Viêm Tai Giữa Mạn

0
1895
Viêm Tai Giữa Mạn
QUẢNG CÁO
Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm


Viêm Tai Giữa Mạn

1. ĐỊNH NGHĨA

Viêm tai giữa mạn tính là viêm tai giữa kéo dài trên 3 tháng

2. CÁC THỂ LÂM SÀNG VIÊM TAI GIỮA MẠN

2.1. Viêm tai giữa mạn tính xuất tiết

– Là viêm tai xơ, không chảy nước ra ngòai tai, ít khi thủng nhĩ còn gọi là xơ nhĩ.

– Triệu chứng lâm sàng:

  • Điếc: tăng dần có tính chất dẫn truyền
  • Ù tai, giọng trầm
  • Khám tai: màng nhĩ đục, lõm

Điều trị:

  • Giải quyết các nguyên nhân ở mũi và vòm
  • Thông khí tai giữa

2.2. Viêm tai giữa mạn tính tiết nhày mủ

– Nguyên nhân do mũi xoang, vòm (VA) kèm thêm bệnh tích ở sào bào,thượng nhĩ gây chảy mủ tai kéo dài

– Lâm sàng:

Quảng Cáo
  • Vàng nhạt hoặc trong, quánh, không thối
  • Lỗ thủng màng nhĩ trước dưới
  • Không bao giờ có Cholestéatoma
  • Xương chủm không đặc già

– Thính lực đồ: điếc dẫn truyền nhe

– X quang: xưong chũm kém thông bào

– Điều trị:

  • Chăm sóc tai
  • Điều trị nguyên nhân ở mũi và vòm
  • Phẩu thuật: nên mở thựong nhỉ khi có chỉ định

2.3. Viêm tai giữa mạn tính mủ

– Hay gặp, thường kèm bệnh tích xương chũm.

– Lâm sàng:

  • Chảy mủ tai vàng hoặc xanh thối
  • Điếc: kiểu dẫn truyền
  • Đau: ít gặp, nhưng khi có là dấu hiệu có giá trị, đáng lưu ý
  • Khám tai: lỗ thủng nguy hiểm khi ở V sau trên ngoạm vào xưong, thủng hoặc sùi o màn chùn.
  • Đôi khi có thể thấy cholesteatoma là 1 khối mềm trắng giống bã đậu gồm những tế bào biểu mô lẫn với mở và cholesterine, rất nguy hiểm, có thể gây biến chứng nội sọ.

2.4. Viêm tai xương chũm mạn tính

– Lâm sàng

  • Nhức đầu
  • Chảy mũ tai: thối
  • Điếc
  • Khám tai; lỗ thủng góc trên sau ngoạm xương

– Thể lâm sàng

  • VTXC mãn tính có lỗ dò sau tai, dò Gellé
  • VTXC mãn tính cholesteatoma: nguy hiểm có thể có biến chứng nôi sọ
  • Thể diễn biến ở BN lao hoặc giang mai

– Điều trị

  • Nội khoa : ít tác dụng
  • Phẫu thuật : hiện nay thường giải quyết tiệt căn viêm xưong và có phối hợp Chỉnh hình tai giữa , chỉnh hình chuỗi xưong con.

3. ĐIỀU TRỊ VIÊM TAI GIỮA MẠN

Kháng sinh: có thể sử dụng 1 trong các loại sau – Amoxiclav

– Cefuroxime

– Ceílxime

– Clindamycine

– Quinolone ( Ciproíloxacine , Sparloxacine…)

Kháng viêm:

Có thể sử dụng trong các loại sau

– Steroid:

+ prednisolone 5mg:

+ methyllprednisolone ( medrol, medexa 4mg, 16mg) pyrazone 50mg )

– Thuốc kháng viêm men

Giảm đau: có thể sử dụng 1 trong các thuốc sau – Paracetamol ( acemol 0,325g; panadol 0,5g: efferalgan 0,5g, Glotadol 0,5g:
Kháng Histamine: có thể sử dụng 1 trong các thuốc sau – Chlopheniramin

– Fexofenadine ( Telfast 60mg, Fexofast 60mg)

– Loratadine 10mg

Có thể sử dụng kháng sinh, kháng viêm dạng tiêm (nếu cần )

Kháng sinh :

+ có thể sử dụng 1 trong các loại sau:

+ có thể phốí hợp them Gentamycine 0,08g

– Trẻ em: 20mg/10kg/ngày (TB)

– Người lớn: 1-2 ống /ngày (TB)

– Amoxiclav

+ Trẻ em: 30mg/kg x 2-4 lần/ngày

+ Người lớn: 0,75g x 2-4 lần/ngày

– Cefuroxime 750mg:

+ Trẻ em: 30-100 mg/kg/ngày + Người lớn: 1g x 2-3 lần/ngày

– Ceftazidime ( Fortum 1g; Opeceftri 1g hoặc Ceftriaxone 1g)

+ Trẻ em: 50 – 100 mg/kg/ngày

+Người lớn: 1g – 2g x 2-3lần / ngày.

Kháng viêm: có thể sử dụng 1 trong các thuốc sau – Steroid: có thể sử dụng dạng tiêm trong ngày đầu sau đó chuyển sang dạng uống giảm liều dần:

– Methylprednisolone ( solumedrol 40mg)

+ Trẻ em: 1-2mg/kg/ngày

+ người lớn: 1ống x 1-3lần/ ngày

Phẫu thuật: Chỉ định nhằm mục đích làm sạch bệnh tích, phục hồi giải phẫu, phục hồi thính lực .

Viêm Tai Giữa Mạn

Xem thêm: Phác đồ Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương HCM

  1. Trượt Đốt Sống Thắt Lưng Cùng
  2. Trật Khớp Vai Tái Hồi
  3. Viêm Họng – Amiđan Cấp
  4. Viêm Ruột Thừa
  5. Viêm Tai Giữa Cấp

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here