Thuế Vụ

0
8407
QUẢNG CÁO
Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm


THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

Câu 1: Khái niệm, đặc điểm, mục đích của thuế TTĐB?

  • Khái niệm: thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu, đánh vào một số loại hàng hoá dịch vụ đặc biệt nằm trong danh mục do nhà nước quy định.
  • Đặc điểm:
  • Thuế TTĐB được thu 1 lần vào khâu sản xuất, nhập khẩu hàng hoá hoặc kinh doanh dịch vụ. Đây là loại thuế tiêu dùng một giai đoạn.
  • Thuế TTĐB có mức động viên cao, thường được thu với mức thuế suất cao hơn so với thuế tiêu dùng thông thường.
  • Danh mục hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB không nhiều và thay đổi tuỳ thuộc vào điều kiện phát triển kinh tế xã hội và mức sống của dân cư.
  • Mục đích:
  • Tạo nguồn thu cho NSNN.
  • Hướng dẫn, điều tiết sản xuất và tiêu dùng một số loại hàng hoá dịch vụ đặc biệt theo định hướng của nhà nước, nhằm loại trừ hay hạn chế những xu hướng sản xuất hay tiêu dùng không có lợi cho nền kinh tế.
  • Điều tiết lại một hần thu nhập trong xã hội, giảm bớt sự chênh lệch quá lớn trong thu nhập và tiêu dùng xã hội.

Câu 2: Đặc điểm của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB? Đối tượng chịu thuế TTĐB?

  • Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB có các đặc điểm chính:

– Chủ yếu dành cho những người có thu nhập cao (những hàng hóa, dịch vụ này còn gọi là xa xỉ phẩm).

Vd: xe ô tô dưới 24 chỗ, tàu bay, du thuyền (sử dụng cho mục đích dân dụng),…

– Không có lợi cho nền kinh tế, ảnh hưởng đến sức khỏe, đời sống của con người, gây ra các tệ nạn tiêu cực, ảnh hưởng xấu đến xã hội.

Vd: rượu, bia, thuốc lá, bài lá , casino,…

  • Đối tượng chịu thuế TTĐB:
  1. Hàng hoá:
  • Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;
  • Rượu;
  • Bia;
  • Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ 2 hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;
  • Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dùng tích xi lanh trên 125 cm3;
  • Tàu bay, du thuyền (sử dụng cho mục đích dân dụng);
  • Xăng các loại, nap-ta, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác để pha chế xăng;
  • Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;
  • Bài lá;
  • Vàng mã, hàng mã.
  1. Dịch vụ:
  • Kinh doanh vũ trường;
  • Kinh doanh mát-xa, karaoke;
  • Kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy jackpot, máy slot và các loại máy tương tự;
  • Kinh doanh đặt cược;
  • Kinh doanh gôn bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;
  • Kinh doanh xổ số.

Câu 3: Đối tượng không phải chịu thuế TTĐB được quy định như thế nào?

  1. Hàng hoá do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, uỷ thác cho cơ sở kinh doanh khác để XK;
  2. Hàng hoá nhập khẩu bao gồm:
  3. Hàng viện trợ nhân đạo, quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, cho cá nhân theo mức quy định;
  4. Hàng hoá vận chuyển quá cảnh hoặc hàng hoá chuyển khẩu theo quy định của chính phủ;
  5. Hàng tạm NK, tái XK và tạm XK, tái NK;
  6. Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao, hàng NK để bán miễn thuế theo quy định;
  7. Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách;
  8. Các loại xe ô tô theo thiết kế của nhà sản xuất được sử dụng làm xe cứu thương, xe chuyên chở phạm nhân; xe truyền hình lưu động; xe chạy trong khu vui chơi giải trí không đăng kí lưu hành và không tham gia giao thông và các loại xe chuyên dụng;
  9. Hàng hoá nhập khẩu nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hoá từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hoá được mua bán giữa khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ;
  10. Nap-ta, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác dùng làm nguyên liệu để sản xuất sản phẩm (trừ xăng) do cơ sở kinh doanh trực tiếp NK hoặc mua trực tiếp của cơ sở sản xuất bán ra.

Câu 4: Đối tượng nộp thuế TTĐB được quy định như thế nào?

Người nộp thuế TTĐB là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hoá và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.

Trường hợp tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu mua hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu là người nộp thuế TTĐB.

Quảng Cáo

Câu 5: Trình bày công thức xác định thuế TTĐB?

Căn cứ tính thuế TTĐB là giá tính thuế TTĐB của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB và thuế suất thuế TTĐB:

Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB × Thuế suất thuế TTĐB
  1. Đối với hàng trong nước:

Giá tính thuế TTĐB = giá bán chưa có thuế GTGT /(1+Thuế suất thuế TTĐB)

  1. Đối với hàng nhập khẩu:

Giá tính thuế TTĐB = giá tính thuế NK + thuế NK

Câu 6: Giá tính thuế TTĐB được quy định như thế nào? ( trình bày 5 trường hợp cơ bản nhất ).

Giá tính thuế TTĐB của hàng hoá, dịch vụ là giá bán hàng hoá, giá cung ứng dịch vụ của cơ sở sản xuất, kinh doanh chưa có thuế TTĐB, thuế BVMT(nếu có) và thuế giá trị gia tăng, được xác định cụ thể như sau:

  1. Đối với hàng hoá sản xuất trong nước, giá tính thuế TTĐB được xác định:

Giá tính thuế TTĐB =

Trong đó, giá bán chưa có thuế GTGT được xác định theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, thuế BVMT xác định theo pháp luật về thuế BVMT.

  1. Đối với hàng nhập khẩu:

Giá tính thuế TTĐB = giá tính thuế NK  +  thuế NK

Giá tính thuế NK được xác định theo các quy định của luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng hoá được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm.

  1. Đối với hàng hoá chịu thuế TTĐB, giá tính thuế TTĐB là giá chưa có thuế GTGT, thuế BVMT (nếu có), chưa có thuế TTĐB và không loại trừ giá trị vỏ bao bì.
  2. Đối với hàng hoá gia công, giá tính thuế TTĐB là giá tính thuế của hàng hoá bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán hàng chưa có thuế GTGT, thuế BVMT và chưa có thuế TTĐB.
  3. Đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp, trả chậm, giá tính thuế TTĐB là giá ban chưa có thuế GTGT, thuế BVMT (nếu có) và chưa có thuế TTĐB của hàng hoá bán theo phương thức trả tiền một lần, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here