Bài tập lớn Xây dựng phần mềm quản lý thư viện trường Đại học
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]
Kéo xuống để Tải ngay bản PDF đầy đủ: Sau “mục lục” và “bản xem trước”
(Nếu là bài nhiều công thức nên mọi người nên tải về để xem tránh mất công thức)
Bài liên quan:Bài tập lớn Tự động hoá quá trình sản xuất
Mục Lục
- LỜI NÓI ĐẦU
- CHƯƠNG I. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
- Yêu cầu hệ thống
- Chức năng
- Tính dễ dùng
- Hiệu suất.
- CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG
- Quy trình nhập tài liệu
- Quy trình mượn tài liệu
- Quy trình trả tài liệu
- Trường hợp độc giả trả tài liệu mượn đọc tại chỗ
- Trường hợp độc giả trả tài liệu mượn về
- Xử lý độc giả vi phạm
- Quy trình xử lý tài liệu
- Quy trình tìm kiếm thông tin
- Quy trình làm thẻ thư viện
- Quy trình hủy thẻ thư viện
- Thống kê, báo cáo và in ấn
- CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THEO UML
- 1. Các chức năng của hệ thống
- 1.1. Quản trị hệ thống
- 1.2. Quản lý tài liệu
- 1.3. Quản lý độc giả
- 1.4. Quản lý mượn, trả tài liệu
- 1.5. Tìm kiếm thông tin
- 1.6. Thống kê, báo cáo và in ấn
- 2. Biểu đồ Usecase
- 2.1. Danh sách Actor của hệ thống
- 2.2. Danh sách Use case của hệ thống
- 2.3. Vẽ biểu đồ Usecase
- 2.4. Đặc tả các Usecase
- Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí
Tải ngay bản PDF tại đây: Bài tập lớn Xây dựng phần mềm quản lý thư viện trường Đại học
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, thư viện là một hệ thống khá phổ biến trong các trường học cũng như trên các tỉnh thành trong cả nước. Đi cùng với sự phát triển của các thư viện là nhu cầu của độc giả tăng lên, và số lượng sách trong thư viện cũng tăng lên rất nhiều so với những hệ thống thư viện đơn giản và nhỏ lẻ trước đây.
Và, cũng một yêu cầu được đặt ra cùng với sự phát triển đó là làm thế nào để quản lý các thông tin trong thư viện một cách tốt nhất và có hiệu quả nhất. Vì vậy, em xin giới thiệu 1 hệ thống quản lý thư viện, đáp ứng được 1 số chức năng cơ bản cần thiết của một hệ thống quản lý thư viện là quản lý tài liệu, độc giả, quản lý cập nhật và quản lý quá trình mượn và trả sách trong thư viện. Hệ thống mà em đang giới thiệu tập trung chủ yếu vào quản lý dữ liệu ( tài liệu, bạn đoc ) và quản lý mượn, trả sách…
Em xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, 12/11/ 2013
Nhóm Sinh viên
Nguyễn Nhật Long
Lê Như Thành
Hoàng Văn Khoa
5
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
CHƯƠNG I. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
Yêu cầu hệ thống
- Dựa vào các hoạt động cơ bản của một hệ thống thư viện, ta có thể thấy được những yêu cầu cơ bản của một hệ thống quản lý thư viện là :
- Cung cấp cho người quản lý các thông tin về các đầu sách trong thư viện, các đầu sách theo từng thể loại, số sách đang được mượn, số sách rỗi (chưa được mượn)….
- Hỗ trợ việc quản lý thông tin về bạn đọc.
- Hỗ trợ cập nhật các thông tin về tài liệu và bạn đọc như: các lần tái bản, thêm sách, thêm bạn đọc, xóa bạn đọc, thay đổi thông tin tài liệu, thay đổi thông tin bạn đọc….
- Hỗ trợ người quản lý trong quá trình xác nhận cho mượn và trả sách với bạn đọc.
Chức năng
- Hỗ trợ nhiều người dùng làm việc đồng thời.
Tính dễ dùng
- Hệ thống phải hoạt động liên tục 8 giờ/ngày, 6 ngày/tuần, với thời gian ngừng hoạt động không quá 10%.
Hiệu suất.
- Hệ thống phải hỗ trợ đến 30 người dùng truy xuất CSDL trung tâm đồng thời bất kỳ lúc nào.
- Hệ thống phải có khả năng hoàn tất 80% giao dịch trong vòng 2 phút
6
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG
Quy trình nhập tài liệu
- Thời gian: Thực hiện mỗi khi thư viện nhập tài liệu mới về.
Tài liệu nhập về bao gồm: Sách, báo, tạp chí, tài liệu điện tử, luận văn, đồ án, giáo trình, đề cương, đĩa CD, DVD. Trong đó, sách là tài liệu chính.
- Tác nhân tham gia vào quá trình nhập tài liệu Ban kỹ thuật.
- Vai trò của quá trình nhập tài liệu
- Tăng số lượng tài liệu đáp ứng được nhu cầu của độc giả
- Nguồn tài liệu phong phú
- Các bước tiến hành
- Phân loại tài liệu. Ban kỹ thuật phân tài liệu thành các loại như:
- Sách
- Báo, tạp chí
- Tài liệu tham khảo…..
Trong đó, mỗi loại tài liệu được phân theo từng ngành/khoa (khoa học cơ bản, điện – điện tử, cơ khí, động lực, kinh tế, thủy lợi….).
- Đánh mã tài liệu: Ban kỹ thuật thực hiện đánh mã cho từng loại tài
liệu bao gồm cả mã số và mã chữ.
Mã được đánh theo quy định: Theo loại tài liệu, theo ngành sau đó là mã tài liệu.
Loại tài liệu được đánh mã vạch gồm: Sách, báo, tạp chí, tài liệu tham khảo.
Đối với loại tài liệu sử dụng mã vạch thì ban kỹ thuật sử dụng phần mềm sinh mã tự động cho từng tài liệu theo quy định đã đặt ra.
7
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
Mã được sinh ra không bị trùng lặp. Sau khi đã sinh mã họ sẽ in mã và gán mã cho từng loại tài liệu.
- Sắp xếp tài liệu: Gán mã cho từng loại tài liệu xong, ban kỹ thuật sắp xếp tài liệu vào các tủ tài liệu tương ứng (tủ để sách, tủ để báo, tạp chí, tủ để tài liệu tham khảo…). Ban kỹ thuật phân tủ tài liệu ra thành các tầng, giá, kệ để sắp xếp tài liệu theo đúng từng ngành.
Quy trình mượn tài liệu
- Thời gian: Xảy ra mỗi khi có độc giả đến mượn tài liệu (trong giờ hành
chính).
Mượn tài liệu gồm có 2 loại: mượn về và mượn đọc tại chỗ. Số lượng tài liệu được mượn về và mượn đọc tại chỗ theo quy định của thư viện.
- Độc giả là học sinh, sinh viên: tài liệu mượn về gồm sách, giáo trình,
luận văn, đề cương.
- Độc giả là cán bộ nhân viên trong trường thì tài liệu mượn về gồm:
sách, giáo trình, luận văn, đề cương, đĩa CD, DVD.
- Tài liệu không được mượn về, chỉ mượn đọc tại chỗ là báo, tạp chí.
- Tác nhân tham gia vào quá trình mượn tài liệu
Ban thủ thư, độc giả (học sinh, sinh viên, cán bộ nhân viên trong trường).
- Vai trò của quá trình mượn tài liệu
Đáp ứng được nhu cầu của bạn đọc.
- Các bước tiến hành:
- Độc giả yêu cầu tài liệu cần mượn.
- Ban thủ thư dựa vào thông tin tài liệu đó trong hệ thống.
- Trường hợp tài liệu đó còn trong thư viện, thủ thư yêu cầu độc giả đưa
thẻ thư viện. Thủ thư sử dụng đầu đọc mã vạch để đọc mã vạch từ tài liệu => lấy thông tin về tài liệu đó, đọc mã vạch tù thẻ thư viện => lấy thông tin về độc giả.
Sau đó thủ thư tạo phiếu mượn. Mẫu phiếu mượn tài liệu:
8
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
THƯ VIỆN TRƯỜNG ………………………………………………..
PHIẾU MƯỢN
Họ và tên:……………………………………………………………
Đơn vị (lớp): ………………………………………………………..
Tên sách:……………………………………………………………..
Số sách:………………………………………………………………
Ngày mượn: ……./……./…… Hạn trả: ……../……./…….
Nếu độc giả mượn về thì phiếu mượn có ghi rõ ngày phải trả tài liệu. Đối với độc giả mượn đọc tại chỗ thì phiếu mượn không có hạn trả.
Tạo xong phiếu mượn thì thủ thư đưa tài liệu và thẻ thư viện cho độc giả.
- Trường hợp tài liệu đó không còn thì hệ thống sẽ thông báo và thủ thư
thông báo cho độc giả “Tài liệu bạn yêu cầu không còn”.
- Trường hợp hệ thống thông báo không có tài liệu này. Thủ thư sẽ thông báo cho độc giả “Thư viện không có tài liệu bạn yêu cầu”.
Quy trình trả tài liệu
- Thời gian: Xảy ra mỗi khi có độc giả trả tài liệu. Trả tài liệu mượn đọc tại chỗ, trả tài liệu mượn về.
- Tác nhân tham gia vào quá trình trả tài liệu Ban thủ thư, độc giả.
- Các bước tiến hành:
Trường hợp độc giả trả tài liệu mượn đọc tại chỗ
- Độc giả đưa tài liệu đã mượn và thẻ thư viện cho thủ thư.
- Thủ thư nhận tài liệu và thẻ thư viện, sử dụng đầu đọc mã vạch
để đọc thông tin tài liệu và độc giả, kiểm tra và so sánh thông tin với phiếu mượn.
- Thông tin đúng với phiếu mượn và không xảy ra vi phạm thì
thủ thư đánh dấu phiếu mượn là đã được xử lý và trả thẻ thư viện cho độc giả.
- Trường hợp độc giả vi phạm quy định của thư viện như: Trả tài
liệu bị rách nát, hư hỏng thì bị xử phạt.
Trường hợp độc giả trả tài liệu mượn về
- Độc giả đưa tài liệu và thẻ thư viện cho thủ thư.
9
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
- Thủ thư kiểm tra tài liệu và sử dụng đầu đọc mã vạch để kiểm tra
thông tin tài liệu và độc giả.
- Trường hợp độc giả trả tài liệu đúng thời hạn và thông tin tài liệu và
độc giả giống phiếu mượn thì thủ thư đánh dấu đã xử lý vào phiếu mượn và trả thẻ thư viện cho độc giả.
- Trường hợp độc giả vi phạm quy định của thư viện như: trả tài liệu, tài
liệu bị rách nát, hư hỏng thì sẽ bị xử phạt.
Sau khi nhận tài liệu độc giả trả, thủ thư phân loại và sắp xếp tài liệu vào đúng vị trí lưu trữ nó.
Xử lý độc giả vi phạm
- Thời gian: Xảy ra khi có độc giả vi phạm mượn trả tài liệu.
- Tác nhân tham gia vào quá trình xử lý vi phạm. Ban thủ thư, độc giả
- Vai trò của việc xử lý vi phạm
- Giảm tỉ lệ vi phạm của độc giả.
- Nâng cao tính kỷ luật cho thư viện.
- Các bước tiến hành:
- Độc giả trả tài liệu và bị vi phạm
- Thủ thư xử phạt độc giả theo quy định của thư viện
+ Trường hợp độc giả trả tài liệu không đúng thời hạn quy định. Đối
với những độc giả trả tài liệu quá hạn thì sẽ bị khóa thẻ theo đúng quy định
của thư.
+ Trường hợp độc giả đánh mất tài liệu bị phạt 100% giá bìa của tài liệu đã mượn.
+ Trường hợp độc giả đánh rách nát tài liệu, tùy vào tình trạng của tài liệu mà thủ thư phạt.
- Trường hợp tiền phạt của độc giả vượt quá 90% giá bìa thì độc giả vửa phải nộp 90% giá bìa và bị khóa thẻ trong khoảng thời gian bằng thời hạn mượn tài liệu đó.
Quy trình xử lý tài liệu
- Thời gian: Xảy ra khi mỗi khi nhập tài liệu về, tiến hành thanh lý vào mỗi năm.
Tài liệu cần xử lý gồm cả tài liệu mới và cũ.
10
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
- Tác nhân tham gia vào quá trình xử lý tài liệu Ban kỹ thuật
- Vai trò của việc xử lý tài liệu
- Đối với tài liệu mới: Giúp cho thủ thư dễ dàng quản lý và tìm kiếm tài
liệu.
- Đối với tài liệu cũ: Giảm bớt tài liệu không còn sử dụng được cho thư
viện.
- Các bước tiến hành
- Đối với tài liệu mới: Thực hiện như quá trình nhập tài liệu
- Đối với tài liệu cũ: Hàng năm ban kỹ thuật chọn ra các cuốn tài liệu
cũ, rách nát, lạc hậu, những cuốn không sử dụng được nữa. Những cuốn tài liệu này sẽ được bỏ vào kho hoặc thanh lý. Sau khi bỏ các cuốn tài liệu cũ, ban kỹ thuật phân loại và sắp xếp lại tài liệu vào mỗi tủ, mỗi giá sao cho thuận tiện cho quá trình tìm kiếm và mượn trả.
Quy trình tìm kiếm thông tin
- Thời gian: Xảy ra vào bất cứ khi nào người dùng có nhu cầu.
- Tác nhân tham gia vào quá trình tìm kiếm
Admin, ban kỹ thuật, ban lập kế hoạch, ban thủ thư.
- Vai trò của việc tìm kiếm
- Biết được đầy đủ thông tin về tiêu chí cần tìm
- Tìm kiếm nhanh, chính xác.
- Nâng cao hiệu quả làm việc
- Các bước thực hiện:
Người dùng lựa chọn các tiêu chí tìm kiếm:
- Tìm kiếm tài liệu: Người dùng lựa chọn tiêu chí tìm kiếm tài liệu.
+ Tìm theo dạng tài liệu: Sách, báo – tạp chí, tài liệu điện tử, tài liệu
khác. Hệ thống sẽ hiển thị danh sách tài liệu theo từng dạng tài liệu mà người dùng lựa chọn.
+ Tìm tài liệu theo ngành: hệ thống hiển thị danh sách tài liệu theo từng ngành, theo từng chuyên ngành.
- Người dùng tìm theo tên, tác giả, nhà xuất bản…Hệ thống sẽ hiển thị cuốn tài liệu có những thông tin đó. Hệ thống sẽ thông báo “Không còn tài liệu này” nếu tài liệu đó đã được độc giả mượn hết.
11
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
- Người dùng có thể kết hợp nhiều tiêu chí tìm kiếm: Tìm theo dạng tài liệu, theo ngành, theo tên…Hệ thống sẽ trả ra kết quả nếu còn tại tài liệu đó trong thư viện.
Quá trình tìm kiếm cho biết được đầy đủ thông tin của tài liệu đó như: Tên, mã, nhà xuất bản, năm xuất bản, ngành…ngoài ra còn cho biết số lượng của tài liệu, số lượng còn và vị trí của tài liệu đó thuộc tầng mấy, tủ nào, giá nào.
- Tìm kiếm thông tin độc giả: Người dùng lựa chọn tiêu chí tìm kiếm
độc giả.
+ Tìm kiếm độc giả theo khoa: hệ thống sẽ hiển thị danh sách độc giả
thuộc khoa đó.
+ Tìm độc giả theo lớp. Hệ thống hiển thị danh sách độc giả thuộc lớp mà người dùng lựa chọn.
- Người dùng tìm theo số thẻ, họ tên, ngày cấp….Hệ thống sẽ hiển thị danh sách độc giả có những thông tin như vậy. Ngược lại, hệ thống sẽ thông
báo “Không tồn tại độc giả này”.
- Người dùng có thể kết hợp nhiều tiêu chí tìm kiếm: Tìm theo khoa, theo lớp, tên, ngày cấp. Hệ thống sẽ hiển thị đầy đủ thông tin của độc giả
theo tiêu chí tìm kiếm.
- Tìm kiếm mượn trả: Xảy ra khi độc giả mượn tài liệu, thủ thư phải tìm kiếm thông tin về độc giả để lập phiếu mượn cho độc giả đó. Mỗi khi độc giả trả tài liệu thì thủ thư cũng phải tìm kiếm thông tin về độc giả đó để đánh dấu rằng độc giả đó đã trả tài liệu cho thư viện. Sau quá trình tìm kiếm, thủ thư biết được độc giả có mượn tài liệu hay không. Tài liệu độc giả mượn là tài liệu nào, bao giờ thì đến hạn trả.
Quy trình làm thẻ thư viện
- Thời gian: Công việc làm thẻ thường được tiến hành vào đầu các học kỳ với những đăng kí tập thể của từng đơn vị hoặc tiến hành làm thẻ khi có cá nhân đăng kí trực tiếp.
- Mẫu thẻ thư viện
12
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
- Tác nhân tham gia vào quá trình làm thẻ thư viện
- Đối tượng được làm thẻ thư viện là tất cả các học sinh, sinh viên, các
giáo viên, giảng viên, các cán bộ nhân viên của trường.
- Nơi phát hành thẻ thư viện là ban kỹ thuật của thư viện trường. Các
nhân viên của ban kỹ thuật đều có nhiệm vụ đăng kí, in và phát hành thẻ cho các đối tượng muốn làm thẻ thư viện.
- Vai trò của công tác làm thẻ
- Tăng lượng độc giả, mở rộng quy mô của thư viện.
- Kiểm soát được số lượng độc giả, số sách và tài liệu khác cho mượn
theo từng độc giả của thư viện (chỉ cho phép các đối tượng có thẻ thư viện mới được mượn sách, báo, tạp chí và các tài liệu khác trong thư viện)
- Các bước tiến hành
- Các đối tượng muốn làm thẻ thư viện phải đăng kí làm thẻ với nhân
viên ban kỹ thuật. Thông tin đăng kí bao gồm các thông tin cá nhân: Họ và tên, ngày sinh, chức danh(sinh viên, học sinh, giáo viên, giảng viên, nhân viên), đơn vị (lớp, khoa, phòng ban) và ảnh thẻ 3×4.
- Nhân viên ban kỹ thuật kiểm tra thông tin đúng, người đăng kí chưa
làm thẻ hoặc thẻ đã làm không còn được sử dụng thì ghi nhận thông tin và đưa vào danh sách đăng kí làm thẻ, nếu độc giả đã làm thẻ và thẻ vẫn còn hoạt động thì không cho độc giả đăng kí làm tiếp nữa.
- Người đăng kí làm thẻ đóng lệ phí, nhân viên ban kỹ thuật thông báo cho độc giả thời gian nhận thẻ.
13
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
- Nhân viên phòng kỹ thuật của thư viên quét ảnh độc giả và in thẻ thư
viện cho các độc giả đã đăng kí.
- Phân loại thẻ thư viện theo các chức danh và đơn vị đăng kí của độc
giả.
- Ban kỹ thuật phát hành thẻ cho các độc giả và đơn vị đã đăng kí.
Quy trình hủy thẻ thư viện
- Các trường hợp hủy thẻ thư viện: Tại thời điểm hủy thẻ, độc giả không mượn sách của thư viện hoặc đã trả hết tất cả sách mượn của thư viện và thẻ thuộc một trong các trường hợp sau:
- Thẻ thư viện (đã hết hạn) của các đối tượng là học sinh, sinh viên ra
trường, cán bộ giáo viên, giảng viên, nhân viên của trường chuyển cơ quan khác.
- Thẻ bị hư hỏng, rách nát không sử dụng được.
- Tác nhân tham gia vào quá trình hủy thẻ
- Tất cả các độc giả thông báo mất thẻ, độc giả có thẻ rách nát, hư hỏng,
độc giả có thẻ hết hạn sử dụng.
- Nơi tiến hành hủy thẻ của độc giả là ban kỹ thuật của thư viện. Tất cả
các nhân viên của ban kỹ thuật đều có nhiệm vụ tiếp nhận các thẻ cần hủy và xử lý hủy thẻ cho các độc giả.
- Vai trò của việc hủy thẻ
- Kiểm soát lượng độc giả của thư viện tại các thời điểm khác nhau.
- Đảm bảo phân phối sách mượn cho đúng các độc giả của thư viện.
- Các bước tiến hành:
Xác định thông tin một thẻ cần hủy và lý do hủy thẻ thư viện. Hủy thẻ hết hạn: (thường được tiến hành vào cuối năm học)
- Nhân viên phòng kỹ thuật thống kê tất cả các thẻ thư viện đã hết hạn
dùng.
- Nhân viên phòng kỹ thuật kiểm tra tình trạng của thẻ: Nếu độc giả có
thẻ hết hạn hiện đang mượn tài liệu của thư viện thì thư viện đưa thông báo yêu cầu độc giả đó trả hết tài liệu đang mượn của thư viện.
- Độc giả trả tài liệu đã mượn của thư viện, ban kỹ thuật tiến hành hủy thẻ của độc giả.
14
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
Hủy thẻ do thẻ bị hư hại, bị mất: (tiến hành bất kỳ thời điểm nào trong
năm)
- Độc giả yêu cầu hủy thẻ với ban kỹ thuật của thư viện: Độc giả đưa ra
thông tin cá nhân: Họ và tên, ngày sinh, chức danh, đơn vị.
- Nhân viên ban kỹ thuật tìm và xác định thẻ cần hủy dựa theo thông tin
mà độc giả cung cấp.
- Nhân viên ban kỹ thuật kiểm tra tình trạng mượn sách của độc giả:
Nếu độc giả đang mượn sách thì yêu cầu độc giả phải trả sách trước khi tiến hành hủy thẻ.
- Độc giả trả hết sách, tài liệu đã mượn của thư viện, nhân viên ban kỹ thuật tiến hành hủy thẻ của độc giả.
Thống kê, báo cáo và in ấn
- Thời gian
- Thống kê theo định kỳ
- Thống kê, báo cáo tài liệu nhập mới
Hình 2.1: Thống kê, báo cáo tài liệu nhập mới 2. Thống kê, báo cáo tình trạng mượn tài liệu
15
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
Hình 2.2: Thống kê, báo cáo tình trạng mượn tài liệu
- Thống kê, báo cáo tài liệu thanh lý
Hình 2.3: Thống kê, báo cáo tài liệu thanh lý
16
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
- Thống kê, báo cáo độc giả đang mượn tài liệu
Hình 2.4: Thống kê, báo cáo độc giả đang mượn tài liệu 5. Thống kê, báo cáo độc giả vi phạm
Hình 2.5: Thống kê, báo cáo độc giả vi phạm 1. Thống kê, báo cáo tài liệu thủ thư cho mượn
17
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
Hình 2.6: Thống kê, báo cáo tài liệu thủ thư cho mượn | |
− | Thống kê, báo cáo đột xuất: |
1. | Thống kê, báo cáo tài liệu đang được mượn |
2. | Thống kê, báo cáo tài liệu còn trong thư viện. |
3. | thống kê, báo cáo độc giả đang mượn tài liệu |
- Tác nhân tham gia vào quá trình thống kê Admin, ban thủ thư, ban lập kế hoạch.
- Vai trò của quá trình thống kê trong hoạt động quản lý thư viện
− Kiểm soát được tần xuất mượn trả tài liệu trong
thư viện
− Kiểm soát số lượng tài liệu, độc giả trong thư
viện
− Dựa trên kết quả thống kê tài liệu được yêu cầu,
tài liệu được mựơn nhiều ban kế hoạch có thể lập kế hoạch bổ sung thêm
những loại tài liệu cần thiết hoặc nhập ít hơn hoặc ngừng mua những tài
liệu ít được sử dụng, tài liệu đã lạc hậu dựa trên thống kê tài liệu thanh lý
và tài liệu mượn ít.
− Kiểm tra tình hình làm việc của các thủ thư thông
qua tần xuất mượn trả mà thủ thư đó đảm nhiệm.
- Các bước tiến hành
18
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
- Người dùng (nhân viên thư viện) lựa chọn các tiêu chí thống kê khác nhau. Với mỗi kiểu thống kê trên nhân viên thư viện đều có thể lựa chọn thống kê theo đơn vị là khoa khác nhau.
- Hệ thống hiển thị thông tin và các bảng thống kê, báo cáo cho người dùng.
- Người dùng có thể in bảng thống kê báo cáo vừa lựa chọn trên máy in.
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THEO UML
1. Các chức năng của hệ thống
1.1. Quản trị hệ thống
- Quản lý người dùng
- Thêm người dùng
- Sửa thông tin người dùng
- Xóa người dùng
- Phân quyền cho người dùng
- Thay đổi mật khẩu
- Đăng nhập
- Sao lưu và phục hồi dữ liệu
1.2. Quản lý tài liệu
- Sinh mã vạch
- Tạo mã vạch
- In mã vạch
- Dán mã vào tài liệu
- Thêm tài liệu
19
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
- Sửa thông tin tài liệu
- Xóa tài liệu
1.3. Quản lý độc giả
- Đăng ký làm thẻ
- Thêm người đăng ký làm thẻ TV
- Sửa thông tin người đăng ký làm thẻ TV
- Xóa người đăng ký làm thẻ TV
- Thêm độc giả
- Xóa độc giả
1.4. Quản lý mượn, trả tài liệu
- Quản lý mượn tài liệu
- Xử lý yêu cầu mượn
- Lập phiếu mượn
- Sửa phiếu mượn
- Xóa phiếu mượn
- Quản lý trả tài liệu
- Xử lý yêu cầu trả
- Cập nhật phiếu mượn trả.
- Xử lý độc giả vi phạm
- Xử lý độc giả trả muộn
- Xử lý độc giả làm mất, hư hỏng tài liệu.
- Thông báo độc giả mượn quá hạn
20
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
1.5. Tìm kiếm thông tin
- Tìm kiếm tài liệu
- Tìm kiếm đơn giản: theo mã tài liệu, tên tài liệu.
- Tìm kiếm kết hợp: theo mã, tên tài liệu, ngành, nhà xuất bản, tác giả, số phát hành….
- Tìm kiếm độc giả
- Tìm kiếm đơn giản: theo số thẻ, họ tên độc giả.
- Tìm kiếm kết hợp: theo số thẻ, họ tên, khoa, lớp, năm sinh, giới tính….
- Tìm kiếm thông tin mượn trả
- Tìm kiếm tài liệu đang được mượn.
- Tìm kiếm độc giả đang mượn tài liệu.
1.6. Thống kê, báo cáo và in ấn
- Thống kê, báo cáo tài liệu nhập mới
- Thống kê, báo cáo tài liệu còn trong thư viện
- Thống kê, báo cáo tình trạng mượn mượn
- Thống kê, báo cáo tài liệu thanh lý
- Thống kê, báo cáo tài liệu thủ thư cho mượn
- Thống kê, báo cáo độc giả vi phạm
- Thống kê, báo cáo độc giả đang mượn tài liệu
2. Biểu đồ Usecase
2.1. Danh sách Actor của hệ thống
ST Tên Actor Ý nghĩa
T
21
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện | |||||
Admin có toàn quyền tương tác với hệ thống, có | |||||
1 | Admin | quyền điều khiển cũng như kiểm soát mọi hoạt | |||
động của hệ thống | |||||
2 | Ban kỹ thuật | Ban kỹ thuật thực hiện các chức năng: quản lý độc | |||
giả, quản lý tài liệu. | |||||
Ban lập kế hoạch | Ban lập kế hoạch thực hiện chức năng: thống kê, | ||||
3 | lập kế hoạch mua tài liệu mới. | ||||
4 | Ban thủ thư | Ban thủ thư thực hiện chức năng: quản lý mượn | |||
trả, tìm kiếm thông tin, thống kê khi có nhu cầu. | |||||
Bảng 3.1: Danh sách Actor của hệ thống | |||||
2.2. Danh sách Use case của hệ thống |
|
||||
ST | Tên UseCase | Ý nghĩa | |||
T | |||||
1 | Đăng nhập | Cho phép người dùng đăng nhập vào hệ | |||
thống. | |||||
2 | Quản lý người dùng | Cho phép admin thêm, sửa, xóa và phân | |||
quyền cho người dùng | |||||
3 | Thêm người dùng | Admin thêm người dùng vào hệ thống | |||
4 | Sửa thông tin người dùng | Admin sửa thông tin về người dùng | |||
5 | Xóa người dùng | Admin xóa người dùng khỏi hệ thống | |||
6 | Phân quyền cho | người | Admin phân quyền cho từng người dùng | ||
dùng | |||||
7 | Thay đổi mật khẩu | Thực hiện việc thay đổi mật khẩu của người | |||
dùng | |||||
Sao lưu và phục hồi dữ | Thực hiện việc sao lưu và phục hồi dữ liệu | ||||
8 | cho hệ thống. Dữ liệu được sao lưu bằng | ||||
liệu. | file. | ||||
9 | Sinh mã vạch | Sinh mã vạch (mã số và mã chữ) cho các | |||
loại tài liệu như: sách, báo tạp chí, luận văn, |
22
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
- Tạo mã vạch
- In mã vạch
- Dán mã lên tài liệu
- Thêm tài liệu
- Sửa thông tin tài liệu
- Xóa tài liệu
- Thêm độc giả
- Xóa độc giả (hủy thẻ)
- Quản lý mượn tài liệu
- Xử lý yêu cầu mượn
- Lập phiếu mượn
- Sửa thông tin phiếu mượn
- Xóa phiếu mượn
- Quản lý trả tài liệu
- Xử lý yêu cầu trả
- Cập nhật thông tin phiếu mượn
- Xử lý độc giả vi phạm
- Thông báo hết độc giả mượn quá hạn
- Tìm kiếm tài liệu
- Tìm kiếm độc giả
giáo án, đề cương. Tạo mã vạch theo đúng tiêu chuẩn quy định. Mã vạch được đánh theo ngành, theo chuyên ngành, mã tài liệu.
In mã vạch
Dán mã vào tài liệu tương ứng
Ban kỹ thuật thêm tài liệu
Ban kỹ thuật sửa thông tin tài liệu
Ban kỹ thuật xóa tài liệu
Ban kỹ thuật thêm độc giả
Ban kỹ thuật xóa độc giả Bao gồm các chức năng: xử lý yêu cầu mượn tài liệu, lập phiếu mượn, sửa thông tin phiếu mượn, xóa phiếu mượn.
Thủ thư xử lý theo yêu cầu độc giả.
Thủ thư lập phiếu mượn
Thủ thư sửa thông tin phiếu mượn
Thủ thư xóa phiếu mượn
Bao gồm các chức năng: xử lý yêu cầu trả,
cập nhật thông tin phiếu mượn.
Thủ thư xử lý khi độc giả trả tài liệu Cập nhật lại thông tin cho phiếu mượn sau khi độc giả trả tài liệu.
Thủ thư xử lý độc giả vi phạm quy đinh mượn trả
Thủ thư thông báo tới độc giả mượn quá hạn.
Người dùng lựa chọn tiêu chí tìm kiếm: tìm kiếm tài liệu theo ngành, theo bộ môn; tìm theo NXB, tìm theo tác giả,….
Người dùng lựa chọn tiêu chí tìm kiếm độc
23
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
- Tìm kiếm thông tin mượn trả
- Thống kê báo cáo
- In ấn
giả: tìm theo họ tên độc giả, tìm theo quê quán; tìm theo ngành, lớp; tìm theo trình độ…
Người dùng lựa chọn tiêu chí tìm kiếm: tìm kiếm độc giả đang mượn tài liệu, tìm tài liệu đang được mượn…
Thủ thư… lựa chọn hình thức thống kê, báo cáo: TKBC tài liệu nhập, TL đang được mượn, TL còn trong thư viện, TKBC độc giả đang mượn tài liệu….
Thủ thư…lựa chọn in các thống kê báo cáo. như: In TKBC tài liệu nhập, in TKBC tài liệu còn trong thư viện….
Bảng 3.2: Danh sách Use case của hệ thống
2.3. Vẽ biểu đồ Usecase
2.3.1. Biểu đồ Usecase tổng quát
24
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
Hình 3.1: Biểu đồ Use case tổng quát
2.3.2. Biểu đồ Usecase “Quản trị hệ thống”
Hình 3.2: Biểu đồ Usecase “Quản trị hệ thống”
2.3.3. Biểu đồ Usecase “Quản lý tài liệu”
Tác nhân “Người dùng” bao gồm Admin và Ban kỹ thuật.
25
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
Hình 3.3: Biểu đồ Usecase “Quản lý tài liệu”
2.3.4. Biểu đồ Usecase “Quản lý độc giả”
Tác nhân “Người dùng” bao gồm Admin và Ban kỹ thuật.
Hình 3.4: Biểu đồ Usecase “Quản lý độc giả”
2.3.5. Biều đồ Usecase “Quản lý mượn, trả tài liệu”
Tác nhân “Người dùng” bao gồm Admin và Ban thủ thư.
26
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
Hình 3.5: Biểu đồ Usecase “Quản lý mượn, trả tài liệu”
2.3.6. Biều đồ Usecase “Tìm kiếm thông tin”
Các tác nhân tham gia vào tìm kiếm thông tin gồm: admin, ban thủ thư, ban kỹ thuật, ban lập kế hoạch.
- Biểu đồ Usecase “Tìm kiếm tài liệu”
Hình 3.6: Biểu đồ Usecase “Tìm kiếm tài liệu”
- Biểu đồ Usecase “Tìm kiếm độc giả”
27
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
Hình 3.7: Biểu đồ Usecase “Tìm kiếm độc giả” c. Biểu đồ Usecase “Tìm kiếm thông tin mượn trả”
Hình 3.8: Biểu đồ Usecase “Tìm kiếm thông tin mượn trả”
2.3.7. Biểu đồ Usecase “Thống kê, báo cáo”
28
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
Tác nhân “Người dùng” bao gồm các tác nhân như: Admin, ban thủ thư, ban kỹ thuật, ban lập kế hoạch đều tham gia vào quá trình xem các thống kê báo cáo.
Hình 3.9: Biểu đồ Usecase “Thống kê, báo cáo”
2.3.8. Biểu đồ Usecase “In ấn”
Tác nhân “Người dùng” bao gồm các tác nhân như: Admin, ban thủ thư, ban kỹ thuật, ban lập kế hoạch đều tham gia vào quá trình in ấn các thống kê báo cáo.
Hình 3.10: Biểu đồ Usecase “In ấn”
2.4. Đặc tả các Usecase
2.4.1. Đặc tả Usecase “Quản trị hệ thống”
29
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
2.4.1.1. Đặc tả Usecase “Quản lý người dùng”
- Đặc tả Usecase “Thêm người dùng”
Tác nhân Admin
Mô tả: Tác nhân sử dụng Usecase để thực hiện chức năng thêm thông tin về người dùng mới(tên đăng nhập, họ tên, chức danh, giới tính, email, điện thoại)
- Dòng sự kiện chính.
- Tác nhân chọn chức năng thêm người dùng
- Hệ thống hiển thị form thêm người dùng
- Tác nhân nhập thông tin(tên đăng nhập, họ tên, chức danh, giới tính, email, điện thoại)
- Tác nhân chọn lưu
- Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin và lưu vào cơ sở dữ liệu
- Usecase kết thúc
- Dòng sự kiện phụ
- Dòng thứ 1
- Tác nhân hủy bỏ chức năng thêm người dùng
- Hệ thống bỏ qua form thêm người dùng và trở về
giao diện chính
- Kết thúc Usecase.
- Dòng thứ 2
- Tác nhân nhập vào lỗi
- Hệ thống hiển thì lỗi
- Kết thúc Usecase
Các yêu cầu đặc biệt Không có
- Trạng thái hệ thống trước khi Usecase được sử dụng Tác nhân phải đăng nhập
- Trạng thái hệ thống sau khi Usecase được sử dụng
Nếu thành công: Thông tin người dùng được thêm vào hệ thống
Nếu thất bại: Hệ thống báo lỗi, thông tin không được nhập vào cơ sở dữ
liệu
Điểm mở rộng
Tần suất sử dụng
- Đặc tả Usecase “Sửa thông tin người dùng”
30
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
Tác nhân Admin
- Mô tả: Tác nhân sử dụng Usecase này để thực hiện chức năng sửa các
thông tin liên quan đến người dùng như: họ tên, chức danh, giới tính, email, điện thoại.
- Dòng sự kiện chính
- Tác nhân chọn chức năng Sửa thông tin người dùng
- Tác nhân chọn bản ghi cần sửa
- Tác nhân sửa thông tin
- Tác nhân chọn lưu thông tin
- Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin đưa vào.
- Hệ thống lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu
- Usecase kết thúc
- Dòng sự kiện phụ
- Dòng sự kiện phụ 1
- Tác nhân hủy bỏ việc sửa người dùng
- Hệ thống bỏ qua và trở về giao diện chính
- Kết thúc Usecase.
- Dòng sự kiện phụ 2
- Thông tin tác nhân nhập vào không hợp lệ
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi
- Kết thúc Usecase
Các yêu cầu đặc biệt Không có
- Trạng thái hệ thống trước khi Usecase được sử dụng Tác nhân phải đăng nhập vào hệ thống
- Trạng thái hệ thống sau khi Usecase được sử dụng
Nếu thành công: Thông tin người dùng được cập nhật thành công vào hệ
thống.
Nếu thất bại:Hệ thống trả về thông báo lỗi, thông tin không được cập
nhật thành công
Điểm mở rộng Không có
Tần suất sử dụng Ít thường xuyên.
- Đặc tả Usecase “Xóa người dùng”
Tác nhân Admin
Mô tả: Tác nhân sử dụng usecase này để thực hiện chức năng xóa người
31
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
dùng khỏi hệ thống.
- Dòng sự kiện chính:
- Tác nhân chọn chức năng xóa người dùng
- Hệ thống hiển thị form chứa danh sách người dùng
- Admin chọn người dùng cần xóa và click vào nút “Xóa”.
- Hệ thống xác nhận và thực hiện xóa người dùng đó
- Usecase kết thúc
- Dòng sự kiện phụ
- Dòng sự kiện phụ thứ 1
- Tác nhân hủy bỏ việc xóa người dùng.
- Hệ thống không thực hiện chức năng xóa người dùng.
- Kết thúc Usecase.
- Dòng sự kiện phụ thứ 2
- Hệ thống có lỗi xảy ra trong quá trình xử lý.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Kết thúc Usecase.
Các yêu cầu đặc biệt Không có
- Trạng thái hệ thống trước khi Usecase được sử dụng
Tác nhân phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này.
- Trạng thái hệ thống sau khi Usecase được sử dụng Nếu thành công:Người dùng bị xóa khỏi hệ thống
Nếu thất bại:Hệ thống trả về thông báo lỗi, người dùng không bị xóa khỏi hệ thống
Điểm mở rộng Không có
Tần suất sử dụng Ít thường xuyên.
- Đặc tả Usecase “Phân quyền cho người dùng”
Tác nhân Admin
- Mô tả: Tác nhân sử dụng Usecase này để phân quyền cho thủ thư , ban kỹ thuật , ban lập kế hoạch
- Dòng sự kiện chính
- Tác nhân chọn chức năng phần quyền
32
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
- Hệ thống hiển thì form phân quyền.
- Tác nhân chọn người dùng và phân quyền cho người dùng đó
- Tác nhân click Xác nhận
- Hệ thống xác nhận và lưu thông tin đó
- Kết thúc Usecase
- Dòng sự kiện phụ
- Dòng thứ 1
- Tác nhân hủy bỏ việc phân quyền.
- Hệ thống không thực hiện phân quyền người dùng.
- Kết thúc Usecase
- Dòng thứ 2
- Tác nhân đưa vào thông tin không hợp lệ
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi
- Kết thúc Usecase
Các yêu cầu đặc biệt Không có
- Trạng thái hệ thống trước khi Usecase được sử dụng
Tác nhân phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng
này.
- Trạng thái hệ thống sau khi Usecase được sử dụng
Nếu thành công: thông tin về quyền hạn đối với người dùng đó được lưu vào hệ thống.
Nếu thất bại: hệ thống thông báo lỗi.
Điểm mở rộng Không có
Tần suất sử dụng Thường xuyên.
- Đặc tả Usecase “Thay đổi mật khẩu”
Tác nhân Admin, Ban kỹ thuật, Ban thủ thư, Ban kế hoạch
Mô tả: Tác nhân chọn usecase này để thay đổi mật khẩu.
- Dòng sự kiện chính
- Người dùng chọn chức năng thay đổi mật khẩu
33
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
- Hệ thống hiển thị form cho phép người dùng thay đổi mật khẩu.
- Người dùng nhập lại mật khẩu cũ và nhập mật khẩu mới vào textbox.
- Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin đưa vào và lưu thông tin vào hệ thống.
- Kết thúc Usecase
- Dòng sự kiện phụ
- Dòng thứ 1
- Người dùng hủy bỏ việc thay đổi mật khẩu.
- Hệ thống không thực hiện chức năng thay đổi mật khẩu.
- Kết thúc Usecase
- Dòng thứ 2
- Thông tin người dùng nhập vào không hợp lệ
- Hệ thống không thực hiện chức năng thay đổi mật khẩu.
- Kết thúc Use case
Các yêu cầu đặc biệt Không có
- Trạng thái hệ thống trước khi Usecase được sử dụng
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng
này.
- Trạng thái hệ thống sau khi Usecase được sử dụng
Nếu thành công: Mật khẩu của người dùng được thay đổi thành công, hệ thống hiển thị form “Đăng nhập” cho phép người dùng đăng nhập lại.
Nếu thất bại: hệ thống thông báo lỗi và mật khẩu của người dùng không được thay đổi.
Điểm mở rộng Không có
Tần suất sử dụng Thường xuyên
2.4.1.2. Đặc tả Usecase “Đăng nhập”
Tác nhân Admin, ban kỹ thuật, ban thủ thư, ban lập kế hoạch
34
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
- Mô tả: Tác nhân sử dụng Usecase này để thực hiện đăng nhập vào hệ thống.
- Dòng sự kiện chính
- Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập
- Người dùng nhập tài khoản bao gồm Tên đăng nhập và mật khẩu.
- Hệ thống kiểm tra và xác nhận thông tin đăng nhập.
- Hiển thị giao diện chính của phần mềm
- Kết thúc Use case.
- Dòng sự kiện phụ
- Dòng sự kiện phụ 1
- Người dùng hủy yêu cầu đăng nhập.
- Hệ thống đóng lại.
- Kết thúc Usecase.
- Dòng sự kiện phụ 2
- Người dùng nhập thông tin sai.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Kết thúc Use case.
Các yêu cầu đặc biệt Không có
- Trạng thái hệ thống trước khi Usecase được sử dụng Không đòi hỏi yêu cầu gì trước đó.
- Trạng thái hệ thống sau khi Usecase được sử dụng
Nếu thành công: Hệ thống sẽ hiển thị giao diện chính. Người dùng có
thể thực hiện các chức năng theo đúng quyền hạn của mình
Nếu thất bại: Hệ thống sẽ đưa ra thông báo “Thông tin đăng nhập không
hợp lệ” và yêu cầu đăng nhập lại.
Điểm mở rộng Click button thay đổi mật khẩu.
Tần suất sử dụng Rất thường xuyên.
2.4.1.3. Đặc tả Usecase “Sao lưu và phục hồi dữ liệu”
Tác nhân Admin
- Mô tả: Tác nhân sử dụng usecase này để thực hiện chức năng sao lưu và phục hồi dữ liệu.
35
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
- Dòng sự kiện chính
- Tác nhân chọn chức năng sao lưu và phục hồi dữ liệu.
- Hệ thống hiển thị form sao lưu và phục hồi dữ liệu.
- Tác nhân lựa chọn hình thức sao lưu dữ liệu và phục hồi dữ liệu.
- Hệ thống xác nhận và thực hiện sao lưu, phục hồi dữ liệu theo yêu cầu của tác nhân.
- Kết thúc usecase.
- Dòng sự kiện phụ
- Dòng sự kiện phụ 1
- Admin hủy bỏ việc sao lưu và phục hồi dữ liệu.
- Hệ thống bỏ qua form sao lưu và phục hồi dữ liệu và trở về form chính.
- Kết thúc Usecase
- Dòng sự kiện phụ 2
- Hệ thống xảy ra lỗi trong khi thực hiện việc sao lưu và phục hồi dữ liệu.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Kết thúc usecase.
Các yêu cầu đặc biệt Không có
- Trạng thái hệ thống trước khi Usecase được sử dụng
Admin phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này.
- Trạng thái hệ thống sau khi Usecase được sử dụng
Nếu thành công: Dữ liệu được sao lưu lại trên đĩa cứng hay được khôi
phục lại.
Nếu thất bại: Hệ thống thông báo lỗi
Điểm mở rộng Không có
Tần suất sử dụng Thường xuyên
2.4.2. Đặc tả Usecase “Quản lý tài liệu”
2.4.2.1 Đặc tả Usecase “Thêm tài liệu”
Tác nhân Ban kỹ thuật, Admin
- Mô tả: Tác nhân sử dụng Usecase này khi thêm thông tin về tài liệu mới
nhập về vào hệ thống.
Dòng sự kiện chính
36
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
- Tác nhân chọn chức năng “Thêm tài liệu”
- Hệ thống hiển thì form nhập thông tin( mã tài liệu, tên tài liệu, nhà xuất bản, tác giả, năm xuất bản, ngôn ngữ, số lần tái bản, chọn dạng tài liệu…..)
- Tác nhân nhập thông tin
- Tác nhân chọn lưu
- Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ thông tin vừa nhập
- Hệ thống xác nhận và lưu vào cơ sở dữ liệu
- Usecase kết thúc.
- Dòng sự kiện phụ
- Dòng thứ nhất
- Tác nhân hủy bỏ việc thêm tài liệu.
- Hệ thống bỏ qua form thêm tài liệu và trở về form chính
- Kết thúc Usecase
- Dòng thứ hai
- Thông tin ban kỹ thuật đưa vào không hợp lệ.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Kết thúc Usecase.
Các yêu cầu đặc biệt Không có
- Trạng thái hệ thống trước khi Usecase được sử dụng Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống
- Trạng thái hệ thống sau khi Usecase được sử dụng
Nếu thành công:Thông tin tài liệu được lưu thành công vào hệ thống
Nếu thất bại:Hệ thống báo lỗi, thông tin không được lưu
Điểm mở rộng Không
Tần suất sử dụng Thường xuyên.
2.4.2.2 Đặc tả Usecase “Sửa thông tin tài liệu”.
Tác nhân Admin, Ban kỹ thuật
- Mô tả: Tác nhân sử dụng Usecase này để thực hiện chức năng sửa các
thông tin liên quan đến tài liệu như: tên tài liệu, tên tác giả, năm xuất
bản, nhà xuất bản, thể loại tài liệu, ngôn ngữ.
Dòng sự kiện chính
37
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
- Tác nhân chọn chức năng Sửa thông tin tài liệu.
- Hệ thống hiển thị form chứa danh sách tài liệu.
- Tác nhân chọn tài liệu cần sửa
- Hệ thống hiển thị các chi tiết thông tin về tài liệu để người dùng sửa.
- Tác nhân nhập các thông tin cần sửa
- Tác nhân chọn lưu thông tin
- Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ, xác nhận của thông tin đưa vào.
- Hệ thống lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu
- Usecase kết thúc
- Dòng sự kiện phụ
- Dòng sự kiện phụ 1
- Tác nhân hủy bỏ việc sửa thông tin tài liệu
- Hệ thống bỏ qua và trở về giao diện chính
- Kết thúc Usecase.
- Dòng sự kiện phụ 2
- Thông tin tác nhân nhập vào không hợp lệ
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi
- Kết thúc Usecase
Các yêu cầu đặc biệt Không có
- Trạng thái hệ thống trước khi Usecase được sử dụng Tác nhân phải đăng nhập vào hệ thống
- Trạng thái hệ thống sau khi Usecase được sử dụng
Nếu thành công: Thông tin tài liệu được cập nhật thành công vào hệ
thống.
Nếu thất bại:Hệ thống trả về thông báo lỗi, thông tin không được cập
nhật thành công
Điểm mở rộng Không có
Tần suất sử dụng Ít thường xuyên.
2.4.2.3. Đặc tả Usecase “Xóa tài liệu”
Tác nhân Admin, Ban kỹ thuật
- Mô tả: Tác nhân sử dụng usecase này để thực hiện chức năng xóa tải liệu khỏi hệ thống khi nó không được sử dụng
- Dòng sự kiện chính:
- Tác nhân chọn chức năng xóa tài liệu.
38
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
- Hệ thống hiển thị form chứa danh sách tài liệu
- Tác nhận chọn tài liệu cần xóa và click vào nút “Xóa”.
- Hệ thống xác nhận thực hiện xóa người dùng đó
- Usecase kết thúc
- Dòng sự kiện phụ
- Dòng sự kiện phụ thứ 1
- Tác nhân hủy bỏ việc xóa tài liệu.
- Hệ thống bỏ qua form xóa tài liệu và trở về form chính
- Kết thúc Usecase.
- Dòng sự kiện phụ thứ 2
- Hệ thống có lỗi xảy ra trong quá trình xử lý.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Kết thúc Usecase.
Các yêu cầu đặc biệt Không có
- Trạng thái hệ thống trước khi Usecase được sử dụng
Tác nhân phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này.
- Trạng thái hệ thống sau khi Usecase được sử dụng Nếu thành công: Thông tin tài liệu bị xóa khỏi hệ thống
Nếu thất bại:Hệ thống trả về thông báo lỗi, thông tin tài liệu không bị xóa khỏi hệ thống
Điểm mở rộng Không có
Tần suất sử dụng Ít thường xuyên.
2.4.3. Đặc tả Usecase “Quản lý độc giả”
2.4.3.1. Đặc tả Usecase “Thêm độc giả”
Tác nhân Ban kỹ thuật, Admin
- Mô tả: Tác nhân sử dụng Usecase này khi thêm thông tin về độc giả vào hệ thống.
- Dòng sự kiện chính
- Tác nhân chọn chức năng “Thêm độc giả”
- Hệ thống hiển thì form nhập thông tin(mã thẻ, họ tên, năm sinh, giới
39
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
tính, ngày cấp thẻ, ngày hết hạn, mã ngành, mã lớp (đối với độc giả là học sinh, sinh viên…)
- Tác nhân nhập thông tin
- Tác nhân chọn lưu
- Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ thông tin vừa nhập
- Hệ thống xác nhận và lưu vào cơ sở dữ liệu
- Usecase kết thúc.
- Dòng sự kiện phụ
- Dòng thứ nhất
- Tác nhân hủy bỏ việc thêm độc giả.
- Hệ thống bỏ qua form thêm tài liệu và trở về form chính
- Kết thúc Usecase
- Dòng thứ hai
- Thông tin tác nhân đưa vào không hợp lệ.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Kết thúc Usecase.
Các yêu cầu đặc biệt Không có
- Trạng thái hệ thống trước khi Usecase được sử dụng Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống
- Trạng thái hệ thống sau khi Usecase được sử dụng
Nếu thành công:Thông tin độc giả được lưu thành công vào hệ thống
đồng thời tạo thẻ thư viện cho độc giả.
Nếu thất bại:Hệ thống báo lỗi, thông tin không được lưu
Điểm mở rộng Không
Tần suất sử dụng Thường xuyên.
2.4.3.2. Đặc tả Usecase “Xóa độc giả”
Tác nhân Ban kỹ thuật, Admin
- Mô tả: Tác nhân sử dụng Usecase này để thực hiện chức năng xóa độc giả khỏi hệ thống.
- Dòng sự kiện chính
- Ban kỹ thuật chọn chức năng xóa độc giả
- Hệ thống hiển thị form chứa danh sách các độc giả.
- Ban kỹ thuật chọn độc giả cần xóa.
- Hệ thống xác nhận và xóa độc giả khỏi hệ thống.
- Kết thúc Use case.
40
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
- Dòng sự kiện phụ
- Dòng sự kiện phụ 1
- Ban kỹ thuật hủy bỏ việc xóa độc giả.
- Hệ thống trở về form chính.
- Kết thúc Usecase.
- Dòng sự kiện phụ 2
- Hệ thống có lỗi xảy ra trong quá trình xử lý
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Kết thúc Usecase.
Các yêu cầu đặc biệt Không có
- Trạng thái hệ thống trước khi Usecase được sử dụng
Tác nhân phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện chức năng này.
- Trạng thái hệ thống sau khi Usecase được sử dụng.
Nếu thành công: thông tin về độc giả được xóa khỏi hệ thống.
Nếu thất bại: hệ thống thông báo lỗi và thông tin về độc giả không được
xóa.
Điểm mở rộng Không
Tần suất sử dụng Thường xuyên
2.4.4. Đặc tả Usecase “Quản lý mượn, trả tài liệu”
2.4.4.1. Đặc tả Usecase “Quản lý mượn tài liệu”
Tác nhân Thủ thư, Admin
- Tóm tắt: Admin, Thủ thư sử dụng Usecase này để thực hiện chức năng quản lý mượn tài liệu khi có yêu cầu
- Dòng sự kiện
- Thủ thư chọn chức năng quản lý mượn tài liệu
- Hệ thống hiển thị form cho mượn tài liệu
- Thủ thư nhập thông tin tài liệu và độc giả
- Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin đưa vào
- Thủ thư chọn lập phiếu mượn
- Hệ thống lập phiếu mượn lưu thông tin độc giả và phiếu mượn vào hệ
41
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
thống
- Kết thúc use case
- Dòng sự kiện phụ
- Dòng thứ nhất
- Thủ thư bỏ việc quản lý mượn tài liệu
- Hệ thống trở về form chính
- Use case kết thúc
- Dòng thứ hai
- Thủ thư nhập vào thông tin không hợp lệ
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi
- Use case kết thúc
Các yêu cầu đặc biệt Không có
- Trạng thái hệ thống trước khi use case được thực hiện Thủ thư phải đăng nhập trước khi thực hiện use case này
- Trạng thái hệ thống sau khi use case được thực hiện
- Nếu thành công:Phiếu mượn được lập, Thông tin về người mượn và sách mượn được lưu vào hệ thống
- Nếu không thành công: Hệ thống báo lỗi và không tạo được phiếu
mượn.
Điềm mở rộng Không có
Tần suất sử dụng Thường xuyên vào giờ thư viện
Làm việc
2.4.4.2. Đặc tả Usecase “Quản lý trả tài liệu”
Tác Nhân Thủ thư, Admin
- Tóm tắt: Thủ thư thực hiện use case này để thực hiện chức năng trả tài liệu
khi có độc giả trả tài liệu
Dòng sự kiện chính.
42
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
- Thủ thư chọn chức năng quản lý trả tài liệu
- Hệ thống hiển thị form trả tài liệu mượn
- Thủ thư nhập thông tin độc giả, tài liệu(quét mã vạch)
- Hệ thống kiểm tra thông tin tài liệu và độc giả
- Hệ thống hiển thị thông tin phiếu mượn
- Thủ thư cập nhật lại thông tin phiếu mượn, click xử lý
- Hệ thống cập nhật lại thông tin phiếu mượn
- Kết thúc Usecase
- Dòng sự kiện phụ
- Dòng thứ nhất
- Thủ thư hủy bỏ việc quản lý trả tài liệu
- Hệ thống quay trở lại form chính
- Use case kết thúc
- Dòng thứ hai
- Thông tin thủ thư đưa vào không hợp lệ
- Hệ thống trả lại thông báo lỗi
- Use case kết thúc
Các yêu cầu đặc biệt Không có
- Trạng thái hệ thống trước khi use case thực hiện
Thủ thư phải đăng nhập trước khi thực hiện chức năng này.
- Trạng thái hệ thống sau khi use case thực hiện
Nếu thành công: Phiếu mượn được cập nhật và lưu vào hệ thống
Nếu thất bại: Hệ thống thông báo lỗi và không thực hiện việc trả tài liệu
Điểm mở rộng Không có
Tuần suất sử dụng Rất thường xuyên
2.4.4.3. Đặc tả Usecase “Xử lý độc giả vi phạm”
Tác nhân Ban thủ thư, Admin
- Mô tả : Use case được sử dụng để thực hiện chức năng xử lý độc giả vi phạm
- Dòng sự kiện chính
- Ban thủ thư chọn chức năng xử lý độc giả vi phạm
- Hệ thống hiển thị form xử lý độc giả vi phạm
- Thủ thư kiểm tra phiếu mượn, nhập lý do vi phạm và hình thức xử phạt
- Hệ thống cập nhật thông tin độc giả vi phạm
- Use case kết thúc
43
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
- Dòng sự kiện phụ
- Dòng sự kiện thứ 1
- Thủ thư chọn bỏ việc xử lý độc giả vi phạm
- Hệ thống trở về giao diện chính
- Use case kết thúc
- Dòng sự kiện thứ 2
- Thông tin thủ thư nhập không hợp lệ
- Hệ thống báo lỗi
- Use case kết thúc
Các yêu cầu đặc biệt Không có
- Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện use case
Thủ thư phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện user – case
- Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện use case Thành công: Lập được phiếu phạt
Thất bại: Báo lỗi
Điểm mở rộng Click button “xử lý độc giả trả tài
liệu muộn”
Click button “xử lý độc giả làm
mất, hư hỏng tài liệu”
Tuần suất sử dụng Không thường xuyên
2.4.5. Đặc tả Usecase “Tìm kiếm thông tin”
2.4.5.1. Đặc tả Usecase “Tìm kiếm tài liệu”
Người dùng sử dụng Usecase này để tìm kiếm thông tin về tài liệu. Từ đó, người dùng biết được tài liệu hiện còn trong thư viện, các loại tài liệu trong thư
viện,….
Đặc tả Usecase “Tìm kiếm đơn giản”
Tác nhân Độc giả, Admin, Ban kỹ thuật, Ban thủ
thư, Ban lập kế hoạch
Mô tả:Tác nhân sử dụng usecase để thực hiện chức năng tìm kiếm tài liệu
44
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
dựa bào tên tài liệu.
- Dòng sự kiện chính
- Người dùng chọn chức năng tìm kiếm tài liệu theo tên
- Hệ thống hiển thị form cho phép người dùng nhập tên tài liệu vào
- Người dùng nhập tên tài liệu
- Hệ thống kiểm tra nếu có tài liệu như vậy thì sẽ hiển thị đầy đủ thông tin về tài liệu đó
- Hệ thống thông báo “Không có tài liệu như vậy” nếu hệ thống kiểm tra mà không thấy tài liệu
- Usecase kết thúc
- Dòng sự kiện phụ
- Dòng thứ nhất
- Tác nhân hủy bỏ việc tìm kiếm tài liệu theo tên
- Hệ thống bỏ qua form tìm kiếm tài liệu theo tên và sau đó trở về giao diện chính
- Usecase kết thúc
- Dòng thứ 2
- Hệ thống trả về form thông báo lỗi nếu quá trình tìm kiếm xảy ra lỗi
- Usecase kết thúc
Các yêu cầu đặc biệt Không có
- Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện usecase “Tìm kiếm đơn giản” Hệ thống cần được kích hoạt.
- Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện usecase “Tìm kiếm đơn giản” Nếu thành công: thông tin về tài liệu được hiển thị
Nếu thất bại: Hệ thống thông báo không có tài liệu
Điểm mở rộng Không có
Tuần suất sử dụng Rất thường xuyên
2.4.5.2. Đặc tả Usecase “Tìm kiếm độc giả”
Người dùng sử dụng Usecase này để tìm kiếm thông tin về độc giả như: độc giả có mượn sách không, độc giả thuộc ngành nào, họ tên gì….
Đặc tả Usecase “Tìm kiếm đơn giản”
Tác nhân Độc giả, Admin, Ban kỹ thuật, Ban thủ
thư, Ban lập kế hoạch
45
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
- Mô tả:Tác nhân sử dụng usecase để thực hiện chức năng tìm kiếm độc giả dựa vào họ, tên độc giả.
- Dòng sự kiện chính
- Người dùng chọn chức năng tìm kiếm độc giả dựa vào họ, tên độc giả.
- Hệ thống hiển thị form cho phép người dùng nhập tên độc giả vào
- Người dùng nhập tên độc giả
- Hệ thống kiểm tra nếu có độc giả như vậy thì sẽ hiển thị đầy đủ thông tin về tài liệu đó
- Hệ thống thông báo “Không có độc giả như vậy” nếu hệ thống kiểm tra mà không thấy độc giả
- Usecase kết thúc
- Dòng sự kiện phụ
- Dòng thứ nhất
- Tác nhân hủy bỏ việc tìm kiếm độc giả dựa vào họ, tên độc giả.
- Hệ thống trở về giao diện chính
- Usecase kết thúc
- Dòng thứ 2
- Người dùng nhập vào thông tin lỗi
- Hệ thống trả về form thông báo lỗi
- Usecase kết thúc
Các yêu cầu đặc biệt Không có
- Trạng thái hệ thống trước khi thực hiện usecase “Tìm kiếm đơn giản” Người dùng phải đăng nhập hoặc người dùng mở phần mềm
- Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện usecase “Tìm kiếm đơn giản” Nếu thành công: Thông tin độc giả được hiển thị
Nếu thất bại: Hệ thống thông báo không tồn tại độc giả đó
Điểm mở rộng Không có
Tuần suất sử dụng Rất thường xuyên
2.4.6 Đặc tả Usecase “Thống kê, báo cáo”
Đặc tả Usecase “Thống kê báo cáo tài liệu còn trong thư viện”
Tác nhân Admin, Ban lập kế hoạch, Ban
thủ thư, Ban kỹ thuật
- Tóm tắt: Tác nhân sử dụng Usecase này để thực hiện chức năng Thống kê tài liệu còn trong thư viên là bao nhiêu
46
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
- Dòng sự kiện chính
- Tác nhân chọn chức chức năng thống kê tài liệu còn lại
- Hệ thống trả về form thống kê tài liệu còn lại và số lượng mỗi loại
- Usecase kết thúc
- Dòng sự kiện phụ
- Dòng thứ nhất
- Người dùng hủy bỏ chức năng thống kê tài liệu còn lại
- Hệ thống bỏ qua form thống kê tài liệu còn lại và trở về giao diện chính
- Usecase kết thúc
Các yêu cầu đặc biệt Không có
- Trạng thái hệ thống trước khi Usecase “Thống kê báo cáo tài liệu còn
trong thư viện được thực hiện”
Tác nhân phải đăng nhập vào hệ thống trước
- Trạng thái hệ thống sau khi Usecase “Thống kê báo cáo tài liệu còn
trong thư viện được thực hiện”
Nếu thành công: Hiển thị danh sách tài liệu còn lại và số lượng của chúng
Nếu thất bại: Hệ thống thông báo lỗi
Điểm mở rộng Không có
Tần suất Thường xuyên.
2.4.7 Đặc tả Usecase “In ấn”
Đặc tả Usecase “In ấn TKBC tài liệu còn trong thư viện”
Tác nhân Ban kế hoạch, Ban kỹ thuật, Ban thủ thư, Admin
Tóm tắt: Tác nhân sử dụng Usecase này để in ấn báo cáo .
- Dòng sự kiện chính
- Tác nhân chọn chức năng in ấn tài liệu hiện tại.
- Hệ thống in ra tất cả các bản báo cáo hiện có trong hệ thống.
- Usecase kết thúc.
- Dòng sự kiện phụ Dòng thứ nhất
- Tác nhân hủy bỏ chức năng in ấn tài liệu
- Hệ thống bỏ qua và trở về form chính
47
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
- Usecase kết thúc
- Dòng thứ hai
- Hệ thống xảy ra lỗi trong qua trình xử lý
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi
- Use case kết thúc
Các yêu cầu đặc biệt Không có
- Trạng thái hệ thống trước khi Usecase được thực hiện. Tác nhân phải đăng nhập vào hệ thống
- Trạng thái hệ thống sau khi Usecase được thực hiện.
Nếu thành công: in ra tất cả các bản báo cáo hiện có trong hệ thống.
Nếu thất bại:Hiển thị thông báo lỗi
Điểm mở rộng Không có
Tần suất Thường xuyên
- Biểu đồ lớp
3.1. Danh sách các lớp
3.1.1. Lớp “NguoiDung” (Người dùng)
Danh sách các thuộc tính
STT | Tên thuộc tính | Ý nghĩa | |||||
1 | Username | Tên đăng nhập | |||||
2 | Password | Mật khẩu | |||||
3 | HoTen | Tên người dùng | |||||
4 | NamSinh | Năm sinh | |||||
5 | GioiTinh | Giới tính | |||||
6 | ChucDanh | Chức danh | |||||
7 | |||||||
8 | DienThoai | Số điện thoại | |||||
Bảng 3.3: Danh sách các thuộc tính Lớp Người dùng | |||||||
Danh sách các phương thức | |||||||
STT | Tên phương thức | Ý nghĩa | |||||
1 | ThemNguoiDung | Thêm người dùng | |||||
2 | SuaNguoiDung | Sửa thông tin người dùng | |||||
3 | XoaNguoiDung | Xóa người dùng |
48
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
4 HienThiNguoiDung Hiển thị thông tin người dùng Bảng 3.4: Danh sách các phương thức Lớp Người dùng
3.1.2. Lớp “Chucnang” (Chức năng)
Danh sách các thuộc tính
STT | Tên thuộc tính | Ý nghĩa | ||
1 | MaCN | Mã chức năng | ||
2 | TenCN | Tên chức năng | ||
Bảng 3.5: Danh sách các thuộc tính lớp Chức năng
3.1.3. Lớp “DSDKTaoThe” (Danh sách đăng ký tạo thẻ)
Danh sách các thuộc tính
STT | Tên thuộc tính | Ý nghĩa | |||
1 | MaDK | Mã sinh viên, mã cán bộ giáo viên | |||
2 | HoTen | Họ tên người đăng ký làm thẻ | |||
3 | NamSinh | Năm sinh | |||
4 | GioiTinh | Giới tính | |||
5 | ChucDanh | Chức danh | |||
6 | MaDV | Mã đơn vị – mã khoa | |||
7 | MaLop | Mã lớp | |||
8 | KhoaHoc | Khóa học (đối với sinh viên) | |||
9 | DienThoai | Điện thoại | |||
10 | |||||
11 | AnhThe | Ảnh thẻ | |||
12 | HinhThucDK | Hình thức đăng ký (Online – Offline) | |||
13 | LoaiDK | Loại đăng ký(ĐK làm lại – tạo mới) | |||
14 | NgayDK | Ngày đăng ký | |||
15 | KTLePhi | Kiểm tra đã đóng lệ phí làm thẻ chưa | |||
16 | XuLy | Đánh dấu đã xử lý làm thẻ hay chưa. | |||
Bảng 3.6: Danh sách các thuộc tính Lớp DSDK Tạo thẻ | |||||
Danh sách các phương thức | |||||
STT | Tên phương thức | Ý nghĩa | |||
1 | ThemDSTaoThe | Thêm người đăng ký làm thẻ | |||
2 | SuaDSTaoThe | Sửa thông tin người đăng ký làm thẻ |
49
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
3 | XoaDSTaoThe | Xóa người đăng ký làm thẻ |
4 | HienThiDSTaoThe | Hiển thị danh sách người làm thẻ |
Bảng 3.7: Danh sách các phương thức Lớp DSDK Tạo thẻ
3.1.4. Lớp “DocGia” (Độc giả)
Danh sách các thuộc tính
STT | Tên thuộc tính | Ý nghĩa | |||||
1 | SoThe | Số thẻ thư viện | |||||
2 | MaDK | Mã đăng ký | |||||
3 | AnhBarcode | Ảnh mã vạch của thẻ | |||||
4 | NgayCap | Ngày cấp thẻ | |||||
5 | HanSD | Hạn sử dụng thẻ | |||||
6 | TinhTrang | Tình trạng thẻ (hoạt động, khóa) | |||||
7 | NguoiCN | Ngưởi cập nhật tình trạng thẻ | |||||
8 | NgayCN | Ngày cập nhật | |||||
Bảng 3.8: Danh sách các thuộc tính Lớp Độc giả | |||||||
Danh sách các phương thức | |||||||
STT | Tên phương thức | Ý nghĩa | |||||
1 | ThemDocGia | Thêm độc giả | |||||
2 | CapNhatDocGia | Sửa thông tin độc giả | |||||
3 | HienThiDocGia | Hiển thị thông tin độc giả |
Bảng 3.9: Danh sách các phương thức Lớp Độc giả
3.1.5. Lớp “XulyVP” (Xử lý vi phạm)
Danh sách các thuộc tính
STT | Tên thuộc tính | Ý nghĩa | ||
1 | ID_Phat | Mã số | ||
2 | SoThe | Số thẻ | ||
3 | LyDoVP | Lý do vi phạm | ||
4 | HTXuLy | Hình thức xử lý | ||
5 | NgayXL | Ngày xử lý | ||
6 | NguoiXL | Người xử lý | ||
7 | NgayMoThe | Ngày mở thẻ | ||
Bảng 3.10: Danh sách các thuộc tính Lớp Xử lý vi phạm
50
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
Danh sách các phương thức
STT | Tên phương thức | Ý nghĩa | ||||
1 | ThemPhieuphat | Thêm phiếu phạt | ||||
2 | CapNhatPhieuphat | Cập nhật phiếu phạt | ||||
3 | XoaPhieuPhat | Xóa phiếu phạt | ||||
4 | HienThiPhieuphat | Hiển thị thông tin phiếu phạt | ||||
Bảng | 3.11: Danh sách các phương thức Lớp Xử lý vi phạm | |||||
3.1.6. Lớp “Lop” (Lớp) | ||||||
Danh sách các thuộc tính | ||||||
STT | Tên thuộc tính | Ý nghĩa | ||||
1 | MaLop | Mã lớp | ||||
2 | TenLop | Tên lớp | ||||
3 | MaDV | Mã đơn vị | ||||
Bảng 3.12: Danh sách các thuộc tính lớp “Lớp” |
Danh sách các phương thức
STT | Tên phương thức | Ý nghĩa |
1 | ThemLop | Thêm lớp |
2 | SuaLop | Sửa thông tin lớp |
3 | XoaLop | Xóa lớp |
4 | HienThiLop | Hiển thị thông tin lớp |
Bảng 3.13: Danh sách các phương thức lớp “Lớp”
3.1.7. Lớp “DonVi” (Đơn vị)
Danh sách các thuộc tính
STT | Tên thuộc tính | Ý nghĩa | ||||
1 | MaDV | Mã đơn vị (Mã khoa/ngành) | ||||
2 | TenDV | Tên khoa,ngành | ||||
3 | GhiChu | Ghi chú | ||||
Bảng 3.14: Danh sách các thuộc tính Lớp Đơn vị | ||||||
Danh sách các phương thức | ||||||
STT | Tên phương thức | Ý nghĩa | ||||
1 | ThemDonvi | Thêm đơn vị, ngành |
51
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
2 | SuaDonvi | Sửa thông tin đơn vị, ngành |
3 | XoaDonvi | Xóa đơn vị, ngành |
4 | HienThiDonvi | Hiển thị thông tin đơn vị, ngành |
Bảng 3.15: Danh sách các phương thức Lớp Đơn vị |
3.1.8. Lớp “Theloai” (Thể loại)
Danh sách các thuộc tính
STT | Tên thuộc tính | Ý nghĩa | ||||
1 | MaTheLoai | Mã thể loại | ||||
2 | TenTheLoai | Tên thể loại | ||||
3 | GhiChu | Ghi chú | ||||
Bảng 3.16: Danh sách các thuộc tính Lớp Thể Loại | ||||||
Danh sách các phương thức | ||||||
STT | Tên phương thức | Ý nghĩa | ||||
1 | ThemTheloai | Thêm thể loại tài liệu | ||||
2 | SuaTheloai | Sửa thông tin thể loại | ||||
3 | XoaTheloai | Xóa thể loại tài liệu | ||||
4 | HienThiTheloai | Hiển thị thể loại tài liệu |
Bảng 3.17: Danh sách các phương thức Lớp Thể Loại
3.1.9. Lớp “Tailieu” (Tài liệu)
Danh sách các thuộc tính
STT | Tên thuộc tính | Ý nghĩa | ||
1 | MaTL | Mã tài liệu | ||
2 | TenTL | Tên tài liệu | ||
3 | MaTheLoai | Mã thể loại | ||
4 | MaDV | Mã đơn vị, mã ngành | ||
5 | MaTG | Mã tác giả | ||
6 | MaNXB | Mã nhà xuất bản | ||
7 | NamXB | Năm xuất bản | ||
52
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
8 | MaNgonNgu | Mã ngôn ngữ | |
9 | NoiDung | Nội dung tóm tắt | |
10 | SoTrang | Số trang | |
11 | KhoGiay | Khổ giấy | |
12 | LanTB | Lần tái bản | |
13 | GiaBia | Giá bìa | |
14 | SoPH | Số phát hành | |
15 | NgayPH | Ngày phát hành | |
16 | TongSo | Tổng số | |
17 | MaVT | Mã vị trí lưu trữ tài liệu | |
18 | NgayCN | Ngày cập nhật | |
Bảng 3.18: Danh sách các thuộc tính Lớp Tài liệu | |||
Danh sách các phương thức | |||
STT | Tên phương thức | Ý nghĩa | |
1 | ThemTailieu | Thêm tài liệu | |
2 | SuaTailieu | Sửa thông tin tài liệu | |
3 | XoaTailieu | Xóa tài liệu | |
4 | HienThiTailieu | Hiển thị thông tin tài liệu |
Bảng 3.19: Danh sách các phương thức Lớp Tài liệu
3.1.10. Lớp “TLChitiet” (Tài liệu chi tiết)
Danh sách các thuộc tính
STT | Tên thuộc tính | Ý nghĩa | ||
1 | MaCaBiet | Mã cá biệt (mã mỗi cuốn tài liệu = mã vạch) | ||
2 | MaTL | Mã tài liệu | ||
3 | AnhBarcode | Ảnh mã vạch của từng cuốn tài liệu | ||
4 | NgayCN | Ngày cập nhật thông tin tài liệu | ||
5 | NguoiCN | Người cập nhật | ||
6 | TinhTrang | Tình trạng tài liệu (mất, rách nát, mới, lạc hậu…) | ||
7 | XuLy | Đánh dấu xử lý in mã vạch tài liệu | ||
Bảng 3.20: Danh sách các thuộc tính Lớp Tài liệu chi tiết | ||||
Danh sách các phương thức
STT | Tên phương thức | Ý nghĩa |
1 | HienThiTLChitiet | Hiển thị thông tin tài liệu |
Bảng 3.21: Danh sách các phương thức Lớp Tài liệu |
53
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
3.1.11. Lớp “TacGia” (Tác giả)
Danh sách các thuộc tính
STT | Tên thuộc tính | Ý nghĩa | ||||
1 | MaTG | Mã tác giả | ||||
2 | Tên tác giả | |||||
TenTG | ||||||
3 | GhiChu | Ghi chú | ||||
Bảng 3.22: Danh sách các thuộc tính Lớp Tác giả | ||||||
Danh sách các phương thức | ||||||
STT | Tên phương thức | Ý nghĩa | ||||
1 | ThemTacGia | Thêm tác giả | ||||
2 | SuaTacGia | Sửa thông tin tác giả | ||||
3 | XoaTacGia | Xóa tác giả | ||||
4 | HienThiTacGia | Hiển thị thông tin tác giả |
Bảng 3.23: Danh sách các phương thức Lớp Tác giả
3.1.12. Lớp “NhaXuatBan” (Nhà xuất bản)
Danh sách các thuộc tính
STT | Tên thuộc tính | Ý nghĩa | |||||
1 | MaNXB | Mã nhà xuất bản | |||||
2 | TenNXB | Tên nhà xuất bản | |||||
3 | GhiChu | Ghi chú | |||||
Bảng 3.24: Danh sách các thuộc tính Lớp Nhà xuất bản | |||||||
Danh sách các phương thức | |||||||
STT | Tên phương thức | Ý nghĩa | |||||
1 | ThemNhaXB | Thêm nhà xuất bản | |||||
2 | SuaNhaXB | Sửa thông tin nhà xuất bản | |||||
3 | XoaNhaXB | Xóa nhà xuất bản | |||||
4 | HienThiNhaXB | Hiển thị thông tin nhà xuất bản |
Bảng 3.25: Danh sách các phương thức Lớp Nhà xuất bản
3.1.13. Lớp “NhaCungCap” (Nhà cung cấp)
Danh sách các thuộc tính
STT | Tên thuộc tính | Ý nghĩa | ||
1 | MaNCC | Mã nhà cung cấp | ||
54
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
2 | TenNCC | Tên nhà cung cấp | ||
3 | DiaChi | Điạ chỉ | ||
4 | DienThoai | Số điện thoại | ||
Bảng 3.26: Danh sách các thuộc tính Lớp Nhà cung cấp | ||||
Danh sách các phương thức | ||||
STT | Tên phương thức | Ý nghĩa | ||
1 | ThemNhaCC | Thêm nhà cung cấp | ||
2 | SuaNhaCC | Sửa thông tin nhà cung cấp | ||
3 | XoaNhaCC | Xóa nhà cung cấp | ||
4 | HienThiNhaCC | Hiển thị thông tin nhà cung cấp |
Bảng 3.27: Danh sách các phương thức Lớp Nhà cung cấp
3.1.14. Lớp “NgonNgu” (Ngôn ngữ)
Danh sách các thuộc tính
STT | Tên thuộc tính | Ý nghĩa | ||||||
1 | MaNgonNgu | Mã ngôn ngữ | ||||||
2 | Tên ngôn ngữ | |||||||
TenNgonNgu | ||||||||
3 | GhiChu | Ghi chú | ||||||
Bảng 3.28: Danh sách các thuộc tính Lớp Ngôn ngữ | ||||||||
Danh sách các phương thức | ||||||||
STT | Tên phương thức | Ý nghĩa | ||||||
1 | ThemNgonNgu | Thêm ngôn ngữ | ||||||
2 | SuaNgonNgu | Sửa thông tin ngôn ngữ | ||||||
3 | XoaNgonNgu | Xóa ngôn ngữ | ||||||
4 | HienThiNgonNgu | Hiển thị thông tin ngôn ngữ | ||||||
Bảng 3.29: Danh sách các phương thức Lớp Ngôn ngữ | ||||||||
3.1.15. Lớp “VitriTL” (Vị trí lưu trữ tài liệu) | ||||||||
Danh sách các thuộc tính | ||||||||
STT | Tên thuộc tính | Ý nghĩa | ||||||
1 | MaVT | Mã vị trí | ||||||
2 | Tên vị trí | |||||||
TenVT | ||||||||
3 | MoTa | Mô tả | ||||||
4 | ChaVT | Vị trí cha | ||||||
Bảng 3.30: Danh sách các thuộc tính Lớp Vị trí tài liệu |
55
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
Danh sách các phương thức
STT | Tên phương thức | Ý nghĩa | |
1 | ThemVitri | Thêm vị trí | |
2 | SuaVitri | Sửa vị trí lưu trữ | |
3 | XoaVitri | Xóa vị trí lưu trữ | |
4 | HienThiVitri | Hiển thị thông tin vị trí lưu trữ | |
Bảng 3.31: Danh sách các phương thức Lớp Vị trí tài liệu |
3.1.16. Lớp “PhieuNhap” (Phiếu nhập)
Danh sách các thuộc tính
STT | Tên thuộc tính | Ý nghĩa | |||
1 | ID_Nhap | Mã nhập | |||
2 | MaTL | Mã tài liệu | |||
3 | MaNCC | Mã nhà cung cấp | |||
4 | NguoiNhap | Người nhập tài liệu | |||
5 | NgayNhap | Ngày nhập | |||
6 | SoLuong | Số lượng nhập | |||
Bảng 3.32: Danh sách các thuộc tính Lớp Phiếu nhập | |||||
Danh sách các phương thức | |||||
STT | Tên phương thức | Ý nghĩa | |||
1 | ThemTaiLieuNhap | Thêm tài liệu mới nhập | |||
2 | SuaTaiLieuNhap | Sửa tài liệu nhập | |||
3 | XoaTaiLieuNhap | Xóa tài liệu nhập | |||
4 | HienThiTLNhap | Hiển thị tài liệu nhập |
Bảng 3.33: Danh sách các phương thức Lớp Phiếu nhập
3.1.17. Lớp “MuonTra” (Mượn trả)
Danh sách các thuộc tính
STT | Tên thuộc tính | Ý nghĩa | ||
1 | ID_MuonTra | Mã mượn trả | ||
2 | SoThe | Số thẻ | ||
3 | MaCaBiet | Mã cá biệt (mã tài liệu) | ||
4 | KieuMuon | Kiểu mượn | ||
5 | NgayMuon | Ngày mượn | ||
6 | NguoiChoMuon | Người cho mượn | ||
56
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
7 | HanTra | Hạn trả tài liệu |
8 | Loai | Loại mượn hay trả |
9 | NgayTra | Ngày trả |
10 | NguoiNhan | Người nhận tài liệu, người phạt |
Bảng 3.34: Danh sách các thuộc tính Lớp Mượn trả
Danh sách các phương thức
STT | Tên phương thức | Ý nghĩa |
1 | ThemPhieuMT | Thêm phiếu mượn trả |
2 | SuaPhieuMT | Sửa thông tin phiếu mượn trả |
3 | UpdatePhieuMT | Cập nhật phiếu mượn trả |
4 | HienThiPhieuMT | Hiển thị thông tin phiếu mượn trả |
Bảng 3.35: Danh sách các phương thức Lớp Mượn trả
3.2. Vẽ biểu đồ lớp
3.2.1. Biểu đồ các lớp hệ thống
Hình 3.11: Biểu đồ Lớp Hệ thống
57
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
3.2.2. Biểu đồ các lớp độc giả
Hình 3.12: Biểu đồ Lớp Độc giả
3.2.3. Biểu đồ các lớp mượn trả
Hình 3.13: Biểu đồ Lớp Mượn trả
58
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
3.2.4. Biểu đồ các lớp tài liệu
Hình 3.14: Biểu đồ Lớp Tài liệu
59
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
- Biểu đồ tuần tự
4.1. Nhóm các chức năng Quản trị hệ thống
4.1.1. Chức năng Đăng nhập
Hình 3.15: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Đăng nhập
4.1.2. Chức năng Thêm người dùng
60
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
Hình 3.16: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Thêm người dùng
4.1.3. Chức năng Sửa thông tin người dùng
Hình 3.17: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Sửa thông tin người dùng
4.1.4. Chức năng Xóa người dùng
Hình 3.18: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Xóa người dùng
61
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
4.1.5. Chức năng Thay đổi mật khẩu
Hình 3.19: Biểu đồ tuần tự chức năng Thay đổi mật khẩu
4.1.6. Chức năng Sao lưu, phục hồi dữ liệu
Hình 3.20: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Sao lưu, phục hồi dữ liệu
62
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
4.2. Nhóm chức năng Quản lý tài liệu
4.2.1. Chức năng Thêm tài liệu
Hình 3.21: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Thêm tài liệu
4.2.2. Chức năng Sửa tài liệu
Hình 3.22: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Sửa thông tin tài liệu
63
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
4.2.3. Chức năng Xóa tài liệu
Hình 3.23: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Xóa tài liệu
4.3. Nhóm chức năng Quản lý độc giả
4.3.1. Chức năng Thêm độc giả
Hình 3.24: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Thêm độc giả
64
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
4.3.2. Chức năng Xóa độc giả
Hình 3.25: Biểu đồ tuần tự thực hiện chức năng Xóa độc giả
4.4. Nhóm chức năng Quản lý mượn trả tài liệu
4.4.1. Chức năng Quản lý mượn tài liệu
Hình 3.26: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Quản lý mượn tài liệu
65
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
4.4.2. Chức năng Quản lý trả tài liệu
Hình 3.27: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Quản lý trả tài liệu
66
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
4.4.3. Chức năng Xử lý độc giả vi phạm
Hình 3.28: Biểu đồ tuần tự thực hiện chức năng Xử lý vi phạm
4.5. Chức năng Tìm kiếm thông tin
Hình 3.29: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Tìm kiếm thông tin
67
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
4.6. Chức năng Thống kê, báo cáo
Hình 3.30: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Thống kê, báo cáo
4.7. Chức năng In ấn
Hình 3.31: Biểu đồ tuần tự thực hiện chức năng In ấn
68
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
CHƯƠNG V. PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ GIAO DIỆN
Sau đây là một số giao diện chính của phần mềm.
1.Giao diện chính của phần mềm.
69
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
2.Form đăng nhập
3.Form Hồ sơ người dùng.
70
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
4.Form phần quyền
71
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
5.Form thay đổi mật khẩu
6.Form sao lưu , phục hồi dữ liệu
72
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
7.Form biên mục tài liệu
- Form thông tin phiếu nhập
73
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
9.Form Mượn tài liệu
10.Form trả tài liệu
74
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
11.Form tìm kiếm tài liệu
75
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
PHẦN IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Addison Wesley, The UML User Guide, Tài liệu PDF.
- Huỳnh Văn Đức, Đoàn Thiện Ngân, Giáo trình nhập môn UML, Nhà xuất bản Lao động xã hội, Năm 2004.
- Phạm Hữu Khang, Hoàng Đức Hải, Đoàn Thiện Ngân, C# 2005 – Lập trình Windows Forms, Nhà xuất bản Lao động xã hội, Năm 2005.
- Phạm Hữu Khang, Lập trình ứng dụng chuyên nghiệp SQL Server 2000 Toàn tập, Nhà xuất bản Lao động xã hội, Năm 2005.
- Dương Kiều Hoa, TS.Tôn Thất Hòa An, Phân tích thiết kế hệ thống với UML, Tài liệu PDF.
[5]. Rattz, Joseph, Apress.LINQ.for.Visual.C.Sharp.2008.Jun.2008
[6]. Rattz, Joseph C. Pro LINQ: Language Integrated Query in C# 2008, Berkeley,
CA: Apress, 2008
[7]. Mehta, Vijay P. Pro LINQ: Object Relational Mapping in C# 2008, Berkeley,
CA: Apress, 2008
76
Xây dựng phần mềm Quản lý thư viện
- Một số tư liệu trên Internet:
- http://www.codeproject.com
- http://www.google.com
- http://devexpress.com
- http://ddth.com
- http://cuasoit.com
- …….
77
Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí
[sociallocker id=”19555″] Tải Xuống Tại Đây [/sociallocker]