Phác Đồ Gây Mê Bệnh Nhân Chấn Thương Hàm Mặt
1. MONITORING:
– Phải theo dõi 5 – 6 thông số sau đây: SpO2, Pulse, BP, T, CO2, ECG
– Trong trường hợp nặng huyết áp không ổn định phải đặt arteryline theo dõi IBP.
2. TIỀN MÊ:
– Fentanyl citrate 50 microgram/ml (Fentanyl): 1 – 2 microgram /kg.
– Midazolam hydrochloride 5mg/ml (Midazolam): 0.05 – 0.1 mg/kg.
3. GÂY MÊ:
– Dẫn đầu: propofol 2mg/kg (người lớn) 2.5-3mg/kg (Trẻ em >3tuổi).
– Rocuronium (Esmeron) 0.5-0.6mg /kg hoặc Succinylcholine (Suxamethonium): 1-2 mg/kg.
– Đặt nội khí quản đường mũi hoặc miệng.
– Duy trì:
- Isoforane 2-3% – Isoíluran.
- Sevorane 3% – Sevoíluran.
- Morphine hydrochloride 10mg/ml: ^-1 ống.
- Fentanyl 2-3 microgram/kg.
- Labetalol hydrochloride 100mg/20ml: 20-30mg nếu cần khi huyết áp cao.
4. KHÁNG SINH, GIẢM ĐAU, KHÁNG VIÊM:
– Cefazolin natri (cefazolin) hoặc cefotaxim natri (cefotaxim): 1-2 g IV.
– Metronidazole 0,5g/100ml: IV.
– Clindamycin 600mg / 4ml (Dalacin C): IV.
– Methylprednisolon 40mg (Solumedrone): 1-2 ống.
– Tenoxicam 20mg, IV tiêm 15’ trước khi kết thúc cuộc mổ.
5. GIẢI GIÃN CƠ:
Khi cuộc mổ ngắn hơn dự kiến hoặc thuốc chưa thanh thải hết
Prostigmine: liều 0.07mg/kg (neostigmine 0,5 mg/ml) pha chung với atropine
sulfat0,025mg/ml: liều 0,04mg/kg IV chậm.
Xem Thêm: Phác Đồ Điều Trị Răng Hàm Mặt