Bướu giáp nhân là bệnh thường gặp trong nhóm bệnh nội tiết, theo thống kê ở Mỹ chiếm tỷ lệ trung bình 4% dân số, nữ nhiều hơn nam tỉ lệ N. Ở người lớn 95% bệnh nhân bướu giáp nhân là lành tính, bệnh nhân nhỏ hơn 21 tuổi có tỷ lệ bướu giáp nhân ác tính cao hơn người lớn.
LÂM SÀNG BƯỚU GIÁP NHÂN
Phần lớn bướu giáp nhân không có triệu chứng, có thể phát hiện tình cờ khi khám sức khỏe, hay than phiền đau tự nhiên do xuất huyết bên trong nhân, cảm thấy nghẹn vùng cổ, nuốt vướng. Một số trường hợp nhân là ác tính lớn nhanh, có thể ghi nhận các triệu chứng xâm lấn tại chỗ như: nuốt khó, khàn giọng, sờ có thể thấy hạch vùng cổ, bướu giáp cứng khó di động.
Các dấu hiệu gợi ý nghi ngờ ung thư giáp (theo Walsh RM, Watkinson JC, Franklyn J):
❖ Phái nam.
❖ Tuổi < 20 hay > 40.
❖ Kích thước nhân đường kính > 4cm.
❖ Nhân lớn nhanh
❖ Những triệu chứng xâm lấm tại chỗ, nuốt khó, đau thùy cổ, khàn giọng.
❖ Có tiền sử xạ vùng cổ
❖ Có tiền sử gia đình ung thư giáp dạng nhú, ung thư giáp dạng tủy hay đa u
tuyến nội tiết (MEN).
CẬN LÂM SÀNG BƯỚU GIÁP NHÂN
1. Xét Nghiệm Sinh Hóa
Thường ghi nhận chức năng tuyến giáp bình giáp trong hầu hết bướu giáp nhân. Xét nghiệm kháng giáp cao gợi ý tình trạng viêm giáp.
Calcitonin do tế bào cận nang tiết ra rất có giá trị trong bệnh nhân ung thư giáp dạng tủy.
2. Siêu Âm Tuyến
Siêu âm khả năng phát hiện nhân giáp cao, ngay cả những nhân có kích thước <10mm khó sờ thấy.
Những dấu hiệu gợi ý ác tính trên siêu âm:
– Hình dạng nhân không đồng đều.
– Tính chất echo kém.
– Bờ nhân xác định rõ.
– Dấu hiệu Halo dày không hoàn toàn.
– Sự hiện diện vi hạt calci hóa.
– Sự hiện diện phân phối mạch máu trong nhân.
3. Xa Hình Tuyến Giáp
Xạ hình tuyến giáp đánh giá nhân bắt xạ.
– Nhân nóng còn gọi là nhân có chức năng tự động cao (vùng nhân bắt phóng xạ nhiều hơn mô chung quanh).
– Nhân đẳng xạ còn gọi là nhân không có chức năng, bắt xạ bình thường như những vùng xung quanh.
– Nhân lạnh còn gọi nhân giảm chức năng hay không có chức năng.
Hầu hết nhân nóng là lành tính. Chỉ 5-10% nhân lạnh là ác tính.
4. Chọc Hút Tế Bào Tuyến Giáp Bằng Kim Nhỏ (FNA):
Dễ thực hiện có độ chính xác cao, độ nhạy 83-95%, độ chuyên 92-97%, âm giả 0.3-6%, dương giả 0-10%.
Tài liệu tham khảo
- Mai Thế Trạch, Nguyễn Thy Khuê (2007), Nội Tiết Học Đại Cương, Nxb Y học, TpHCM
- Phác đồ điều trị phần nội khoa, Bệnh viện Chợ Rẫy (2013), Nxb Y học, TpHCM
- Alvin C. Powers, Diabetes Mellitus. Harrison’s Endocrinology, McGrawHill, second edition, 2010.
- David G. Gardner, Dolores Shoback Greenspan’s Basic & Clinical Endocrinology (9thedition).
Xem thêm Phác đồ điều Trị Bệnh Viện Nguyễn Trãi:
- Nhiễm Ceton Acid Và Tăng Áp Lực Thẩm Thấu Máu Trên Bệnh Nhân Đái Tháo Đường
- Phác Dồ Chẩn Đoán, Điều Trị Ung Thư Gan Nguyên Phát
- Phác Đồ Chi Tiết Chẩn Đoán Và Điều Trị Bệnh Thận Mạn
- Phác Đồ Chẩn Đoán Điều Trị Phù Phổi Cấp
- Phác Đồ Chẩn Đoán, Điều Trị Block Nhĩ Thất