Bệnh Lý Đa Van Phối Hợp

0
1433
Bệnh Lý Đa Van Phối Hợp
QUẢNG CÁO
Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm


Bệnh Lý Đa Van Phối Hợp

1. Định Nghĩa

Bệnh lý đa van phối hợp là bệnh lý van tim kết hợp giữa van hai lá và van động mạch chủ đồng thời có thể đi kèm thêm bệnh van ba lá hoặc không.

2. Chẩn Đoán

  1. Triệu chứng lâm sàng

– Biểu hiện suy tim phải ( phù, gan to, khó thở…), suy tim trái hoặc suy tim toàn bộ.

  1. Cận lâm sàng

– X quang tim phổi thẳng : bóng tim bình thường đến lớn

– Siêu âm tim : cho phép chẩn đoán mức độ thương tổn của van tim, loại thương tổn, kích thước các buồng tim cũng như chức năng co bóp của th t trái

– Chụp mạch vành : chẩn đoán loại trừ hẹp mạch vành kết hợp. Chỉ định ở bệnh nhân > 40-45 tuổi hoặc ở bệnh nhân có tiền sử điều trị bệnh mạch vành.

– MSCT : đánh giá các mạch máu lớn, mạch máu ngoại biên và loại trừ bệnh mạch vành

Quảng Cáo

3. Phân Loại

– Bệnh đa van đơn thuần

– Bệnh đa van phối hợp bệnh mạch vành

– Bệnh đa van phối hợp bệnh lý khác (u nhày, bệnh tim bẩm sinh .)

4. Phương Thức Điều Trị Phẫu Thuật

– T ạo hình cả ba van

– T ạo hình van hai lá và ba lá + thay van ĐM C

– Thay cả hai van hai lá và ĐMC ± tạo hình van ba lá

– Thay cả ba van bằng van nhân tạo

– T ạo hình van ĐM C và van ba lá + thay van hai lá

– Phẫu thuật khử rung nhĩ phối hợp

– Tạo hình/ thay van kết hợp với bắc cầu động mạch vành

5. Chọn Van Nhân Tạo

Chọn van nhân tạo cơ học hay sinh học tùy thuộc vào các yếu tố sau

– Giới tính

– Tuổi bệnh nhân lúc được mổ

– Nhịp tim và phẫu thuật khử rung

– Có thể sử dụng được thuốc kháng đông hay không

– Hoạt động nghề nghiệp và ước muốn của bệnh nhân

– BSA ( tránh hiện tượng b ất tương hợp BN-van nhân tạo- PPM)

– Bệnh lý nền kết hợp.

Bệnh Lý Đa Van Phối Hợp

Có thể tham khảo sơ đồ sau

6. Theo Dõi Sau Mổ

A. Thuốc Kháng Đông

– Với bệnh nhân được tạo hình van hoặc thay van bằng van sinh học và còn nhịp xoang : thuốc kháng Vitamin K ( Acenocoumarol hoặc Warfarin ) được dùng ngắn hạn từ 2 đến 3 tháng sau mổ.

– Với bệnh nhân được thay van : thuốc kháng vitamine K được dùng từ giờ thứ 6 -12 sau mổ khi đã hết chảy máu , dùng suốt đời.

– Liều lượng duy trì tùy theo kết quả INR :

  • thay van hai lá : INR 2,5-3,5
  • thay van ĐMC : INR 2-3.

– Với bệnh nhân đã bị huyết khối van và tiếp tục thay van cơ học : xem xét kết hợp thuốc kháng Vit K và Aspirine.

– Với bệnh nhân đang có thai được tạo hình van hoặc thay van : phối hợp thuốc kháng đông đường TM và đường uống tùy theo giai đoạn thai kỳ.

B. Điều Trị Suy Tim

C. Các Biến Chứng Thường Gặp

– Tràn dịch màng tim, màng phổi ( 3-5%)

– Rối loạn nhịp : rung nhĩ cơn, ngoại tâm thu, nhịp nhanh thất, nhịp chậm, bloc nhĩ-thất ( 5-10%)

– Suy tim kéo dài

– Nhiễm trùng vết mổ ( 3-5%), xương ức- trung thất ( 1-2%).

– Xuất huyết da niêm do thuốc kháng đông

D. Tái Khám, XN Máu Và Siêu Âm Tim Theo Lịch Hẹn

Tài Liệu Tham Khảo

  1. CW Akins, C Miller, MI Turina, NT Kouchoukos, EH Blackstone, GL Grunkemeier, JM Takkenberg, TE David, EG Butchart, DH Adams, DM Shahian, S Hagl, JE Mayer, and BW Lytle. Guidelines for reporting mortality and morbidity after cardiac valve interventions. J Thorac Cardiovasc Surg 2008;135:732-738.
  2. RP Akhtar, AR Abid, H Zafar, MA Cheema, JS Khan. Anticoagulation in Pregnancy with Mechanical Heart Valves: 10-Year Experience. Asian Cardiovasc Thorac Ann 2007;15:497-501.
  3. P Bloomíield . Choice of heart valve prosthesis. Heart 2002; 87: 583-589.
  4. P Pibarot and JG. Dumesnil. Prosthetic Heart Valves: Selection of the Optimal Prosthesis and Long-Term Management. Circulation. 2009 ;119:1034-1048.
  5. SH. Rahimtoola. Choice of Prosthetic Heart Valve in Adults. An Update. J Am Coll Cardiol 2010;55:2413-2426.
  6. P Pibarot, J G Dumesnil. Prosthesis-patient mismatch: deíĩnition, clinical impact, and prevention .

Heart 2006;92:1022-1029 doi:10.1136/hrt.2005.067363.

  1. Guidelines on the management of valvular heart disease 2007. The Task Force on the Management of

Valvular Heart Disease of the European Society of Cardiology.

European Heart Journal (2007) 28, 230-268. doi:10.1093/eurheartj/ehl428.

  1. Robert O. Bonow, MD, MACC, FAHA; Blase A. Carabello, MD, FACC, FAHA; Kanu Chatterjee, MB, FACC; et al. ACC/AHA practice guideline . 2008 Focused Update Incorporated Into the ACC/AHA 2006 Guidelines for the Management of Patients With Valvular Heart Disease: A Report of the American College of Cardiology/American Heart Association Task Force on Practice Guidelines (Writing Committee to Revise the 1998 Guidelines for the Management of Patients With Valvular Heart Disease) Endorsed by the Society of Cardiovascular Anesthesiologists. Society for Cardiovascular Angiography and Interventions. and Society of Thoracic Surgeons . JAm Coll Cardiol. 2008;52(13):e1-e142.

Bệnh Lý Đa Van Phối HợpXem thêm Phác đồ Điều Trị Viện Tim Hồ Chí Minh

  1. Bệnh Lý Van Ba Lá Mắc Phải
  2. Bệnh Viêm Động Mạch Takayasu Và Viêm Động Mạch Tế Bào Khổng Lồ
  3. Chuẩn Bị Bệnh Nhân Trước Phẫu Thuật Tim
  4. Chẩn Đoán, Phẫu Thuật Hẹp Van Động Mạch Chủ (Mắc Phải)
  5. Chẩn Đoán, Điều Trị Hẹp Van Hai Lá

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here