Đề Cương Tài Chính Tiền Tệ
Các bạn có thể tải Full đề cương bản pdf tại link sau: Tài Chính Tiền Tệ
Đề cương có 9 chương, Mỗi trang là một chương. Kéo xuống cuối để chuyển trang. Đáp án có sẵn tại bản pdf phía trên!
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]
Đề cương liên quan: Kinh tế Ngoại Thương – Luật hành chính Việt Nam
Chương 5: Tín dụng và lãi suất tín dụng
Câu 1: Trong hoạt động tín dụng, xét về bản chất, đối tượng là:
- Hàng hóa
- Tiền
- Quyền sử dụng vốn
- Tất cả các ý trên
Câu 2: Lợi tức tín dụng:
- Là khoản thu nhập từ việc cho người khác quyền sử dụng vốn của mình
- Là chi phí từ việc sử dụng vốn của người khác
- Là một phần từ kết quả sản xuất kinh doanh của toàn xã hội nói chung
- Tất cả các ý trên
Câu 3: Lãi suất tín dụng:
- Là số tiền mà người cho vay sẽ nhận được sau một khoảng thời gian
- Là giá cả của hàng hóa “quyền sử dụng vốn”
- Là yếu tố mà cả người cho vay và người đi vay không quan tâm
- Không ý nào đúng
Câu 4: Lãi suất chiết khấu của ngân hàng trung ương:
- Là lãi suất mà ngân hàng trung ương dành cho các ngân hàng thương mại vay
- Là lãi suất ngân hàng trung ương dùng để chiết khấu giấy tờ có giá
- Là lãi suất chung làm cơ sở cho hoạt động tín dụng
- Là lãi suất tiền gửi của ngân hàng thương mại ở ngân hàng trung ương
Câu 5: Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến lãi suất tín dụng:
- Lạm phát kỳ vọng
- Bội chi ngân sách
- Cung cầu quỹ cho vay
- Không ý nào đúng
Câu 6: Lãi suất thật:
- Là lãi suất mà kỳ ghép lãi giống với kỳ phát biểu
- Là lãi suất mà kỳ ghép lãi khác kỳ phát biểu
- Là lãi suất thực tế dùng để tính lợi tức tín dụng
- Phải chuyển đổi trước khi tính toán
Câu 7: Quan hệ giữa lãi suất và tỷ suất lợi tức:
- Không nhất thiết phải bẳng nhau
- Luôn bằng nhau
- Không có liên quan gì
- Cả 3 đều sai
Câu 8: Việc quyết định lợi tức tín dụng cho một hợp đồng thường căn cứ vào:
- Hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi hoạt động
- Hoàn cảnh cụ thể của từng đối tượng
- Hiệu quả sản xuất kinh doanh bình quân của xã hội
- Tất cả các ý trên
Câu 9: Đối với ngân hàng, lãi tiền gửi:
- Là thu nhập từ hoạt động tài chính
- Là chi phí từ hoạt động tài chính
- Là thu nhập hoạt động thông thường
- Là chi phí hoạt động thông thường
Câu 10: Đối tượng tham gia vào hoạt động tín dụng thương mại thường là:
- Doanh nghiệp với ngân hàng thương mại
- Doanh nghiệp với doanh nghiệp
- Ngân hàng thương mại với nhau
- Ngân hàng thương mại và ngân hàng trung ương
Câu 11: Xét về hình thức, đối tượng của hoạt động tín dụng thường bao gồm:
- Tiền, hàng hóa, quyền sử dụng vốn
- Hàng hóa, tài sản cố định, quyền sử dụng vốn
- Tài sản cố định, tiền, quyền sử dụng vốn
- Tài sản cố định, tiền, hàng hóa
Câu 12: Khi một doanh nghiệp vay tiền của ngân hàng, lãi suất tín dụng
- Bắt buộc cố định trong suốt thời gian của hợp đồng tín dụng
- Không thể thay đổi
- Có thể thay đổi nếu doanh nghiệp đồng ý
- Cả 3 ý đều sai
Câu 13: Trong các chính sách vĩ mô của nhà nước, lãi suất tín dụng:
- Là một công cụ của chính sách tài khóa
- Là một công cụ của chính sách tiền tệ
- Không phải là một công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế
- Là cơ sở để ngân hàng trung ương kinh doanh
Câu 14: Khi gặp phải lãi suất phát biểu:
- Nên chuyển đổi về lãi suất thật để việc tính toán dễ dàng hơn
- Bắt buộc chuyển về lãi suất thật mới tính được
- Không cần chuyển đổi vẫn tính dễ dàng
- Không ý nào đúng
Câu 15: Việc nhà nước phát hành trái phiếu:
- Là một công cụ của chính sách tiền tệ
- Ảnh hưởng đến thuế thu nhập
- Không thể bù đắp bội chi ngân sách
- Tất cả các ý trên đều sai
Câu 16: Lãi suất phát biểu là lãi suất:
- Kỳ trả lãi và kỳ ghép lãi khác nhau
- Kỳ trả lãi và kỳ ghép lãi giống nhau
- Là lãi suất chưa tính đến ảnh hưởng của lạm phát
- Không ý nào đúng
Câu 17: Việc tăng lãi suất cơ bản của ngân hàng nhà nước có thể gây ra:
- Tăng lượng tiền gửi và hạn chế tiền cho vay
- Tăng lượng tiên cho vay và hạn chế tiền gửi
- Tăng tiền thuế thu cho nhà nước
- Tất cả các ý trên
Câu 18: Giá trị tương lai của một khoản tiền:
- Là giá trị quy đổi của khoản tiền đó về một thời điểm sau năm công lịch hiện tại
- Là giá trị quy đổi của khoản tiền đó về một thời điểm sau thời điểm nghiên cứu
- Thường lớn hơn giá trị hiện tại của khoản tiền đó
- Tất cả các ý trên
Câu 19: Giá trị hiện tại của một dòng tiền:
- Là tổng giá trị hiện tại của mỗi khoản tiền trong tương lai quy về cùng một thời điểm
- Là giá trị hiện tại của tổng các khoản tiền đó cộng lại
- Là giá trị hiện tại của khoản tiền xuất hiện cuối cùng trong dòng tiền đó
- Là giá trị hiện tại của khoản tiền xuất hiện đầu tiên trong dòng tiền đó
Câu 20: Một dòng tiền được gọi là dòng tiền đều nếu các khoản tiền trong dòng tiền đó giống nhau các yếu tố:
- Giá trị, chiều di chuyển, lãi suất
- Giá trị, lãi suất, điểm xuất hiện trong kỳ
- Lãi suất, giá trị, điểm xuất hiện trong kỳ, điểm quy đổi
- Giá trị, lãi suất, điểm xuất hiện trong kỳ, chiều di chuyển