Chính sách biển và đại dương

0
3217
QUẢNG CÁO
Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm


Câu 6: Hãy trình bày tầm nhìn chiến lược cho thế kỉ 21 của mĩ

Ủy ban Hoa Kì về chính sách biển đã bắt đầu xây dựng tầm nhìn để phản ánh 1 tương lai mong đợi

  • Trong tương lai, biển, vùng ven biển và Great Lakes sẽ sạch sẽ, an toàn phồn thịnh và được quán lí bền vững. chúng đóng góp quan trọng vào nền kinh tế , hỗ trợ sự đa dạng và lợi ích sử dụng như thực phẩm , phát triển năng lượng , tài nguyên khoáng sản , giải trí và du lịch , vận chuyển hành khách , hàng hóa và khám phá ra các sản phẩm y học , đồng thời để bảo đảm sự đa dạng sinh học cao và môi trường sống cho các loài sinh vật
  • Trong tương lai các dải ven biển là nơi rất hấp dẫn để sống , để làm việc, để vui chơi với bãi biển và nước biển sạch sẽ , cộng đồng dễ dàng tiếp cận và sử dụng các dịch vụ của biển , nền kinh tế ổn định và bền vững , các hải cảng nhộn nhịp , an toàn, các dịch vụ và giao thông đường xá đi lại thuận tiện, có sự bảo vệ đặc biệt cho các môi trường sống nhạy cảm và các loài bị đe dọa . các hiện tượng không mong muốn như đóng cửa bãi biển , sự bùng nổ của các loài tảo độc hại , sự sinh trưởng của các loài có hại và sự biến mất của các loài có ích sẽ hiếm khi xảy ra. Các quy hoạch sử dụng đất hiêu quả hơn sẽ được xây dựng , cải thiện công tác dự báo thời tiết và phòng tránh các hiểm họa thiên tai sẽ nâng cao chất lượng cuộc sống và tiết kiệm chi phí cho xã hội
  • Trong tương lai, quản lí sự tác động của chúng ta đối với biển, bờ biển và Great Lakes cũng thay đổi . quản lí đường biên giới phối hợp với các vùng hệ sinh thái , chính sách trên cơ sở sự tương tác giữa các nhân tố của hệ sinh thái. Đối mặt với sự biên đổi khó lường của khoa học , các nhà quản lí phải giải quyết vấn đề tăng cạnh tranh và tiến lên phía trước với sự cẩn trọng. việc quản lí biển phải hiệu quả và phù hợp , cùng với việc phối hợp giữa các cấp chính quyền , các thành phần tư nhân và cộng đồng xã hội
  • ủy ban xây dựng tầm nhìn cho tương lai khi tầm quan trọng của các dữn liệu đáng tin cậy và khoa học hoàn chỉnh đã được thừa nhận rộng rãi và hỗ trợ mạnh mẽ cho nghiên cứu kinh tế , xã hội, sinh học, vật lí cũng như việc thăm dò biển . nhà nước đầu tư các trang thiết bị cần thiết , đầy đủ, các tàu nghiên cứu cả nổi và ngầm được trang bị đầy đủ , hiện đại , các thiết bị được cải tiến có thể chịu đựng được điều kiện biến động của biển . một mạng lưới rộng khắp các trạm kiểm tra , giám sát sẽ cung cấp chuỗi các số liệu ổn định , và các khám phá mang tính khoa học sẽ được chuyển đổi thành các thông tin có ích và giúp các nhà kiến tạo chính sách , người điều khiển tàu, các nhà giáo dục cũng như cộng đồng
  • trong tương lai đầy hi vọng nền giáo dục tốt là nền tảng của chính sách biển với Hoa Kì một lần nữa lại trở thành 1 quốc gia đứng đầu về thành tựu trong toán học, khoa học và kĩ thuật. một chương trình táo bạo để khám phá những góc khuất của biển và sự tham gia đồng thuận của tất cả các lứa tuổi. một lực lượng lao động năng động, sang tạo, được đào tạo tốt, đa dạng , sáng tạo, phong phú sẵn sang nghiên cứu về biển, tạo lập các chính sách thông thái, tiến bộ. một nhóm nhà giáo có sức ảnh hưởng , được là việc gần gũi với các nhà khoa học để học hỏi và giảng dạy những vấn đề về biển , về giá trị, vẻ đẹp và vai trò của nó trong hành tinh . như là kết quả của công cuộc giáo dục lâu dài , tất cả cư dân sẽ là lực lượng quản lí tốt hơn nguồn tài nguyên quốc gia và môi trường biển
  • cuối cùng tầm nhìn của ủy ban nhận thấy hoa kì như là 1 nhà lãnh đạo gương mẫu và là đối tác hoàn hảo của thế giới , trao đôit mạnh mẽ khoa học kĩ thuật , tư vấn chính sách , đặc biệt với quốc gia đang phát triển , để tạo ra sự thuận lợi cho công tác quản lí biển mang tầm quốc tế

Câu 7: Trình bày nội dung chính khung chính sách biển quốc gia của Mĩ ?

  • cải thiện lãnh đạo và điều phối quốc gia
  • củng cố phương pháp tiếp cận theo khu vực
  • phối hợp quản lí vùng biển ngoài khơi
  • củng cố cơ cấu tổ chức của các cơ quan liên bang
  • thông tin khoa học đầy đủ cho các quyết định hợp lí
  • đầu dư cho khoa học và thăm dò
  • bắt đầu 1 kỉ nguyên mới về thông tin
  • chuyển dữ liệu thành các thông tin có ích

Câu 8: Trình bày nội dung chính trong chính sách biển của Mỹ về chiến lược phát triển thông tin khoa học và giáo dục

  • giáo dục một nền tảng cho thế hệ tương lai:

+ cam kết mạnh mẽ về giáo dục để đảo ngược tình trạng mù kiến thức về khoa học và môi trường, tạo ra 1 lực lượng lao động mạnh mẽ, đa dạng, sản xuất được thông báo đến các nhà hoạch định chính sách , và phát triển 1 cách thức xử thế hợp với luân thường đạo lí trên phương diện quản lí mang tính quốc gia đối với biển, vùng ven biển và Great Lakes . ủy ban đề nghị tất cả các cơ quan liên quan đến biển chịu trách nhiệm về việc thúc đẩy giáo dục và phổ biến , như 1 phần không thể thiếu trong nhiệm vụ của họ. giáo dục biển ở tất cả các cấp, cả chính thức và không chính thức , cần được tăng cường vói mục tiêu của các dự án , được đánh giá và cải tiến liên tục

+ văn phòng giáo dục biển quốc gia nên được thành lập , trực thuộc hội đồng biển quốc gia để thúc đẩy các cải tiến toàn quốc trong giáo dục biển . văn phòng giáo dục quốc gia như là 1 văn phòng liên ngành xây dựng chiến lược phối hợp quốc gia và cộng tác với chính quyền liên bang và địa phương với K-12 , trường đại học và các nhà giáo dục xuất sắc cung cấp 1 mô hình điển hình và nó sẽ được nhân rộng

Câu 9: Trình bày nội dung cơ bản của chính sách biển và đại dương của trung quốc

  • chiến lược của TQ

xây dựng TQ trở thành cường quốc biển bằng nhiều hoạt động

+ triển khai quyết liệt các hoạt động trên biển

+ đẩy nhanh việc xây dựng cơ sở hạ tầng và tìm kiếm cứu nạn tại biển Đôg để duy trì sự hiện diện lâu dài và tăng cường sự tồn tại hợp pháp ở biển Đông

Quảng Cáo

+ trên cơ sở luật bảo vệ biển đảo, TQ xây dựng chuyên ngành về bảo vệ các đảo có điểm cơ sở lãnh hải , bảo vệ các đảo san hô , cơ chế về quản lí đảo theo khu vực , cơ chế quản lí tổng hượp hệ sinh thái và tài nguyên thiên nhiên hải đảo

+ ban hành nhiều bộ luật về biển

+ đẩy mạnh mức độ quản lí, khai thác các đảo , bãi đá , vùng biển ; tăng cường việc xây dựng cơ sở hạ tầng ở các đảo, bãi đá , tích cực phát triển kinh tế biển

+ quyết định thành lập thành phố “ Tam Sa “ gồm quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa của VN và quần đảo Trung Sa

  • mối quan hệ của TQ với các nước láng giềng trong vấn đề biển đảo

+ trung quốc đã thi hành những chính sách cường quyền với các nước láng giềng xung quanh. Chỉ từ đầu năm 2012 đến nay TQ đã liên tiếp dung mọi thủ đoạn để gây căng thẳng với hầu hết các nước có chung đường biên giới trên biển với mình

+ trong khu vực Đông Nam Á , TQ  triển khai nhiều hoạt động gây tình hình căng thẳng ở biển Đông. Từ việc bắt giữ phạt nặng đánh đập ngư dân VN đang đánh cá ở khu vực quần đảo Hoàng Sa, TQ gây ra tranh chấp kéo dài với Philippin ở khu vực bãi cạn Scarborough cùng với 1 số hành động trừng phạt philippin về kinh tế . cùng với việc liên tiếp gây căng thẳng trên thực địa với các nước láng giềng , ở trong nước, TQ liên tiếp mở chiến dịch tuyên truyền rầm rộ vu cáo , đổ lỗi chô VN và Philipin gây ra tình trạng căng thẳng ở biển Đông, truyền thông TQ lớn tiếng đe dọa sẽ dạy cho VN và Philipin 1 bài học . mặt khac, TQ tìm các chia rẽ sự đoàn kết nhất trí giữa các nước trong ASEAN

+ với các nước Đông Bắc Á , TQ thường xuyên cho tàu cá vi phạm vùng đặc quyền kinh tế , thềm lục của Hàn Quốc. đặc biệt TQ gây ra căng thẳng với nhật bản xung quanh quần đảo Senkaku, tàu hải giám, tàu ngư chính của TQ thường xuyên xâm phạm vùng biển của NB

+ với Nga, một nước láng giềng lớn của TQ mặc dù TQ không không dám đe dọa , uy hiếp nhưng cũng không tránh được những sự kiện phức tạp do TQ gây ra. Tàu cá của TQ liên tiếp vi phạm  vùng đặc quyền kinh tế của Nga dẫn đến nhiều lần xảy r ava chạm giữa tàu cá TQ với cơ quan chức năng tuần tra của Nga

  • mục tiêu của TQ

+ thứ nhất , Tq tìm cách ngăn chặn Mĩ và các cường quốc trên biển khác tiếp cận vùng nước lân cận quốc gia, gồm Hoàng Hải, Hoa Đông và Hoa Nam

+thứ 2 , TQ tìm kiếm danh tiếng cũng như khả năng triển khai lực lượng trên các tuyến hàng hải ơr Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương

 

Câu 10: Hãy nêu ý nghĩa việc phê chuẩn công ước luật biển 1982 đối với Việt Nam

  • tham gia công ước luật biển 1982 , VN là quốc gia ven biển , được thừa nhận có vùng lãnh hải rộng 12 hải lí, vùng đặc quyền kinh tế rộng 200 hải lí , thềm lục địa rộng ít nhất 200 hải lí và có thể mở rộng tới 350 hải lí tính từ đường cơ sở. diện tích các vùng biển và thềm lục địa mà nước ta được hưởng theo quy định của công ước , khoảng gần 1 triệu km vuông , rộng gấp 3 lần diện tích lãnh thổ đất liền
  • công ước luật biển 1982 đã trở thành cơ sở pháp lí vững chắc , quan trọng, được thừa nhận và luôn được viện dẫn trong các cuộc đấu tranh cam go , phức tạp để bảo vệ vùng biển và thềm lục địa , các quyền và lợi ích chính đáng của nước ta trên biển
  • công ước luật biển 1982 cũng là cơ sở pháp lí chung cho việc phân định vùng biển và thềm lục địa chồng lấn giữa nước ta và các nước xung quanh biển Đông như campuchia, trung quốc, indo,malai,… góp phần tao dựng sự hiểu biết, tin cậy lẫn nhau , tạo môi trường ổn định , hòa bình, hợp tác và phát triển trong biển đông

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here