Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]
Tổng hợp các đề cương đại học hiện có của Đại Học Hàng Hải: Đề Cương VIMARU
Kéo xuống để Tải ngay đề cương bản PDF đầy đủ: Sau “mục lục” và “bản xem trước”
(Nếu là đề cương nhiều công thức nên mọi người nên tải về để xem tránh mất công thức)
Đề cương liên quan:Bài tập lớn nền móng Tính toán và thiết kế móng nông
Mục Lục
Tải ngay đề cương bản PDF tại đây: BÀI TẬP LỚN THỦY VĂN
BÀI TẬP LỚN THỦY VĂN
BÀI 1:
1. BẢNG THỐNG KÊ CÁC GIÁ MỰC NƯỚC ĐỈNH LŨ LỚN NHẤT:
Mực nước đỉnh lũ X(i), đơn vị cm. Các giá trị được thống kê từ năm 1977 đến năm 2005. Chọn mỗi năm một giá trị đỉnh lũ.
TT | Năm | Đỉnh lũ X(i) | X(i) SX | Ki | (Ki – 1)^2 | (Ki-1)^3 |
1 | 1977 | 248 | 345 | 0.8636 | 0.0186 | -0.0025 |
2 | 1978 | 318 | 318 | 1.1073 | 0.0115 | 0.0012 |
3 | 1979 | 281 | 317 | 0.9785 | 0.0005 | 0.0000 |
4 | 1980 | 266 | 313 | 0.9263 | 0.0054 | -0.0004 |
5 | 1981 | 278 | 311 | 0.9681 | 0.0010 | 0.0000 |
6 | 1982 | 301 | 308 | 1.0482 | 0.0023 | 0.0001 |
7 | 1983 | 268 | 305 | 0.9332 | 0.0045 | -0.0003 |
8 | 1984 | 268 | 305 | 0.9332 | 0.0045 | -0.0003 |
9 | 1985 | 256 | 301 | 0.8915 | 0.0118 | -0.0013 |
10 | 1986 | 300 | 301 | 1.0447 | 0.0020 | 0.0001 |
11 | 1987 | 258 | 300 | 0.8984 | 0.0103 | -0.0010 |
12 | 1988 | 239 | 292 | 0.8323 | 0.0281 | -0.0047 |
13 | 1989 | 277 | 290 | 0.9646 | 0.0013 | 0.0000 |
14 | 1990 | 311 | 286 | 1.0830 | 0.0069 | 0.0006 |
15 | 1991 | 276 | 285 | 0.9611 | 0.0015 | -0.0001 |
16 | 1992 | 282 | 284 | 0.9820 | 0.0003 | 0.0000 |
17 | 1993 | 270 | 282 | 0.9402 | 0.0036 | -0.0002 |
18 | 1994 | 305 | 281 | 1.0621 | 0.0039 | 0.0002 |
19 | 1995 | 290 | 278 | 1.0098 | 0.0001 | 0.0000 |
20 | 1996 | 305 | 277 | 1.0621 | 0.0039 | 0.0002 |
21 | 1997 | 286 | 276 | 0.9959 | 0.0000 | 0.0000 |
22 | 1998 | 285 | 270 | 0.9924 | 0.0001 | 0.0000 |
23 | 1999 | 313 | 268 | 1.0899 | 0.0081 | 0.0007 |
24 | 2000 | 345 | 268 | 1.2014 | 0.0405 | 0.0082 |
25 | 2001 | 317 | 266 | 1.1039 | 0.0108 | 0.0011 |
26 | 2002 | 301 | 258 | 1.0482 | 0.0023 | 0.0001 |
27 | 2003 | 308 | 256 | 1.0725 | 0.0053 | 0.0004 |
28 | 2004 | 284 | 248 | 0.9890 | 0.0001 | 0.0000 |
29 | 2005 | 292 | 239 | 1.0168 | 0.0003 | 0.0000 |
Tổng | 8328 | 29.0000 | 0.1894 | 0.0021 |
- Mực nước đỉnh lũ lớn nhất từ năm 1977 đến năm 2005:
MaxXi = 345, ngày 15 tháng X năm 2000.
- Mực nước nhỏ nhất từ năm 1977 đến năm 2005:
MinXi = 239, ngày 11 tháng 10 năm 1988.
2. CÁC THAM SỐ THỐNG KÊ VÀ CÁC SAI SỐ:
- Giá trị bình quân của các mực nước đỉnh lũ: Hbq = X(i)bq.
Xbq = = = 287.17 (cm)
- Khoảng lệch quân phương: δ
δ = Xbq = 287.17 x = 23.61
- Hệ số biến động: Cv
Cv = = 0.08
- Hệ số thiên lệch: Cs
Cs = = = 0.14
- Sai số tuyệt đối và sai số tương đối:
- Giá trị bình quân: Xbq
+ Sai số tuyệt đối: δXbq
бXbq = 4.38
+ Sai số tương đối: δXbq (%)
δ’Xbq = = 1.52
- Hệ số biến động: Cv
+ Sai số tuyệt đối: δCv
δCv = = 0.01
+ Sai số tương đối: δ’Cv (%)
δ’Cv = = 13.17
- Hệ số thiên lệch: Cs
+ Sai số tuyệt đối: δCs
δCs = = 0.47
+ Sai số tương đối: δ’Cs (%)
δ’Cs= 332.43
3. ĐƯỜNG TẦN SUẤT KINH NGHIỆM VÀ ĐƯỜNG TẦN SUẤT LÝ LUẬN.
- Vẽ theo phương pháp Momen – Peason III.
- BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN TẦN SUẤT KINH NGHIỆM
- BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN TẦN SUẤT LÝ LUẬN
- Vẽ theo phương pháp ba điểm.
b.1. Bảng tần suất kinh nghiệm và chấm điểm kinh nghiệm lên giấy tần suất. | |||||||
TT | Năm | Đỉnh lũ X(i) | X(i)
Sắp xếp |
Ki | (Ki – 1)2 | (Ki-1)3 | P% |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1 | 1977 | 248 | 345 | 0.8636 | 0.0186 | -0.0025 | 3.33 |
2 | 1978 | 318 | 318 | 1.1073 | 0.0115 | 0.0012 | 6.67 |
3 | 1979 | 281 | 317 | 0.9785 | 0.0005 | 0.0000 | 10 |
4 | 1980 | 266 | 313 | 0.9263 | 0.0054 | -0.0004 | 13.33 |
5 | 1981 | 278 | 311 | 0.9681 | 0.0010 | 0.0000 | 16.67 |
6 | 1982 | 301 | 308 | 1.0482 | 0.0023 | 0.0001 | 20 |
7 | 1983 | 268 | 305 | 0.9332 | 0.0045 | -0.0003 | 23.33 |
8 | 1984 | 268 | 305 | 0.9332 | 0.0045 | -0.0003 | 26.67 |
9 | 1985 | 256 | 301 | 0.8915 | 0.0118 | -0.0013 | 30 |
10 | 1986 | 300 | 301 | 1.0447 | 0.0020 | 0.0001 | 33.33 |
11 | 1987 | 258 | 300 | 0.8984 | 0.0103 | -0.0010 | 36.67 |
12 | 1988 | 239 | 292 | 0.8323 | 0.0281 | -0.0047 | 40 |
13 | 1989 | 277 | 290 | 0.9646 | 0.0013 | 0.0000 | 43.33 |
14 | 1990 | 311 | 286 | 1.0830 | 0.0069 | 0.0006 | 46.67 |
15 | 1991 | 276 | 285 | 0.9611 | 0.0015 | -0.0001 | 50 |
16 | 1992 | 282 | 284 | 0.9820 | 0.0003 | 0.0000 | 53.33 |
17 | 1993 | 270 | 282 | 0.9402 | 0.0036 | -0.0002 | 56.67 |
18 | 1994 | 305 | 281 | 1.0621 | 0.0039 | 0.0002 | 60 |
19 | 1995 | 290 | 278 | 1.0098 | 0.0001 | 0.0000 | 63.33 |
20 | 1996 | 305 | 277 | 1.0621 | 0.0039 | 0.0002 | 66.67 |
21 | 1997 | 286 | 276 | 0.9959 | 0.0000 | 0.0000 | 70 |
22 | 1998 | 285 | 270 | 0.9924 | 0.0001 | 0.0000 | 73.33 |
23 | 1999 | 313 | 268 | 1.0899 | 0.0081 | 0.0007 | 76.67 |
24 | 2000 | 345 | 268 | 1.2014 | 0.0405 | 0.0082 | 80 |
25 | 2001 | 317 | 266 | 1.1039 | 0.0108 | 0.0011 | 83.33 |
26 | 2002 | 301 | 258 | 1.0482 | 0.0023 | 0.0001 | 86.67 |
27 | 2003 | 308 | 256 | 1.0725 | 0.0053 | 0.0004 | 90 |
28 | 2004 | 284 | 248 | 0.9890 | 0.0001 | 0.0000 | 93.33 |
29 | 2005 | 292 | 239 | 1.0168 | 0.0003 | 0.0000 | 96.67 |
Tổng | 8328 | 29.0000 | 0.1894 | 0.0021 |
b.2. Vẽ đường cong trơn:
b.3. Chọn 3 điểm có tọa độ (X1, P1), (X2, P2), ( X3, P3).
Chọn 3 điểm tương ứng với tần suất 5%, 50%, 95% sẽ có tương ứng 3 giá trị mực nước là:
X5% = 333.3; X50% = 281.9; X95% = 239.7
b.4. Xác định S, Cs:
– Trị số của S:
s = = 0.1
Với S = 0.1 tra bảng ta được Cs = 0.37
b.5. Xác định các giá trị:бX, Cv, Xbq.
Có Cs = 0.37 tra bảng ta được các giá trị: Φ50% = -0.064; Φ5% – Ф95% =3.275
Tính được:
бX = = 28.58
Và trị số bình quân nhiều năm của mực nước:
Xbq = X50% – бXФ50% = 282.9 + 28.58(0.064) = 283.73
Hệ số Cv :
Cv = = 0.101
b.6. Bảng tung độ đường tần suất lý luận theo các tham số thống kê: Cv, Cs, Xbq
Theo kết quả tính toán Xtb = 283.73; Cv = 0.1; Cs = 0.37. Sử dụng bảng Foxto-rupkin tính được các giá trị đường tần suất Xp ghi trong bảng sau:
P(%) | 0.1 | 1 | 2 | 5 | 10 | 20 | 50 | 75 | 90 | 95 | 99 |
Ф(Cs,P) | 3.5 | 2.6 | 2 | 1.7 | 1.4 | 0.9 | -0.1 | -0.7 | -1.3 | -1.6 | -2.1 |
Kp = Ф.Cv + 1 | 1.35 | 1.26 | 1.20 | 1.17 | 1.14 | 1.09 | 0.99 | 0.93 | 0.87 | 0.84 | 0.79 |
Xp = Kp.Xtb | 383.03 | 357.50 | 340.47 | 331.96 | 323.45 | 309.26 | 280.89 | 263.87 | 246.84 | 238.33 | 224.15 |
b.7. Vẽ đường tần suất theo 3 tham số thống kê Cv, Cs, Xbq:
Dựa vào ba tham số Cv, Cs, Xbq ta có đường tần suất lý luận sau:
Theo hình vẽ trên ta thấy đường tần suất lý luận phù hợp với các điểm kinh nghiệm. Vậy đây chính là đường tần suất cần tìm.
4. Các giá trị H1%; H5%; H10%.
Theo bảng kết quả tính toán đường tần suất lý luận ta có:
H1% =343.15 ; H5% = 325.91; H10% = 316.95%
5. Vẽ đương quá trình lũ thiết kế theo H5%:
Có H5% = 325.91. So với bảng thống kê mực nước đỉnh lũ, vào ngày 3 tháng IX năm 1978 có mực nước đỉnh lũ là 318 cm. Vì vậy đường lũ điển hình là đường thể hiện mực nước của ngày 3 tháng IX năm 1978.
Vậy H5% = 325.91 là đình lũ của đường quá trình lũ thiết kế, và các mực nước khác sẽ tịnh tiến theo hệ số KX.
Kx = = 1.024
Chú thích biểu đồ:
Hmax,dh = 318 (cm) và Hmax,tk = 325.91 (cm)
Đường lũ điển hình
Đường lũ thiết kế
Mực nước trung bình ngày
Bài 2.
Xác định lưu lượng lớn nhất ứng với tần suất P1% của lũ xảy ra trên sông thuộc huyện VV tỉnh ZZ nằm trong vùng mưa VII với các tài liệu cho:
- Diện tích lưu vực = 3,20 + N (km2 )
- Chiều dài lòng chủ L = 5,6 + 0,4N (km).
- Tổng chiều dài các lòng nhánh Σl = 2,25 + 0,1N (km).
- Độ dốc lòng chủ Il = 9,5%o
- Độ dốc sườn dốc IS = 254%o.
- Lượng mưa ngày từ tài liệu đo đạc (các giá trị trong bảng được cộng thêm với 0,1N-mm)
- Đất trong lưu vực : cấp đất III
- Hệ số nhám sườn dốc mS = 0,2 và hệ số nhám lòng sông ml = 7,0.
- Diện tích hồ ao trong lưu vực bằng 0,1N km2, nằm ở hạ lưu.
Giải: Với N = 18, ta có:
Diện tích lưu vực: F = 3,20 + 18 = 21.2 (km2)
Chiều dài lòng chủ: L = 5,6 + 0,4.18 = 12,8 (km)
Tổng chiều dài các lòng nhánh: ∑l = 2,25 + 0,1.18 = 4,05 (km)
Diện tích ao hồ trong lưu vực: fao = 0,1.18 = 1,8 (km2)
Dựa vào tài liệu đo đạc lượng mưa từ năm 1978 đến năm 2007 của tỉnh A, ta có. Bảng thống kê lượng mưa ngày lớn nhất của 30 năm. Đơn vị (mm)
TT | Năm | Lượng mưa, X(i) | Lượng mưa sắp xếp, X(i)sx |
1 | 1978 | 158.7 | 158.7 |
2 | 1979 | 65.8 | 149.3 |
3 | 1980 | 110 | 140.3 |
4 | 1981 | 95 | 138.2 |
5 | 1982 | 113.2 | 136.0 |
6 | 1983 | 80.8 | 135.3 |
7 | 1984 | 114.8 | 124.9 |
8 | 1985 | 124.9 | 115.3 |
9 | 1986 | 60.3 | 114.8 |
10 | 1987 | 104.6 | 113.2 |
11 | 1988 | 80.3 | 110 |
12 | 1989 | 115.3 | 104.9 |
13 | 1990 | 90.9 | 104.6 |
14 | 1991 | 101.6 | 101.6 |
15 | 1992 | 89.5 | 100 |
16 | 1993 | 82.8 | 99 |
17 | 1994 | 136.0 | 95 |
18 | 1995 | 99 | 92.8 |
19 | 1996 | 83.3 | 90.9 |
20 | 1997 | 64 | 89.5 |
21 | 1998 | 87.3 | 88.7 |
22 | 1999 | 135.3 | 87.3 |
23 | 2000 | 138.2 | 83.3 |
24 | 2001 | 140.3 | 82.8 |
25 | 2002 | 92.8 | 80.8 |
26 | 2003 | 149.3 | 80.3 |
27 | 2004 | 100 | 79.3 |
28 | 2005 | 79.3 | 65.8 |
29 | 2006 | 88.7 | 64 |
30 | 2007 | 104.9 | 60.3 |
Tổng | 3086,9 | ||
Trung bình | 102,9 |
Từ bảng số liệu trên ta có bảng kết quả tính toán tần suất lý luận:
Theo kết quả tính toán tần suất lý luận, ta có P1% là H1%= 171,07.
Do đó, lưu lượng lũ lớn nhất ứng với P1% là:
Xác định lưu lượng theo công thức cường độ giới hạn:
Q = Ap .j.Hp.F (1)
Trong đó j, là hệ số dòng chảy. Phụ thuộc vào loại đất cấu tạo khu vực, lượng mưa ngày thiết kế (Hp) và diện tích lưu vực F. Theo bảng (2.1)
Hp = H1% = 171.07, F = 21,2 (km2), và cấp đất III
→ j = 0,638
Ap, là Modun tương đối của dòng chảy lớn nhất.
Các bước tiến hành trình tự như sau:
– Chiều dài bình quân sườn dốc lưu vực: bs
bs = = 698,98 (m)
- Đặc trưng địa mạo của sườn dốc: Фs
Фs = 6,42
Từ Фs tra bảng ta xác định được thời gian nước chảy trên sườn dốc ts= 59,2 phút. Theo bảng (2.2).
- Đặc trưng địa mạo thủy văn của lòng sông: Фl
Фl = = = 126,4
Theo Фl, ts và vùng mưa (VII) xác định Modun tương đối của dòng chảy lớn nhất Ap theo bảng (2.3). Ap = 0,0221.
Thay các trị số vào (1) ta được:
Q = Ap.j.H1%.F = 0,0221.0,638.171,07.21,2 = 51.13 (m3/s)
PHỤC LỤC
Bảng 2.1 BẢNG HỆ SỐ DÒNG CHẢY THIẾT KẾ
Bảng 2.2 BẢNG THỜI GIAN NƯỚC CHẢY TRÊN SƯỜN DỐC ts, TRA THEO HỆ SỐ ĐỊA MẠO THỦY VĂN SƯỜN DỐC VÀ VÙNG MƯA
Bảng 2.3 BẢNG MODUN TƯƠNG ĐỐI Ap THEO Фl, VÙNG MƯA VÀ THỜI GIAN NƯỚC CHẢY TRÊN SƯỜN DỐC.