Đề thi trắc nghiệm quản trị học
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]
Tổng hợp các đề cương đại học hiện có của Đại Học Hàng Hải: Đề Cương VIMARU
Kéo xuống để Tải ngay đề cương bản PDF đầy đủ: Sau “mục lục” và “bản xem trước”
(Nếu là đề cương nhiều công thức nên mọi người nên tải về để xem tránh mất công thức)
Đề cương liên quan: Đề thi Tiếng Anh vào các ngân hàng
[pdfviewer width=”800px” height=”1000px” beta=”true/false”]https://hotroontap.com/wp-content/uploads/2019/06/%C4%90%E1%BB%81-thi-tr%E1%BA%AFc-nghi%E1%BB%87m-qu%E1%BA%A3n-tr%E1%BB%8B-h%E1%BB%8Dc.pdf[/pdfviewer]
Tải ngay đề cương bản PDF tại đây: Đề thi trắc nghiệm quản trị học
Đề thi trắc nghiệm quản trị học
Đề 1
- Yếu tố quan trọng nhất trong hệ thống kiểm tra thích hợp:
- Kiểm tra phải thiết kế theo chức vụ.
- Kiểm tra phải dẫn đến tác động điều chỉnh.
- Kiểm tra phải chỉ rõ những chỗ khác biệt tại các điểm thiết yếu.
- Kiểm tra phải tiết kiệm.
- Xác định các điểm kiểm tra thiết yếu là nơi:
- Có những nhân tố hạn chế trong hoạt động.
- Có những nhân tố khác tốt hơn xuất hiện.
- Hoạt định vẫn đang được hoạt động trôi chảy.
- Cả a,b,c đều đúng.
- Các tiêu chuẩn tiên quyết theo điểm kiểm tra thiết yếu là:
- Các tiêu chuẩn vật lý
- Các tiêu chuẩn chi phí
- Các tiêu chuẩn về vốn
- Các tiêu chuẩn thu nhập
- Ngân sách nào dưới đây sử dụng số đo tiền tệ
- Ngân sách thời gian
- Ngân sách không gian
- Ngân sách vật liệu, sản phẩm
- Ngân sách chi tiêu cơ bản
- Ngân sách nào dưới đây không phải là ngân sách biến đổi
- Lao động trực tiếp
- Chi phí hao mòn
- Chi phí quản lý
- Chi phí hành chính bán hang
- Những tiêu chuẩn sau đây : sức mạnh của doanh nghiệp là không có đình công, tập thể đoàn kết và làm việc tự giác, tinh thần hợp tác cao được gọi là
- Tiêu chuẩn mờ
- Tiêu chuẩn định lượng
- Tiêu chuẩn định tính
- Cả a,b,c đều không đúng
- Mục đích của kiểm tra là
- Tìm ra các sai lệch
- So sánh với kế hoạch
- Điều chỉnh các sai lệch
- Nhằm đạt được mục tiêu
- Loại kiểm tra nào sau đây được coi là 1 hệ thống phản hồi
- Máy móc trước khi sản xuất
- Nguyên liệu
- Vốn
- Khi hết môn của sinh viên
- Dữ liệu nào dưới đây được xác định là biểu đồ Gantt II
- ấn định các công việc
- Công việc được chia nhỏ thành các mốc
- Các thời hạn cho mỗi công việc
- Mối quan hệ mạng lưới giữa công việc
- Đánh giá thành tích của nhân viên thường được gặp khó khăn sau
- Các tiêu chuẩn về thành tích thiếu khách quan
- Nhà quản trị thường không hài long khi họ phải đánh giá nhân viên ở mức bình thường hay thấp
- Cùng 1 hệ thống đánh giá thành tích không thể có hiệu quả giữa các nước khác nhau nơi các công ty hoạt động
- Gồm cả a,b,c
- Ngân sách nào dưới đây là ngân sách biến đổi
- Chi phí hao mòn
- Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị
- Lao động trực tiếp
- Chi phí quản lý
- Kiểm tra là phương thức chỉ đo lường
- Trước khi thực hiện
- Trong khi thực hiện
- Sau khi thực hiện
- A,b,c
- Ngân sách nào dưới đây sử dụng số đo phi tiền tệ
- Thu và chi
- Thời gian, không gian, vật liệu và sản phẩm
- Chỉ tiêu cơ bản
- Ngân sách tiền mặt
- Ngân sách nào dưới đây không có sự biến đổi
- Chi phí nguyên vật liệu
- Lao động trực tiếp
- Chi phí quảng cáo và nghiên cứu
- Chí phí hành chính và bán hang
- Hệ thống kiểm tra lường trước là giám sát yếu tố
- Lao động
- Vốn
- Nguyên liệu
- Cả a,b,c đều đúng
- Hệ thống kiểm tra phản hồi là giám sát yếu tố:
- Đầu ra
- Sản phẩm chính phẩm
- Nguyên liệu
- Sản phẩm phế phẩm
- Yêu cầu quan trọng nhất đối với kiểm tra lường trước
- Thu thập số liệu về các biến
- Kiểm tra các biến vào quan trọng
- Quan tâm việc cập nhật mô hình
- A,b,c đều đúng
- Yếu tố nào dưới đây làm cho việc kiểm tra ngân sách hoạt động kém hiệu quả
- Thiết kế dạng ngân sách phù hợp với công việc
- Cần phải có sự tham gia của nhiều cấp
- Chỉ có sự tham gia của lãnh đạo các cấp
- Phân cấp quản trị ngân sách
- Thông tin thời gian thực là
- Luồng thong tin vừa xảy ra
- Luồng thông tin đang xảy ra
- Luồng thông tin đã xảy ra
- Cả a,b đều đúng
- Những kỹ thuật dùng để kiểm tra trước
- Thông tin mới nhất
- Xây dựng kế hoạch về tiền mặt
- Hoạch định sơ đồ mạng lưới
- A,b,c đều đúng
- Mức độ tham gia của cấp dưới câp độ 3 trong hệ thống quản trị của Likert:
- Rất ít
- Ít
- Nhiều
- Rất nhiều
- Những yếu tố nào sau đây là kiểm tra trước công việc
- Kiểm tra chất lượng
- Phân tích báo cáo tài chính
- Tuyển chọn, bố trí, sắp xếp nhân sự
- Đánh giá kết quả của công nhân viên
- Yếu tố nào sau đây không phải là kiểm tra trước công việc
- Bố trí, sắp xếp nhân sự
- Kiểm tra chất lượng
- Tuyển chọn nhân viên
- Dự toán vốn ngân sách
- Yếu tố nào sau đây không phải là kiểm tra sau công việc
- Lập dự toán tài chính
- Phân tích báo cáo tài chính
- Phân tích chi phí tiêu chuẩn
- Kiểm tra chất lượng
- Khái niệm thời hạn công việc trong sơ đồ Pert có các ước lượng sau
- Thời hạn “lạc quan”
- Thời hạn “chắc chắn nhất”
- Thời hạn “bi quan”
- Cả a.b,c
- Mức độ tham gia của cấp dưới ở cấp 2 của hệ thống quản trị Likert
- Rất ít
- Ít
- Nhiều
- Rất nhiều
- Quan trọng nhất trong so đồ Pert là đường Gaintt được quy đinh
- Theo thứ tự quan trọng
- Các công việc
- Thời hạn troa đổi công việc
- Gồm a,b,c
- Ô bàn cờ quản trị nào sau đây được gọi là quản trị đội
- 1
- 9
- 9
- 1
- Kiểm tra toàn diện là
- Kiểm tra trước
- Kiểm tra trong
- Kiểm tra sau
- Cả a,b,c
- Yếu tố nào sau đây là kiểm tra trong công việc
- Kiểm tra chất lượng
- Kiểm tra vật tư
- Chỉ đạo
- Đánh giá kết quả của công nhân viên
- Dữ liệu nào dưới đây được xác định là biểu đồ Gantt3
- Mối lien hệ mạng lưới giẵ công việc
- Thời hạn cho mõi công việc
- Công việc được chia nhỏ thành các mốc
- Ân định các công việc
- Dữ liệu nào dưới đây được xác định là biểu đồ Gantt1
- Ấn định các công việc
- Công việc được chia nhỏ thành các mốc
- Ấn định các công việc và thời hạn cho mỗi công việc
- Thời hạn cho mỗi công việc
- Ô bàn cờ quản trị nào sau đây được gọi là quản trị nhiệm vụ
- 1
- 5
- 9
- 1
- Mức độ tham gia của cấp dưới trong hệ thống 1 quản trị của Likert
- Rất ít
- Ít
- Nhiều
- Rất nhiều
- Tác dụng cơ bản của ô bàn cờ quản trị là nhằm
- Tìm ra nguyên nhân hình thành phong cách lãnh đạo
- Thể hiện phong cách lãnh đạo khác nhau
- Xác định các chiều của ma trận
- Cả a,b,c
- Ô bàn cờ quản trị nào sau đây được gọi là “ quản trị câu lạc bộ”
- Ô 1.1
- Ô 5.5
- Ô 1.9
- Ô 9.1
- Sự quan tâm đối với con người bao gồm
- Mức độ của cam kết của cá nhân đối với mục tiêu, duy trì long tự trọng của công nhân
- Chuẩn bị các điều kiện làm việc tốt, duy trì sự thỏa mãn các mối quan hệ giữa con người
- Giao trách nhiệm dựa trên cơ sở tin cậy hơn là phục tùng
- Gồm a,b,c
- Mối quan hệ giữa lương tiền mặt và lượng hang tồn kho được coi là lý tưởng nhất
- Lượng tồn kho hàng thành phẩm tăng, thì lượng cung tiền mặt giảm
- Lượng tồn kho giảm, lượng tiền mặt tăng
- Lượng tồn kho trung bình, thì lượng tiền mặt ở mức trung bình
- Cả a,b,c
- Vai trò quan trọng nhất của chức năng lãnh đạo là gì
- Chìa khóa để trở thành nhà quản trị giỏi
- Thực hành tất cả các chức năng khác của quản trị
- Kết hợp các nguồn tài nguyên nhằm đạt được mục tiêu
- Kết quả phụ thuộc vào mức đọ vận dụng chức năng lãnh đạo
- Làm việc với sự tự nguyện, sốt sắng là
- Nhiệt tình
- Chấp hành nghiêm chỉnh
- Chăm chú trong thực hiện công việc
- Cả a,b,c
- Ô bàn cờ quản trị nào sau đây được gọi là “ quản trị nghèo nàm”
- Ô 1.1
- Ô 5.5
- Ô 1.9
- Ô 9.1
- Làm việc với sự tự nguyện và tin tưởng là
- Thể hiện kinh nghiệm
- Khả năng chuyên môn vững vàng
- Có bản lĩnh để thể hiện công việc
- Cả a,b,c
- Lãnh đạo là
- Đứng sau để thúc đẩy
- Đứng sau để thúc dục
- Đặt mình trước nhóm, tạo điều kiện cho sự tiến bộ và động viên nhóm
- Cả a,b,c
- So sánh giữa lãnh đạo và quản trị trong lĩnh vực hoạt động thì
- Quản trị là rộng
- Lãnh đạo là rộng
- Quản trị chỉ thực hiện trong tổ chức chính thức
- Lãnh đạo chỉ thực hiện trong tổ chức không chính thức
- Ô bàn cơ quản trị nào sau đây được gọi là quản trị ôn hòa
- Ô 1.1
- Ô 5.5
- Ô 1.9
- Ô 9.1
- Tác dụng của ô bàn cờ quản trị là gì
- Phương tiện huấn luyện quản trị
- Xác định những cách phối hợp khác nhau của phong cách lãnh đạo
- Phương tiện đào tạo nhân viên
- Gồm a,b
- Sự quan tâm đối với sản xuất bao gồm các động thái của nhà quản trị đối với chất lượng của quyết định
- Chính sách, các thủ tục
- Tính sáng tạo trong nghiên cứu, chất lượng của dịch vụ tham mưu
- Hiệu quả công tác và khối lượng sản phẩm
- Gồm a,b,c
- Yếu tố quan trọng nhất cấu thành sự lãnh đạo là
- Khả năng nhận thức được con người có những động lực thúc đẩy khác nhau
- Khả năng khích lệ, nhằm khai thác hết năng lựu của nhóm để hoàn thành tốt công việc
- Khả năng hành động theo một phương pháp thích hợp
- Cả a,b
- Nhà quản trị sử dụng phong cách lãnh đạo nào là tốt nhất
- Chuyên quyền
- Dân chủ
- “Thả cương”
- Cả a,b,c
- Nền tảng chi phối lý thuyết bốn hệ thống quản trị của Likert
- Mức độ tham gia của cấp dưới
- Nền tảng chi phối lý thuyết bốn hệ thống quản trị của Likert
- Mức độ tham gia của cấp dưới
- Mức độ tham gia của cấp trên
- Mức độ tham gia của các cấp quản lý
- Mức độ tham gia của mọi người
HẾT
Đề 2
- Mục đích chính xác của xác định chức danh và quyền hạn trong tổ chức là để đảm bảo
- Sự tuân thủ trong công tác điều hành
- Khuôn khổ tập trung
- Mỗi người thực hiện đúng nhiệm vụ
- Gồm a,b,c
- Yếu tố quan trọng nhất của tổ chức chính thức là gì
- Cơ cấu, vai trò, nhiệm vụ
- Tư cách pháp nhân
- Có mục đích
- Gồm a,b,c
- Phân chia bộ phận theo chức năng được sử dụng trong các lĩnh vực
- Quản lý nhà nước
- Quản lý các tổ chức xã hội
- Quản lý kinh doanh
- Gồm a,b,c
- Ưu điểm lớn nhất làm tăng lợi nhuận của phân chia bộ phận theo chức năng là
- Chuyên môn hóa lao động
- Dễ dàng trong khâu kiểm tra
- Đơn giản hóa việc đào tạo các nhân viên
- Gồm a,b,c
- Phân chia bộ phận theo sản phẩm được hiểu đúng nhất là
- Chuyên môn hóa theo sản phẩm
- Chia sản phẩm thành công đoạn sản xuất
- Tổ chức quản lý theo sản phẩm
- Gồm a,b,c
- Nhược điểm lớn nhất ảnh hưởng đến lợi nhuận của phân chia bộ phận theo dịch vụ lad
- Chi phí quản lý tăng
- Mâu thuẫn giữa yêu cầu về hiệu quả và yêu cầu về phục vụ
- Bộ máy quản trị cồng kềnh
- Gồm a,b,c
- Phân chia bộ phận theo ma trận được hiểu đúng nhất là
- Chuyên môn hóa theo sản phẩm
- Chuyên môn hóa dịch vụ
- Kết hợp giữa phân chia bộ phận theo chức năng và theo sản phẩm
- Chuyên môn hóa theo chức năng
- Ưu điểm lớn nhất của tầm quản trị hẹp la
- Giám sát chặt chẽ
- Lưu thông nhanh giữa cấp trên và dưới
- Tránh được sự đùn đẩy công việc
- Tối thiểu chi phí quản lý
- Nhược điểm lớn nhất của tầm quản trị rộng là
- Cấp trên không kiểm soát nổi
- Khó khăn trong tuyển dụng các nhà quản trị giỏi
- Tình trạng quá tải ở cấp trên
- Công việc dễ làm khó bỏ
- Nhược điểm lớn nhất của tầm quản trị hẹp là
- Có nhiều cấp quản trị
- Chi phí quản lý cao
- Cấp trên dễ can thiệp quá sâu vào công việc của cấp dưới
- Khoảng cách quá xa giữa cấp cao nhất và cấp thấp nhất
- Căn cứ để phân chia bộ phận theo vùng địa lý là
- Đặc điểm ngành kinh doanh
- Quy mô sản xuất lớn
- Quy mô sản xuất nhỏ
- Gồm a,b
- Ưu điểm nào dưới đây nói lên hiệu quả xã hội của phân chia bộ phận theo vùng địa lý là
- Mở rộng quy mô
- Giá lao động và đất đai rẻ
- Sử dụng được nhiều lao động của địa phương
- Giảm được tiền thuê nhà để ở cho nhân viên
- Tốc độ thay đổi nhanh của các chính sách và thủ tục làm cho tầm quản trị
- Hiệu quả
- Hiệu quả trung bình
- Kém hiệu quả
- Không ảnh hưởng đến hiệu quả
- Các chính sách và thủ tục ổn định làm cho tầm quản trị
- Hiệu quả
- Hiệu quả trung bình
- Kém hiệu quả
- Không ảnh hưởng đến hiệu quả
- Phân chia bộ phận theo số lượng được hiểu đúng nhất là
- Tách những người tiến hành cùng một công việc giống nhau thành một bộ phận
- Căn cứ vào số lượng người đông để phân chia thành các bộ phận khác nhau
- Đặt họ dưới sự kiểm soát của một nhà quản trị
- Gồm cả a,b,c
- Ưu điểm lớn nhất của phân chia bộ phận theo sản phẩm làm tăng lợi nhuận là
- Sử dụng vốn tập trung
- Sử dụng hết khả năng kiến thức chuyên môn của từng người
- Đánh giá được mức lợi nhuận của từng bộ phận
- Gồm a,b,c
- Nhược điểm nào dưới đây nói lên sự kém hiệu quả kinh tế của phân chia bộ phận theo sản phẩm
- Tăng thêm hệ thống kiểm soát
- Bộ máy quản trị cồng kềnh
- Tầm quản trị bị thu hẹp ở cấp cao
- Gồm a,b,c
- Thiết kế một cơ cấu nhiệm vụ và các mối quan hệ chủ yếu trong tổ chức là
- Xác định mối quan hệ tương đối ổn định về những loại hoạt động
- Phân tích các bộ phận của tổ chức
- Hạn chế hoạt động trùng lắp
- Gồm a,b
- Xây dựng những quy định hoạt động và quy mô của tổ chức thích hợp cho
- Tất cả các bộ phận chức năng
- Từng các bộ phận chức năng
- Từng các bộ phận chức năng và các bộ phận khác
- Gồm a,b,c
- Yếu tố quan trọng nhất để xác định tầm quản trị rộng
- Ít cấp quản lý
- Nhiều cấp quản lý
- Ba cấp quản lý
- Năm cấp quản lý
- Hiểu thuộc cấp thế nào cho đúng nhất
- Cấp dưới
- Người dưới quyền
- Cấp dưới chịu sự quản lý trực tiếp của cấp trên
- Cả a,b,c
- Tác dụng lớn nhất của việc sử dụng các kỹ thuật thông tin hiện đại
- Làm tăng hiệu quả kinh doanh
- Làm giảm lao động
- Làm cho tầm quản trị có hiệu quả
- Gồm a,b,c
- Ưu điểm lớn nhất của phân chia bộ phận theo thị thường làm tăng lợi nhuận là
- Tiếp cận khách hàng qua việc bán hàng
- Tăng doanh thu
- Khai thác hết nhu cầu của khách hàng
- Phát triển công việc kinh doanh
- Nhược điểm lớn nhất ảnh hưởng đến lợi nhuận của phân chia bộ phận theo thị trường là
- Thu nhập thông tin thị trường làm tăng chi phí
- Khả năng trùng lấp với các bộ phận dịch vụ
- Làm giảm kết hợp các bộ phận kinh doanh
- Gồm a,b,c
- Phân chia bộ phận theo dịch vụ được hiểu đúng nhất là
- Nhóm gộp bộ phận dịch vụ thành bộ phận riêng
- Chuyên môn hóa dịch vụ
- Hình thành các bộ phận dịch vụ trong các bộ phận chức năng
- Gồm a,b,c
- Yếu tố quan trọng nhất của tổ chức không chính thức
- Mang tính tự nguyện
- Không xác định mục đích
- Bất kỳ hoạt động hợp tác riêng lẽ nào
- Gồm a,b,c
- Yếu tố quan trọng nhất để xác định tầm quản trị là
- Giới hạn tầm giám thị
- Số lượng các cấp
- Quyền hạn trong hoạt động
- Gồm a,b,c
- Tầm quản trị hẹp thích ứng với quy mô doanh nghiệp
- Lớn
- Vừa
- Nhỏ
- Gồm a,b,c
- Tác dụng lớn nhất của phân chia bộ phận theo thời gian là
- Tránh sự hao mòn hữu hình
- Tránh sự hao mòn vô hình
- Tăng hiệu quả sử dụng thiết bị
- Gồm cả a,b,c
- Phân chia bộ phận theo thời gian được hiểu đúng nhất là
- Nhóm gộp các bộ phận hoạt động theo thời gian
- Thời gian là cơ sở để phân chia tổ chức
- Tỏ chức hoạt động theo ca, kíp
- Gồm a,b,c
- Ưu điểm lớn nhất của phân chia bộ phận theo ma trận là
- Sự chuyên môn hóa theo chức năng và theo sản phẩm được xác đinh
- Trách nhiệm của nhà quản trị trong mỗi bộ phận được xác định rõ rang
- Đáp ứng được sự thay đổi của môi trường
- Gồm a,b,c
- Nhược điểm lớn nhất của phân chia bộ phận theo ma trận là
- Chi phí quản lý tăng
- Có sự mâu thuẫn về quyền hạn trong tổ chức
- Mâu thuẫn trong những công việc nằm giữa hai khu vực
- Gồm b,c
- Thiết kế một cơ cấu tổ chức rõ ràng cần phải xác định
- Ai sẽ làm việc gì
- Ai sẽ chịu trách nhiệm về những kết quả đó
- Ai sẽ không làm việc đó
- Gồm a,b
- Yếu tố quan trọng nhất để xác định tầm quản trị hẹp
- Ít cấp quản lý
- Nhiều cấp quản lý
- Ba cấp quản lý
- Năm cấp quản lý
- Ưu điểm lớn nhất của tầm quản trị rộng là
- Cấp trên buộc phải phân chia quyền hạn
- Tối thiểu chi phí quản lý
- Cấp dưới được lựa chọn cẩn thận
- Ban hành các chính sách rõ ràng
- Ưu điểm nào dưới đây nói lên hiệu quả kinh tế của phân chia bộ phận theo vùng địa lý là
- Sử dụng được nhiều lao động của địa phương
- Giảm được tiền thuê nhà để ở cho nhân viên
- Giá lao động và đất đai rẻ
- Gồm b,c
- Nhược điểm nào dưới đây nói lên sự kém hiệu quả kinh tế của phân chia bộ phận theo vùng địa lý
- Bộ máy quản trị cồng kềnh
- Tăng hệ thống kiểm soát
- Tầm quản trị bị thu hẹp ở cấp cao
- Trao đổi trực tiếp của nhà quản trị cấp cao với khu vực bị hạn chế
- Nhược điểm nào dưới đây nói lên sự kém hiệu quả quản lý của phân chia bộ phận theo vùng địa lý
- Tầm quản trị bị thu hẹp ở cấp cao
- Trao đổi trực tiếp của nhà quản trị cấp cao với khu vực bị hạn chế
- Tăng hệ thống kiểm soát
- Gồm a,b,c
- Tầm quản trị rộng thích ứng với quy mô doanh nghiệp
- Lớn
- Vừa
- Nhỏ
- Gồm a,b,c
- Những hạn chế nào của việc phân cấp quản trị làm giảm hiệu quả kinh doanh
- Phức tạp cho việc thông tin
- Phát sinh ra chi phí lớn
- Phức tạp việc hoạch định
- Phức tạp việc thông tin
- Phân chia bộ phận theo khách hàng thành các bộ phận khác nhau được hiểu đúng nhất là
- Khách hành làm cơ sở để phân chia
- Căn cứ vào nhu cầu của khách hàng
- Căn cứ vào khả năng của khách hàng
- Gồm a,b,c
- Ưu điểm lớn nhất của phân chia bộ phận theo khách hàng là
- Khuyến khích sự chú ý của khách hàng
- Thỏa mãn dịch vụ cho khách hàng
- Tạo cho khách hàng một cảm giác
- Gồm a,b,c
- Ưu điểm lớn nhất làm tăng lợi nhuận của phân chia bộ phận theo dịch vụ la
- Giúp cho các bộ phận chức năng hoạt động tốt hơn
- Tiết kiệm được chi phí
- Làm tăng hiệu quả hoạt động
- Gồm a,b,c
- Khái niệm tổ chức
- Xác định một cơ cấu chủ định
- Xác định vai trò, nhiệm vụ, chức năng
- Hợp thức hóa
- Gồm a,b,c
- Phối hợp các nỗ lực hoạt động trong tổ chức là
- Phối hợp các hoạt động riêng lẻ của nhiều người
- Phối hợp nhiều bộ phận với nhau
- Phối hợp nhiều lĩnh vực khác
- Gồm a,b
- Tăng số lần tiếp xúc cá nhân của nhà quản trị với cấp dưới làm cho tầm quản trị
- Hiệu quả
- Hiệu quả trung bình
- Kém hiệu quả
- Không ảnh hưởng đến hiệu quả
- Việc phân bổ quyền hạn rõ ràng làm cho tầm quản trị
- Hiệu quả cao
- Hiệu quả trung bình
- Kém hiệu quả
- Không ảnh hưởng đến hiệu quả
- Phân chia bộ phận theo số lượng hiện nay còn tồn tại trong nền kinh tế của các nước
- Phát triển
- Đang phát triển
- Nông nghiệp lạc hậu
- Đang phát triển và trong nông nghiệp
- Nhược điểm lớn nhất của phân chia bộ phận theo khách hàng là
- Không đáp ứng được các nhu cầu khách hàng trái ngược nhau
- Bộ máy quản trị cồng kềnh
- Tăng chi phí quản lý
- Gồm a,b,c
- Phân chia bộ phận theo thị trường được hiểu đúng nhất là
- Chú trọng đến hoạt động marketing
- Thị trường làm đối tượng để phân chia thành các bộ phận khác nhau
- Tính chất của sản phẩm
- Gồm a,b,c