Đề Cương Tài Chính Tiền Tệ
Các bạn có thể tải Full đề cương bản pdf tại link sau: Tài Chính Tiền Tệ
Đề cương có 9 chương, Mỗi trang là một chương. Kéo xuống cuối để chuyển trang. Đáp án có sẵn tại bản pdf phía trên!
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]
Đề cương liên quan: Kinh tế Ngoại Thương – Luật hành chính Việt Nam
Chương 7: Ngân hàng thương mại
Câu 1: Trong các tài sản sau, đâu không phải là tài sản của NHTM
- Tiền mặt B. Nguyên vật liệu
- Chứng khoán D. Tài sản cố định
Câu 2: Khi NHTM A nhận được 100 triệu tiền vay của NHTW, sau đó cho khách hàng vay. Khách hàng này lại chuyển sang NHTM B dưới dạng tiền gửi giao dịch (tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%). Khi đó ta nói rằng NHTM A đã tạo ra ở NHTM B một lượng tiền gửi là:
- 100 triệu B. 90 triệu C. 81 triệu D. 72,9 triệu
Câu 3: Trong các nguồn vốn sau, đâu là nguồn vốn đặc trưng của NHTM so với DN sản xuất:
- Thặng dư vốn cổ phần B. Tiền gửi giao dịch
- Qũy khấu hao tài sản D. Quỹ khen thưởng phúc lợi
Câu 5: Ngân hàng thương mại ngày nay
- Được xem là cầu nối giữa người đi vay và cho vay
- Được phép phát hành tiền giấy
- Cả A và B
- Không có đáp án nào đúng
Câu 6: Đối với tiền gửi tiết kiệm, người gửi phải:
- Mở tài khoản với số dư tối thiểu B. Mở sổ tiết kiệm
- Đăng ký tài khoản trực tuyến D. Tất cả phương án trên
Câu 7: Khi NHTM nhận được tiền gửi tiết kiệm bằng tiền mặt
- Cả tài sản và nguồn vốn đều tăng
- Cả tài sản và nguồn vốn đều không đổi
- Chỉ tăng tài sản
- Chỉ tăng nguồn vốn
Câu 8: Trong các loại tài sản đảm bảo dưới đây, loại nào tốt nhất với ngân hàng
- Bảo lãnh của bên thứ ba bất kì, kể cả của ngân hàng
- Đất có giấy tờ hợp pháp tại khu du lịch
- Sổ tiết kiệm cho chính ngân hàng cho vay phát hành
- Nhà tại trung tâm thương mại của thành phố
Câu 9: Khi NHTM A nhận được 100 triệu tiền vay của NHTW, sau đó cho khách hàng vay. Khách hàng này lại chuyển sang NHTM B dưới dạng tiền gửi giao dịch (tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%). Khi đó ta nói rằng NHTW A đã tạo ra ở NHTW B một lượng tiền gửi là:
- 81 triệu B. 90 triệu C. 72,9 triệu D. 100 triệu
Câu 10: Đối với ngân hàng, lãi tiền gửi:
- Là thu nhập từ hoạt động tài chính
- Là chi phí từ hoạt động tài chính
- Là thu nhập hoạt động thông thường
- Là chi phí hoạt động thông thường
Câu 11: Trong các tài sản sau, tài sản nào mang lại thu nhập chính cho NHTM:
- Chứng khoán B. Tiền cho vay C. Tiền mặt D. TSCĐ và công cụ, dụng cụ
Câu 12: Khi NHTM A nhận được 100 triệu tiền vay của NHTW, sau đó cho khách hàng vay. Khách hàng này lại chuyển sang NHTM B dưới dạng tiền gửi giao dịch. Khách hàng lại chuyển hết tiền sang ngân hàng C. Khi đó NHTW B có thể tạo ra ở NHTM C một lượng tiền gửi là (tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%):
- 100 triệu B. 90 triệu C. 81 triệu D. 72,9 triệu
Câu 13: Chọn phát biểu đúng về “chấp phiếu ngân hàng”
- Là hối phiếu do ngân hàng ký phát và chấp nhận thanh toán vào một ngày cụ thể.
- Là hối phiếu do doanh nghiệp ký phát và được một ngân hàng ký chấp nhận việc thanh toán vào một ngày cụ thể
- Chấp phiếu ngân hàng có độ rủi ro hơn hối phiếu thông thường
- Là hối phiếu thanh toán
Câu 14: Trong các nguồn vốn sau, đâu là nguồn vốn đặc trưng của NHTM so với DN sản xuất:
- Quỹ khen thưởng phúc lợi B. Tiền gửi giao dịch
- Thặng dư vốn cổ phần D. Qũy khấu hao tài sản
Câu 15: Thị trường liên ngân hàng là
- Thị trường tiền tệ B. Thị trường vốn C. Cả hai câu trên. D. Không câu nào đúng.
Câu 16: Trong các tài sản sau, đâu không phải là tài sản của NHTM
- Nguyên vật liệu B. Chứng khoán C. Tiền mặt D. Tài sản cố định
Câu 17: Khi tiền dự trữ không đủ để khách hàng rút tiền,phương án nào khả thi nhất
- Bán văn phòng, cơ sơ vật chất B. Huy động tiền gửi C. Bán nợ D. Vay tiền của NHTW
Câu 18: Hoạt động tạo lợi nhuận của NHTM bao gồm:
- Cho vay B. Kinh doanh chứng khoán C. Tư vấn, bảo lãnh D. Tất cả hoạt động trên
Câu 19: Trong các tài sản sau của ngân hàng, tài sản nào có tính lỏng thấp nhất:
- Tiền dự trữ B. Chứng khoán C. Tiền cho vay D. Tài sản cố định
Câu 20: Khi NHTM bán chứng khoán thu tiền mặt
- Cả tài sản và nguồn vốn đều không đổi B. Cả tài sản và nguồn vốn đều tăng
- Chỉ tăng tài sản D. Chỉ tăng nguồn vốn
Câu 21: Khi lượng tiền dự trữ quá ít thì:
- Có thể gây rủi ro thanh khoản và gia tăng chi phí
- Lợi nhuận đạt được là tối đa vì không bị lãng phí vốn
- Không ảnh hưởng gì đến hoạt động của NHTM
- Không ý nào đúng
Câu 22: Trong các loại tài sản đảm bảo dưới đây, loại nào tốt nhất với ngân hàng
- Bảo lãnh của bên thứ ba bất kì, kể cả của ngân hàng
- Sổ tiết kiệm cho chính ngân hàng cho vay phát hành
- Đất có giấy tờ hợp pháp tại khu du lịch
- Nhà tại trung tâm thương mại của thành phố
Câu 23: Điểm khác biệt cơ bản giữa tiền gửi không kỳ hạn và lệnh thu hồi vốn:
- Tiền gửi không kỳ hạn có lãi còn lệnh thu hồi vốn thì không
- Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút bất cứ lúc nào mà không bị tính phí còn lệnh thu hồi vốn thì có bị tính phí
- Tiền gửi không kỳ hạn có tài khoản còn lệnh thu hồi vốn thì không
- Không ý nào đúng
Câu 24: Đối với tiền gửi tiết kiệm, người gửi phải:
- Mở tài khoản với số dư tối thiểu B. Mở sổ tiết kiệm
- Đăng ký tài khoản trực tuyến D. Tất cả các ý trên