Phác Đồ Gây Mê Bệnh Nhân Tạo Hình
1. MONITORING:
– Phải theo dõi 5 – 6 thông số sau đây: SpO2, Pulse, BP, T, CO2, ECG.
– Đặt IV với kim 24G -22G.
2. TIỀN MÊ:
– Fentanyl citrate 50mg/ml: 1 – 2 microgram /kg.
– Midazolam hydrochloride 5mg/ml: 0.05 – 0.1 mg/kg.
3. GÂY MÊ:
– Dẫn đầu: propofol 2mg/kg (người lớn).
– Trẻ nhỏ dẫn đầu bằng sevorane (sevoflurane): 8%.
– Rocuronium 10mg/ml (Esmeron): 0.5mg /kg hoặc Succinylcholine
(Suxamethonium chloride): 1-2 mg/kg.
– Đặt nội khí quản đường mũi hoặc miệng.
– Duy trì:
- Isoforane (Isoflurane): 2-3%.
- Sevorane (Sevoflurane): 3%.
- Hoặc TIVA với liều Propofol 100-150 microgram/kg/phút.
- Fentanyl 2 microgram/kg (tổng liều không quá 2 microgram /kg).
4. KHÁNG SINH, KHÁNG VIÊM PHÒNG NGỪA:
– Cefazoline 25mg/kg.
– Solu-medrole 40mg/ml (Methyprednisolone): 1-2 ống
5. KHÁNG SINH DỰ PHÒNG
Tiêm Cefazoline liều 1 gram trước khi phẫu thuật 30 phút – 1 giờ. Nếu phẫu thuật kéo dài trên 4 giờ thì tiêm nhắc lại liều 0,5-1 gram trong phẫu thuật. Sau phẫu thuật tiêm liều 0,5-1 gram từ 6-8h/lần trong 24 giờ đầu hoặc trong 5 ngày.
6. CẦM MÁU:
– Carbazochrom 25mg (Adona):1-2 ống.
Xem Thêm: Phác Đồ Điều Trị Răng Hàm Mặt
- Khí Cụ Facemask (Điều Trị Hạng III)
- Khí Cụ Twinblock/ Monoblock (Điều Trị Hạng II)
- Nhấn Mí Mắt – Tạo Mắt 2 Mí
- Phác Đồ Cấp Cứu Chấn Thương Vùng Mặt – Miệng – Hàm
- Phác Đồ Gây Mê Bệnh Nhân Chấn Thương Hàm Mặt