 192.000.000 | ||
4.000 | |||
9. | |||
Nợ TK 157: | 459.000.000 | ||
Có TK 155: 459.000.000 | = 315.000.000 + 48.000 x 3.000 |
Email: [email protected]
Trần Ngọc Thiện – TCDN 07 – K32 http://www.nhomsfr.com
Bài 2.5: Công ty kinh doanh HH tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 3, có tài liệu như sau:
- Số dư đầu tháng:
- TK 156: 13.431.200đ (6.400 đơn vị hàng X)
- TK 157: 840.000đ (400 đơn vị hàng X – gửi bán cho công ty B)
- TK 131: 12.000.000đ (Chi tiết: Công ty A còn nợ 20.000.000đ, Công ty B ứng trước tiền mua hàng 8.000.000đ)
- Trích các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
- Xuất kho 500 đơn vị hàng X bán cho công ty B, giá bán chưa thuế 2.800đ/đơn vị, thuế GTGT 10%. Tiền hàng chưa thu, công ty B đã nhận được hàng.
- Nhập kho 6.000 đơn vị hàng X mua của công ty C với giá mua chưa thuế 2.200đ/đơn vị, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán.
- Xuất kho 2.000 đơn vị hàng X gởi bán cho công ty B.
- Nhập kho 4.000 đơn vị hàng X mua của công ty D với giá mua chưa thuế 2.250đ/đơn vị, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
- Công ty B chấp nhận thanh toán số hàng gởi đi bán ở tháng trước, số lượng 400 đơn vị, giá bán chưa thuế 2.900đ/đơn vị, thuế GTGT 10%.
- Xuất kho 6.000 đơn vị hàng X gởi đi bán cho công ty A, giá bán chưa thuế 2.900đ/đơn vị, thuế GTGT 10%. Sau đó nhận được hồi báo của công ty A đã nhận được hàng, nhưng chỉ chấp nhận thanh toán 5.000 đơn vị hàng X, số còn lại do kém phẩm chất đã trả lại. Công ty HH đã cho nhập kho 1.000 đơn vị hàng X trả lại.
Yêu cầu: Trình bày bút toán ghi sổ.
Bài làm
Giá vốn bình quân cuối kỳ của hàng X: 2.173 = | 13.431.200 + 6.000 2.200 + 4.000 2.250 | |||
6.400 + 6.000 + 4.000 | ||||
1. | ||||
Nợ TK 632: | 1.086.500 | = 2.173 x 500 | ||
Có TK 156: | 1.086.500 | |||
Nợ TK 131: | 1.540.000 | |||
Có TK 333: | 140.000 | |||
Có TK 511: | 1.400.000 |
Email: [email protected]
Trần Ngọc Thiện – TCDN 07 – K32 | http://www.nhomsfr.com | |
2. | ||
Nợ TK 156: | 13.200.000 | = 6.000 x 2.200 |
Nợ TK 133: | 1.320.000 | |
Có TK 331: 14.520.000 | ||
3. | ||
Nợ TK 157: | 4.346.000 | |
Có TK 156: | 4.346.000 | = 2.173 x 2.000 |
4. | ||
Nợ TK 156: | 9.000.000 | = 4.000 x 2.250 |
Nợ TK 133: | 900.000 | |
Có TK 111: | 9.900.000 | |
5. | ||
Nợ TK 632: | 840.000 | |
Có TK 157: | 840.000 | |
Nợ TK 131: | 1.276.000 | |
Có TK 333: | 116.000 | |
Có TK 511: 1.160.000 | ||
6. | ||
Nợ TK 157: | 13.038.000 | |
Có TK 156: 13.038.000 | = 2.173 x 6.000 | |
Nợ TK 632: | 10.865.000 | |
Có TK 157: 10.865.000 | = 2.173 x 5.000 | |
Nợ TK 156: | 2.173.000 | = 2.173 x 1.000 |
Có TK 157: | 2.173.000 | |
Nợ TK 131: | 15.950.000 | |
Có TK 333: 1.450.000 | ||
Có TK 511: 14.500.000 | = 5.000 x 2.900 |
Email: [email protected]
Trần Ngọc Thiện – TCDN 07 – K32 http://www.nhomsfr.com
Bài 2.6: Công ty HH thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 8 có tình hình như sau:
- Tình hình mua hàng
- Nhận được một số hàng do công ty Minh Phước gởi đến, trị giá hàng ghi trên hóa đơn là 5.200 đơn vị x 28.000đ, thuế GTGT 10%. Khi kiểm nhận nhập kho phát hiện thiếu 100 đơn vị. Công ty chấp nhận thanh toán theo số thực nhận. Nếu công ty thanh toán trong vòng 10 ngày kể từ lúc nhận hàng sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán 2% giá thanh toán.
- Nhập kho hàng mua đang đi đường tháng trước với giá trị 5.000.000đ (hóa đơn 662 ngày 18/07 có giá trị), số hàng còn lại so với hóa đơn bị thiếu chưa xác định nguyên nhân 1.000.000đ.
- Nhận được chứng từ đòi tiền của công ty Hoàng Minh đề nghị thanh toán lô hàng trị giá theo hóa đơn chưa thuế 20.000.000đ, thuế GTGT 10%, đơn vị đã thanh toán bằng tiền mặt, cuối tháng hàng chưa về.
- Số hàng mua của công ty Minh Phước, đơn vị được giảm giá 10% giá thanh toán (gồm thuế GTGT 10%) do hàng kém phẩm chất. Đơn vị đã chi tiền mặt thanh toán cho công ty Minh Phước trong thời gian được hưởng chiết khấu thanh toán.
- Tình hình bán hàng
- Bán cho công ty Z thu bằng chuyển khoản giá bán chưa thuế là 28.000.000đ, thuế GTGT là 10%, đã nhận giấy báo có của ngân hàng, giá thực tế hàng xuất kho
22.000.000đ.
- Xuất bán chịu cho công ty Q một lô hàng trị giá bán chưa thuế là 40.000.000đ, thuế GTGT 10%. Theo thỏa thuận, nếu công ty Q thanh toán trước thời hạn sẽ được hưởng chiết khấu 2% trên giá thanh toán, giá thực tế xuất bán 31.500.000đ.
- Nhận được hồi báo của công ty Tân Thành trả lại một số hàng hóa đã mua ở tháng trước, hàng đã nhập kho với giá là 10.000.000đ, đã chi tiền mặt trả lại theo giá bán chưa thuế là 11.000.000đ, thuế GTGT 10%.
Yêu cầu: Tính toán và trình bày các bút toán ghi sổ.
Trình bày các sổ chi tiết và số cái của các TK hàng tồn kho.
Bài giải
- Tình hình mua hàng:
a. | ||
Nợ TK 156: | 142.800.000 | = 5.100 x 28.000 |
Nợ TK 133: | 14.280.000 |
Có TK 331: 157.080.000
Email: [email protected]
Trần Ngọc Thiện – TCDN 07 – K32 | http://www.nhomsfr.com | |
b. | ||
Nợ TK 156: | 4.000.000 | |
Nợ TK 1381: | 1.000.000 | |
Có TK 151: | 5.000.000 |
c. | |
Nợ TK 151: | 20.000.000 |
Nợ TK 133: | 2.000.000 |
Có TK 111: | 22.000.000 |
d. | |
Nợ TK 331: | 15.708.000 |
Có TK 133: | 1.428.000 |
Có TK 156: | 14.280.000 |
Nợ TK 331: | 141.372.000 |
Có TK 111: 138.544.560 | |
Có TK 515: | 2.827.440 |
2. Tình hình bán hàng: | |
a. | |
Nợ TK 632: | 22.000.000 |
Có TK 156: | 22.000.000 |
Nợ TK 112: | 30.800.000 |
Có TK 333: | 2.800.000 |
Có TK 511: | 28.000.000 |
b. | |
Nợ TK 632: | 31.500.000 |
Có TK 156: | 31.500.000 |
Nợ TK 131: | 44.000.000 |
Có TK 333: | 4.000.000 |
Có TK 511: | 40.000.000 |
- 080.000 x 10%
- 280.000 x 10%
- 800.000 x 10%
- 080.000 – 15.708.000
- (157.080.000 – 15.708.000) x 2%
Nếu công ty Q thanh toán tiền trước hạn để được hưởng chiết khấu
Nợ TK 635: | 880.000 | = 44.000.000 x 2% |
Nợ TK 111: | 43.120.000 | |
Có TK 131: | 44.000.000 |
Email: [email protected]
Trần Ngọc Thiện – TCDN 07 – K32 | http://www.nhomsfr.com | |
c. | ||
Nợ TK 156: | 10.000.000 | |
Có TK 632: | 10.000.000 | |
Nợ TK 531: | 11.000.000 | |
Nợ TK 333: | 1.100.000 | |
Có TK 111: | 12.100.000 |
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 156 CỦA CÔNG TY HH
(Đơn vị tính: đồng) | ||||||
Chứng từ | Diễn giải | Tài khoản | Số tiền | |||
Ngày | Số | đối ứng | Nợ | Có | ||
Số dƣ đầu tháng | X | |||||
– | – | Nhận hàng cty Minh Phước | 331 | 142.800.000 | ||
– | – | Nhập kho hàng đang đi đường | 151 | 4.000.000 | ||
– | – | Giảm giá hàng bán cty Minh Phước | 331 | 14.280.000 | ||
– | – | Bán hàng cho cty Z | 632 | 22.000.000 | ||
– | – | Bán chịu cho cty Q | 632 | 31.500.000 | ||
– | – | Nhận lại hàng bị trả từ cty Tân Thành | 632 | 10.000.000 | ||
Cộng số dƣ trong tháng | 156.800.000 | 67.780.000 | ||||
Số dƣ cuối tháng | X |
Email: [email protected]