Kinh Tế Ngoại Thương

0
4321
QUẢNG CÁO
Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm


Chú ý: Đây là đề cương có cả sơ đồ, bảng biểu, ảnh, các bạn nên tải về để xem cho chi tiết nhé!

Tải ngay bản FULL đề cương tại đây: Tải xuống đề cương Kinh tế Ngoại Thương

Câu 16. Các bp hạn chế NK tương đương thuế quan

  1. Xác định trị giá hải quan
  • Trị giá giao dịch

Là trị giá đc xđ trên cơ sở giá thực tế trả or sẽ trả dựa trên hóa đơn or ghi trên hợp đồng

  • Trị giá giao dịch hàng giống hệt

Trị giá hải quan sẽ xđ như trị giá hàng giống hệt đc XKcho cùng 1 nc NK vào cùng thời điểm

  • Trị giá giao dịch của hàng tương tự

Hàng hóa tương tự là hàng hóa k giống nhau về mọi phương diện nhưng có vật liệu cấu thành tương đương cho phéo chúng có thể thực hiện chức năng  và có thể thay thế nhau về mặt thương phẩm

  • Trị giá khấu trừ: giá bán của hàng hóa trong thị trường nội địa trừ những khoản phí
  • Trị giá tính toán

Trị giá hải quan dựa vào tổng cpsx ra hàng hóa NK

Quảng Cáo
  1. Định giá
  • Định giá bán tối đa (sd ở những nc pt)
  • Định giá bán tối thiểu: giá sàn
  1. Biến phí

Mức chênh lệch giữa giá nội địa của hàng hóa cùng loại trừ đi mức giá của hàng NK -> k minh bạch, thường đc yêu cầu chuyển sang thuế quan

  1. Phụ thu

Sd ở những nc pt góp phần bảo hộ sx trong nc cùng vs thuế quan tạo thêm nguồn thu ngân sách, bình ổn giá

Câu 17. Vai trò của xuất khẩu đối vs quá trình pt kt

  1. Tạo nguồn vốn chủ yếu cho NK, phục vụ CNH, HĐH đất nc

Để khắc phục tình trạng nghèo nàn, chậm pt -> pải thực hiện CNH, HĐH đất nc

Để CNH trong thời gian ngắn -> yêu cầu pải có nguồn vốn lớn. Nguồn vốn để  NK có thể hình thành từ các nguồn sau:

  • Đầu tư nc ngoài (FDI)
  • Vay nợ, viện trợ (ODA)
  • Thu từ hoạt động dịch vụ thu ngoại tệ (du lịch, vận tải, bảo hiểm, ngân hàng, bưu điện)
  • XK lao động

Xk là nguồn thu ngoại tệ chính -> là phương tiện chính để nk vật tư, thiết bị máy móc, tư liệu tiêu dùng thiết yếu phục vụ đời sống nhân dân, thúc đẩy quá trình CNH, HĐH ở VN.

  1. Góp phần vào việc dịch chuyển cơ cấu kt, thúc đẩy sx pt
  • XK tạo đk cho các ngành khác có cơ hội pt thuận lợi
  • Mở rộng thị trường tiêu thụ, góp phần cho sx pt ổn định
  • Mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sx, nâng cao năng lực sx trong nước
  • Thông qua Xk yêu cầu hàng hóa pải tham gia vào quá trình cạnh tranh -> yêu cầu phải tổ chức lại sx, hình thành cơ cấu sx thích nghi vs thị trường
  • Yêu cầu các DN đổi mới và hoàn thiện công tác quản lý
  1. XK có tác động tích cực đến việc giải quyết công ăn việc làm, cải thiện đời sống nhân dân
  • Bản thân các ngành tham gia vào XK (dịch vụ và sx hàng Xk) tạo ra công ăn việc làm và thu nhập cho nhân dân
  • XK tăng -> sx pt -> giải quyết công ăn việc làm, đời sống nhân dân đc nâng cao
  • XK là phương tiện tạo ra nhiều ngoại tệ nhất -> là phương tiện NK tư liệu tiêu dùng nhiều nhất -> đời sống nhân dân đc nâng cao
  1. Là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các mối quan hệ đối ngoại của VN
  • k/n về kinh tế đối ngoại: là quan hệ về kt- thương mại- khoa học công nghệ của 1 quốc gia vs bên ngoài
  • các hình thức kt đối ngoại: XK, đầu tư, dịch vụ (du lịch, ngân hàng, bảo hiểm), XK sức lao động

việc XK và sx hàng XK thúc đẩy các quan hệ tín dụng, đầu tư, vận tải,..đồng thời thông qua cơ cấu hàng Xk của 1 số quốc gia có thể biết đc nc đó có gì và thiếu gì -> các nc khác sẽ bổ sung những thứ còn thiếu nhằm thu lợi nhuận tối đa

Câu 18. Biện pháp gia công XK và thực trạng gia công XK tại VN

  1. biện pháp gia công XK

a, khái niệm

Gia công XK là đưa các yếu tố sx (chủ yếu là nguyên liệu) từ nc ngoài về để sx hàng hóa, nhưng k phải để tiêu dùng trong nc mà là để XK thu ngoại tệ chênh lệch do tiền công đem lại.

b, các hình thức gia công quốc tế

  • Căn cứ vào việc chuyển giao quyền sở hữu
  • Quan hệ gia công chủ động

Nước (or người) đặt gia công cung cấp nguyên liệu or bán thành phẩm (k chịu thuế quan) cho nước (or người) nhận gia công để chế biến sp và XK trở lại cho nước (or người) gia công

Là hình thức giao nguyên liệu-nhận sp. Chưa có sự chuyển giao quyền sở hữu đối vs nguyên liệu

  • Quan hệ gia công thụ động

Là hình thức mua nguyên liệu- bán sp. Nguyên liệu or bán thành phẩm đc xuất đi nhằm gia công chế biến và sau đó nhập thành phẩm trở lại. Trong quan hệ này, quyền sở hữu đối vs nguyên liệu đã đc chuyển giao. Vì vậy khi nhập trở lại các bộ phận giá trị thực tế tăng thêm ddefu phải chịu thuế quan

  • Căn cứ vào lĩnh vực sx
  • Gia công sp công nghiệp XK (bao gồm cả thủ công nghiệp)
  • Gia công sp nông nghiệp XK (gồm trồng trọt và chăn nuôi)
  • Căn cứ vào sự chuyển giao nguyên vật liệu, máy móc thiết bị

C1 (máy móc thiết bị)+ C2 (nguyên vật liệu)+ V (lao động)+m (giá trị thặng dư)

  • TH1:

Bên A: C1+ C2

Bên B: V

M: chia theo tỷ lệ của các bên

  • TH2;

Bên A: C2

Bên B: V+C1

  • Tỷ lệ chia của B cao hơn
  • TH3;

Bên A: C2b

Bên B: V+C1+C2a (TH B có tỷ lệ phân chia lợi nhuận cao nhất)

c, tác dụng của gia công

  • Qua gia công Xk, k những chúng ta có đk giải quyết công ăn việc làm cho người lao động mà còn góp phần tăng thu nhập quốc dân và đb tăng nguồn thu ngoại tệ
  • Thúc đẩy các cơ sở sx trongnc nhanh chóng thích ứng vs đòi hỏi của thị trường thế giới, góp phàn cải tiến các quy trình sx trong nc theo kịp trình độ quốc tế
  • Tạo đk thâm nhập vào thị trường các nc tránh những biện pháp hạn chế Nk do các nước đề ra
  • Khắc phục khó khăn do thiếu nguyên liệu để sx các mặt hàng Xk, đb trong ngành công nghiệp nhẹ. Tranh thủ vốn và kỹ thuật của nc ngoài.

d, yêu cầu đối vs hoạt động gia công

  • Về mặt hàng gia công: tập trung vào những mặt hàng tiêu dùng truyền thống, trước hết là những mặt hàng thủ công mỹ nghệ, công nghiệp nhẹ cũng như 1 số ngành lắp ráp hàng cn tiêu dùng
  • Về lựa chọn khách hàng gia công: tìm đến những khách hàng có nhu cầu cần gia công lớn, có tính chất lâu dài và ổn định
  • Cần giải quyết 1 số khó khăn trong nước như:
  • Đầu tư thiết bị, máy móc hiện đại cho các cơ sở gia công
  • Khắc phục thói làm ăn tùy tiện của các cơ sở gia công về quy cách, phẩm chất, về thời gian gioa hàng…
  1. Thực trạng gia công Xk tại VN
  • Các mặt hàng gia công chính tại VN
  • Giày da
  • Hàng may mặc
  • Phần mềm
  • Đồ gỗ

Hầu hết các hợp đồng gia công đc ký kết theo hình thức đơn giản là nhận nguyên vật liệu và giao lại thành phẩm. Phần lớn các hợp đồng nguyên vật liệu phụ cũng do bên đặt gia công cấp. chúng ta ít có cơ hội sd đc các nguyên vật liệu của mình. Gia công XK là hình thức XK gián tiếp sức lao động. chúng ta vẫn thường thực hiện giao thành phẩm theo đk FOB và nhận nguyên vật liệu theo đk CIF cảng VN.

Câu 19. Biện pháp tạo nguồn hàng và cải biến cơ cấu XK. Trong đó bp nào là quan trọng nhất

  1. Xd các mặt hàng XK chủ lực
  • Hàng chủ lực là loại hàng chiếm vị trí quyết định trong kim ngạch XK do có thị trường ngoài nước và đk sx trong nc thuận lợi
  • Một mặt hàng chủ lực ra đời ít nhất cần có 3 yếu tố cơ bản sau :
  • Có thị trường tương đối ổn định và luôn cạnh tranh đc trên thị trường đó
  • Có nguồn lực để tổ chức sx và sx vs cp thấp để thu đc lợi trong buôn bán
  • Có khối lượng kim ngạch lớn trong tổng kim ngạch XK của đất nc
  • Ý nghĩa
  • Mở rộng quy mô sx trong nc -> kéo theo việc chuyển dịch cơ cấu theo hướng CNH, mở rộng và làm phong phú thị trường nội địa
  • Tăng nhanh kim ngạch XK
  • Tạo đk giữ vững, ổn định thị trường XK và NK
  • Tạo cơ sở vật chất để mở rộng các quan hệ hợp tác kt, KH-KT vs nc ngoài
  1. Gia công XK
  • Khái niệm

Gia công XK là đưa các yếu tố sx (chủ yếu là nguyên liệu) từ nc ngoài về để sx hàng hóa, nhưng k phải để tiêu dùng trong nc mà là để XK thu ngoại tệ chênh lệch do tiền công đem lại.

  • Tác dụng của gia công
  • Qua gia công Xk, k những chúng ta có đk giải quyết công ăn việc làm cho người lao động mà còn góp phần tăng thu nhập quốc dân và đb tăng nguồn thu ngoại tệ
  • Thúc đẩy các cơ sở sx trongnc nhanh chóng thích ứng vs đòi hỏi của thị trường thế giới, góp phàn cải tiến các quy trình sx trong nc theo kịp trình độ quốc tế
  • Tạo đk thâm nhập vào thị trường các nc tránh những biện pháp hạn chế Nk do các nước đề ra
  • Khắc phục khó khăn do thiếu nguyên liệu để sx các mặt hàng Xk, đb trong ngành công nghiệp nhẹ. Tranh thủ vốn và kỹ thuật của nc ngoài.
  1. Đầu tư cho XK
  • Ý nghĩa

Đặc điểm của nền kt nc ta: sx nhỏ còn là phổ biến, sx phân tán, trình độ công nghệ lạc hậu

-> hàng XK manh mún, quy mô bé, chủ yếu ở dạng sơ chế, khả năng cạnh tranh yếu

Để tăng nhanh nguồn hàng XK, chúng ta k thể trông chờ vào việc thug om những của cải tự nhiên, cũng k thể chỉ dựa vào việc thu mua những sp thừa nhưng rất bấp bênh của nền sx nhỏ, phân tán or bằng lòngvs năng lực sx của các cơ sơ cn hiện có, chúng ta phải xd thêm nhiều các cơ sở sx mới để tạo ra nguồn hàng XK dồi dào, tập trung, có chất lượng cao đạt tiêu chuẩn quốc tế. do đó đầu tư vốn là bp cần đc ưu tiên để gia tăng XK.

  • Các biện pháp khuyến khích đầu tư XK
  • Khuyến khích đầu tư trong nc: các hình thức ưu đãi cao nhất dành cho sx hàng xk
  • Khuyến khích đầu tư qua thuế
  • Khuyến khích đầu tư qua chính sách tín dụng
  • Khuyến khích đầu tư vào khu công nghiệp và khu chế xuất
  • Coi trọng hiệu quả của vốn đầu tư
  • Sự cần thiết và mức độ cần thiết phải đầu tư: để có sức thuyết phục về sự cần thiết và mức độ cần thiết đối vs khoản vốn đầu tư ta cần xđ cụ thể bằng cách tính toán:
  • Nhu cầu của thị trường hiện tại
  • Dự báo nhu cầu của thị trường tương lai
  • Khả năng chiếm lĩnh thị trường
  • Khả năng cạnh tranh trên thị trường
  • Quy mô đầu tư

Quy mô của đầu tư lớn nhỏ phụ thuộc vào tính chất của từng loại sp, quy mô of thị trường, khả năng vốn có thể huy động

Trong hoàn cảnh nc ta hiện nay, vốn đầu tư chưa nhiều ta cần lưu ý tới các cơ sở sx đòi hỏi vốn đầu tư k lớn, hiệu suất đầu tư tương đối cao, thời gian xd, mở rộng cơ sở sx và thu hồi vốn tương đối nhanh

  • Hiệu quả kinh tế

Để đảm bảo đạt đc hiệu quả kt cao cần:

  • Đầu tư đồng bộ để tạo r asp hoàn chỉnh
  • Đầu tư vào sx các sp có dung lượng thị trường lớn, ổn định nhằm thu đc hiệu quả kt theo quy mô
  • Lựa chọn công suất thích hợp cho dự án
  • Nguồn vốn đầu tư cho sx hàng XK

Vốn đầu tư cho sx hàng xk của nc ta hiện nay bao gồm:

  • Vốn đầu tư nước ngoài
  • Vốn đầu tư trong nc
  • Vốn nhà nc
  • Vốn của tư nhân

Cần coi trọng việc thu hút vốn của tư nhân vào việc đầu tư cho xk. Việc nhà nc ban hành luật đầu tư trong nc sẽ là cơ sở pháp lý để các tp kt hang hái bỏ vốn ra đầu tư, nhất là đầu tư vào sx ra hàng XK

Để khuyến khích bỏ vốn đầu tư làm ra hàng XK, nhà nc cần có các chính sách ưu tiên cho lĩnh vực này như: cho phép vay vốn với lãi suất ưu đãi thấp, giảm or miễn thuế lợi tức 1 năm….

  1. Lập các khu kt tự do
  • khu kho bảo thuế: là kho để lưu giữ hàng hóa của nước ngoài k cần làm thủ tục XNK, thường đặt ở khu vực hải quan của 1 nc
  • cảng tự do: là cảng mà tại đó áp dụng Quy chế ngoại quan, theo đó hàng hóa từ nc ngoài vào và từ cảng đi ra, đc vận chuyển 1 cách tự do mà k phải chịu thuế quan. Chỉ khi nào hàng hóa vào nội địa mới pải chịu thuế quan
  • khu mậu dịch tự do: là những khu vực đb mà Nhà nc xd ở các khu vực hải cảng là chủ yếu, nhằm thúc đẩy mậu dịch đối ngoại. Tại đây hàng hpas k đc phép chế biến (trừ 1 số th pải chế biến nhẹ)
  • khu công nghệ khoa học: là khu vực tập trung các cơ quan KHKT, có cđk cơ sở hạ tầng rất tốt để thu hút vốn đầu tư nc ngoài vào khu vực này để sx ra các sp đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao, nhằm nghiên cứu or tiến hành thực nghiệm các phát minh sáng chế nhằm thúc đẩu trình độ KHKT của nc chủ nhà
  • khu chế xuất:
  • theo 1 nhóm chuyên gia ngân hàng thế giới: KCX là 1 lãnh địa CN chuyên môn hóa dành riêng để phục vụ cho XK, tách khỏi chế độ thương mại và thuế quan của nc sở tại, ở đó áp dụng chế độ thương mại tự do
  • theo quan niệm của chúng ta: KCX là khu vực CN tập trung chuyên sx hàng XK và thực hiện các dịch vụ sx hàng XK và XK

     Trong 4 biện pháp trên thì xây dựng các mặt hàng chủ lực đc coi là quan trọng nhất, bởi mỗi nc đều có những mặt hàng chủ lực riêng, tùy thuộc vào đk tự nhiên cũng như đk kt của nc đó. Do đó việc xd đc mặt hàng chủ lực sẽ giúp mỗi quốc gia tạo đc nguồn hàng và cải biến cơ cấu XK.

Câu 20. Tín dụng XK và quan điểm của WTO đối vs bp này

  1. tín dụng XK

a, nhà nc đảm bảo tín dụng XK

     Để chiếm lĩnh thị trường nc ngoài, nhiều DN thực hiện việc bán chịu và trả chậm, or dưới hình thức tín dụng hàng hóa vs lãi suất ưu đãi đối vs người mua nc ngoài. Việc bán hàng như vậy thường có những rủi ro dẫn đến sự mất vốn. trong TH đó, để khuyến khích các DN mạnh dạn XK hàng hóa bằng cách bán chịu, quỹ bảo hiểm XK của nhà nc đứng ra bảo hiểm, đền bù nếu bị mất vốn.

Nhà nc đứng ra đảm bảo tín dụng XK ngoài việc thúc đẩy Xk còn nâng giá bán hàng vì giá bán bao gồm cả bán trả tiền ngay và phí tổn đảm bảo lợi tức.

b, Bảo hiểm tín dụng

Thực hiện để khuyến khích các DN mạnh dạn XK bằng cách bán chịu. quỹ BHXH của nhà nc đứng ra bảo hiểm đền bù nếu bị mất vốn.

c, Nhà nc cấp tín dụng XK

gồm 2 hình thức: – nhà nc cấp tín dụng cho nc ngoài

  • nhà nc cấp tín dụng cho DN XK trong nc

nhà nc cấp tín dụng cho nc ngoài

Nhà nc trực tiếp chon c ngoài vay tiền vs lãi suất ưu đãi để nc vay sd số tiền đó mua hàng của nc cho vay. Nguồn vốn cho vay thường lấy từ ngân sách nhà nc. Việc cho vay này thường kèm theo các đk kt và chính trị có lợi cho nc cho vay

Tác dụng of hình thức này:

  • giúp DN đẩy mạnh đc XK vì có sẵn thị trường
  • giải quyết tình trạng dư thừa hàng hóa ở trong nc

nhà nc cấp tín dụng cho DN XK trong nc

  1. tín dụng trước khi giao hàng

Loại tín dụng ngân hàng này cần cho người Xk để đảm bảo cho các khoản CP:

  • mua nguyên vật liệu
  • sx hàng Xk
  • sx bao bì cho Xk
  • cp vận chuyển hàng ra đến cảng, sân bay,..để XK
  • trả tiền cước bảo hiểm, thuế
  1. tín dụng XK sau khi giao hàng

Đây là loại tín dụng do ngân hàng cấp dưới hình thức mua (chiết khấu) hối phiếu XK or bằng cách tạm ứng theo các chứng từ hàng hóa. Tín dụng sau khi giao hàng thường đc vay để trả các khoản tín dujngtrwowsc khi giao hàng. Nó đc vay cho các khoản tiền thuế sẽ đc hoàn lại trong tương lai cho người Xk

  1. quan điểm của WTO

Những hình thức này có tác dụng tốt cho Xk nhưng dễ vi phạm quy định của WTO vì đây chính là những hành vi can thiệp tài chính của các nhà nc. Mặc dù nhiều nc đã áp dụng trong đó có cả những nc pt tuy nhiên VN ít thực hiện biện pháp này do hạn chế về tiềm lực tài chính.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here