Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]
Tổng hợp các đề cương đại học hiện có của Đại Học Hàng Hải: Đề Cương VIMARU
Kéo xuống để Tải ngay đề cương bản PDF đầy đủ: Sau “mục lục” và “bản xem trước”
(Nếu là đề cương nhiều công thức nên mọi người nên tải về để xem tránh mất công thức)
Đề cương liên quan:Đồ án tốt nghiệp Áp dụng thương mại điện tử trong giao nhận hàng hóa
Mục Lục
Tải ngay đề cương bản PDF tại đây: Thuật ngữ giao nhận vận tải
Thuật ngữ giao nhận vận tải |
||
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z |
||
A (Back to top) |
||
Abatement | Sự giảm giá (Hàng hóa, cước phí,…) | |
Sự giảm giá(Hàng hóa, | ||
cước phí,…) | ||
Accept except | Thuật ngữ được người thuê tàu hoặc đại lý thuê tàu sử dụng trong giao dịch | |
Chấp nhận nhưng loại | để chỉ mình chấp nhận một số điều khoản hoặc chi tiết nào đó nhưng không | |
trừ | chấp nhận các phần khác bị loại trừ sẽ được gạt bỏ hoặc sửa đổi theo yêu cầu. | |
Accomplished bill of | Vận đơn gốc đã được trao cho người chuyên chở (Surrendered) tại cảng dở và | |
lading | hàng đã được nhận xong. | |
Vận đơn đã nhận hàng | ||
Abandonment | Là việc từ chối thực hiện một hành động. (abandonment of action). Thí dụ: | |
Sự khước từ: | Khước từ việc thưa kiện, truy cứu, chuyến hành trình, việc giao nhận hàng vì | |
những lý do nào đó. 2. Sự từ bỏ: Là việc từ bỏ một tài sản được bảo hiểm | ||
(Abandonment of insured property) trong trường hợp tài sản bị tổn thất coi | ||
như toàn bộ ước tính (constructive total loss). Chủ tài sản phải làm văn bản | ||
từ bỏ tài sản và thực hiện việc chuyển quyền sở hữu tài sản ấy cho người | ||
(công ty) bảo hiểm, để được người này xem xét từ chối hoặc chấp nhận bồi | ||
thường toàn bộ lô hàng. Ví dụ: Tàu bị đắm ở biển sâu, trục vớt khó khăn và | ||
tốn kém nên chủ tàu tuyên bố từ bỏ tàu, chuyển quyền sở hữu con tàu cho | ||
người (công ty) bảo hiểm xem xét từ chối hoặc chấp nhận bồi thường theo giá | ||
trị bảo hiểm của tàu. Nếu người bảo hiểm từ chối bồi thường tổn thất toàn bộ | ||
với lý do chính đáng, thì họ sẽ bồi thường tổn thất bộ phận (Partial loss). | ||
Aboard | 1. Trên, lên (Tàu, xe lửa, máy bay) – Xà lan chở trên tàu (Lighters aboard | |
1. Trên, lên (Tàu, xe | ship) – Xếp hàng lên tàu (To get aboard) 2. Với Giới từ dùng trong thuật ngữ: | |
lửa, máy bay) | Va đụng với một tàu khác (to fall aboard of a ship). A.B.S Chữ viết tắt của: | |
American Bureau of Shipping. (Xem: American Bureau of shipping) | ||
Accomplished bill of | Vận đơn gốc đã được trao cho người chuyên chở (Surrendered) tại cảng dỡ và | |
lading | hàng đã được nhận xong. | |
Vận đơn đã nhận hàng | ||
Act of war | Bao gồm chiến tranh giữa các quốc gia, nội chiến, khởi nghĩa, nổi loạn, hành | |
Hành động chiến tranh | động thù địch như tiêu diệt, phá hoại, bắt giữ, tịch thu và các hành động | |
chiến tranh khác tương tự… Trong nghiệp vụ bảo hiểm, rủi ro tổn thất do | ||
hành động chiến tranh được bảo hiểm theo điều kiện đặc biệt, có giới hạn, | ||
theo điều khoản bảo hiểm chiến tranh (war risk insurance clause) | ||
Actual carrier or | Thuật ngữ được dùng trong nghiệp vụ gom hàng vận chuyển (Consolidation) | |
effective carrier | để chỉ người chuyên chở có tàu đảm trách việc chở hàng thực sự, khác với | |
Người chuyên chở đích | người chuyên chở danh nghĩa theo hợp đồng vận tải nhưng không có tàu | |
thực | (NVOCC) đứng ra ký kết hợp đồng vận tải, sau đó lại phải thuê người chuyên | |
chở đích thực chở hàng thay. (Xem: Consolidation or groupage) | ||
Actual total loss | Thuật ngữ dùng trong nghiệp vụ bảo hiểm, chỉ lô hàng được bảo hiểm bị hoàn | |
Tổn thất toàn bộ thực | toàn tổn thất về số lượng hoặc về phẩm chất. (Xem: Total loss) | |
tế | ||
Addendum | Bản ghi những điều bổ sung vào một văn bản pháp luật chủ yếu (hiệp định, | |
Phụ lục | hợp đồng, thỏa thuận…), làm thành một bộ phận không tách rời của văn bản | |
ấy. (Xem: Rider ) | ||
Additional charges | Là khoản tiền phải trả thêm vào số tiền gốc theo một quy định nào đó. Thí | |
Phụ phí | dụ: Trong chuyên chở hàng bằng tàu chợ hay tàu container, có trường hợp | |
người thuê tàu phải trả phụ phí về nhiên liệu tăng giá (Bunker adjustment | ||
charges), về đồng tiền trả cước mất giá (Currency adjustment charges), về | ||
lỏng hàng (Lighterage)… thêm vào số tiền cước gốc, theo quy định của chủ | ||
tàu. | ||
Additional Premium | Là khoản tiền mà người bảo hiểm phải trả thêm trong trường hợp hàng được | |
Phụ phí bảo hiểm | bảo hiểm theo điều kiện bảo hiểm gốc B hoặc C mà muốn mở rộng thêm một | |
số rủi ro phụ như: rủi ro trộm cắp và / hoặc không giao hàng, thấm ướt nước | ||
mưa, nước ngọt, rách vỡ, dây bẩn do dầu mỡ, hành vi ác ý hay phá hoại… | ||
Ngoài ra, một số công ty bảo hiểm quy định người được bảo hiểm phải trả | ||
thêm phụ phí khi sử dụng “tàu già” (Tàu có nhiều năm tuổi). | ||
A ddress commission | Là khoản tiền tính trên phần trăm tổng số cước phí được chủ tàu / người | |
Hoa hồng người thuê | chuyên chở trích thưởng cho người thuê tàu chuyến hoặc thuê tàu hạn định | |
tàu | nhằm khuyến khích người này phát triển quan hệ giao dịch giữa đôi bên, Về | |
thực chất, hoa hồng người thêu tàu là số tiền giảm cước mà chủ tàu / người | ||
chuyên chở dành cho người thuê tàu | ||
Abandonment | Abandonment 1. Sự khước từ: Là việc từ chối thực hiện một hành động. | |
Sự khước từ | (abandonment of action). Thí dụ: Khước từ việc thưa kiện, truy cứu, chuyến | |
hành trình, việc giao nhận hàng vì những lý do nào đó. 2. Sự từ bỏ: Là việc từ | ||
bỏ một tài sản được bảo hiểm (Abandonment of insured property) trong | ||
trường hợp tài sản bị tổn thất coi như toàn bộ ước tính (constructive total | ||
loss). Chủ tài sản phải làm văn bản từ bỏ tài sản và thực hiện việc chuyển | ||
quyền sở hữu tài sản ấy cho người (công ty) bảo hiểm, để được người này | ||
xem xét từ chối hoặc chấp nhận bồi thường toàn bộ lô hàng. Ví dụ: Tàu bị | ||
đắm ở biển sâu, trục vớt khó khăn và tốn kém nên chủ tàu tuyên bố từ bỏ | ||
tàu, chuyển quyền sở hữu con tàu cho người (công ty) bảo hiểm xem xét từ | ||
chối hoặc chấp nhận bồi thường theo giá trị bảo hiểm của tàu. Nếu người bảo | ||
hiểm từ chối bồi thường tổn thất toàn bộ với lý do chính đáng, thì họ sẽ bồi | ||
thường tổn thất bộ phận (Partial loss). | ||
Accept except | Thuật ngữ được người thuê tàu hoặc đại lý thuê tàu sử dụng trong giao dịch | |
Chấp nhận nhưng loại | để chỉ mình chấp nhận một số điều khoản hoặc chi tiết nào đó nhưng không | |
trừ | chấp nhận các phần khác bị loại trừ sẽ được gạt bỏ hoặc sửa đổi tùy theo yêu | |
cầu. | ||
Accomplished bill of | Vận đơn gốc đã được trao cho người chuyên chở (Surrendered) tại cảng dỡ và | |
lading | hàng đã được nhận xong. | |
Vận đơn đã nhận hàng | ||
Act of God or natural | Tai họa bất ngờ do thiên tai gây ra, ngoài kiểm soát của con người như: động | |
calamity | đất, sét đánh, núi lửa phun, lũ lụt, bão tố, lốc, sóng thần Thiên tai là sức | |
Thiên tai | mạnh khó phòng chống được nên tập quán quốc tế xét trường hợp xảy ra | |
thiên tai gây tổn thất tài sản, sinh mệnh hoặc cản trở, thủ tiêu nghĩa vụ của | ||
một bên đương sự được qui định bởi một hợp đồng hay cam kết nào đó, thì | ||
đương sự ấy được miễn giảm trách nhiệm do trườnt hợp bất khả kháng (force | ||
majeure). Tuy nhiên, trong nghiệp vụ bảo hiểm, thiên tai là một loại rủi ro | ||
được bảo hiểm và người được bảo hiểm sẽ được bồi thường tổt thất tài sản do | ||
thiên tai gây ra. | ||
Act of state or Act of | Bao gồm các mệnh lệnh, chỉ thị về đình chỉ, cấm đoán, ngăn trở mua bán, | |
prince | chuyên chở, hợp tác, đầu tư, gây tổn thất tài sản hoặc cản trở, thủ tiêu nghĩa | |
Hành vi nhà cầm quyền | vụ của một bên đương sự được quy định bởi một hợp đồng hay cam kết nào | |
đó, thì bên đương sự ấy được miễn giảm trách nhiệm do trường hợp bất khả | ||
kháng (force majeure). Trong nghiệp vụ bảo hiểm, rủi ro gây tổn thất do | ||
hành vi nhà cầm quyền là loại rủi ro bị loại trừ, không được bảo hiểm | ||
(excluded risk). | ||
Act of war | Bao gồm chiến tranh giữa các quốc gia, nội chiến, khởi nghĩa, nổi loạn, hành | |
Hành động chiến tranh | động thù địch như tiêu diệt, phá hoại, bắt giữ, tịch thu và các hành động | |
chiến tranh khác tương tự Trong nghiệp vụ bảo hiểm, rủi ro tổn thất do | ||
hành động chiến tranh được bảo hiểm theo điều kiện đặc biệt, có giới hạn, | ||
theo điều khoản bảo hiểm chiến tranh (war risk insurance clause). | ||
Actual carrier or | Thuật ngữ được dùng trong nghiệp vụ gom hàng vận chuyển (Consolidation) | |
effective carrier | để chỉ người chuyên chở có tàu đảm trách việc chở hàng thực sự, khác với | |
Người chuyên chở đích | người chuyên chở danh nghĩa theo hợp đồng vận tải nhưng không có tàu | |
thực | (NVOCC) đứng ra ký kết hợp đồng vận tải, sau đó lại phải thuê người chuyên | |
chở đích thực chở hàng thay. (Xem: Consolidation or groupage) | ||
Actual total loss | Thuật ngữ dùng trong nghiệp vụ bảo hiểm, chỉ lô hàng được bảo hiểm bị hoàn | |
Tổn thất toàn bộ thực | toàn tổn thất về số lượng hoặc về phẩm chất. (Xem: Total loss) | |
tế | ||
Addendum | Bản ghi những điều bổ sung vào một văn bản pháp luật chủ yếu (hiệp định, | |
Phụ lục | hợp đồng, thỏa thuận ), làm thành một bộ phận không tách rời của văn bản | |
ấy. (Xem: Rider) | ||
Additional charges | Là khoản tiền phải trả thêm vào số tiền gốc theo một quy định nào đó. Thí | |
Phụ phí | dụ: Trong chuyên chở hàng bằng tàu chợ hay tàu container, có trường hợp | |
2
người thuê tàu phải trả phụ phí về nhiên liệu tăng giá (Bunker adjustment | |||
charges), về đồng tiền trả cước mất giá (Currency adjustment charges), về | |||
lỏng hàng (Lighterage) thêm vào số tiền cước gốc, theo quy định của chủ | |||
tàu. | |||
Additional Premium | Là khoản tiền mà người bảo hiểm phải trả thêm trong trường hợp hàng được | ||
Phụ phí bảo hiểm | bảo hiểm theo điều kiện bảo hiểm gốc B hoặc C mà muốn mở rộng thêm một | ||
số rủi ro phụ như: rủi ro trộm cắp và / hoặc không giao hàng, thấm ướt nước | |||
mưa, nước ngọt, rách vỡ, dây bẩn do dầu mỡ, hành vi ác ý hay phá hoại | |||
Ngoài ra, một số công ty bảo hiểm quy định người được bảo hiểm phải trả | |||
thêm phụ phí khi sử dụng ì tàu già (Tàu có nhiều năm tuổi). | |||
A ddress commission | Là khoản tiền tính trên phần trăm tổng số cước phí được chủ tàu / người | ||
Hoa hồng người thuê | chuyên chở trích thưởng cho người thuê tàu chuyến hoặc thuê tàu hạn định | ||
tàu | nhằm khuyến khích người này phát triển quan hệ giao dịch giữa đôi bên, Về | ||
thực chất, hoa hồng người thêu tàu là số tiền giảm cước mà chủ tàu / người | |||
chuyên chở dành cho người thuê tàu. Nhưng cũng có một số chủ tàu / người | |||
chuyên chở không chấp nhận cho người thuê tàu hưởng hoa hồng bằng cách | |||
ghi vào hợp đồng thuê tàu câu ì miễn hoa hồng người thuê tàu | (Free of | ||
Address Commisson). | |||
Ad – hoc Arbitration | Được lập ra nhằm xét xử một vụ tranh chấp nào đó và sẽ chấm dứt tồn tại | ||
committee | sau khi xét xử. | ||
Hội đồng trọng tài vụ | |||
việc | |||
Adjustment of | (Xem: General average) | ||
Average | |||
Tính toán tổn thất / | |||
Bảng tính tổn thất | |||
Ad – valorem freight | Là loại cước do người chuyên chở (chủ tàu) đặt ra và thu phí đối với loại hàng | ||
Cước theo giá trị | có giá trị cao như vàng bạc, đá quý, tác phẩm nghệ thuật danh tiếng | ||
Advance freight | Là một phần tiền của tổng số cước phí chuyên chở mà chủ tàu và người thuê | ||
Cước trả trước | tàu thỏa thuận phải trả trước khi tàu chở hàng đến giao tại cảng đích | ||
Advance on freight | Là số tiền mà người gởi hàng tạm ứng cho Thuyền trưởng để trả các chi phí | ||
Tiền tạm ứng trên cước | tại cảng (không phải là cước trả trước) và sau đó sẽ được khấu trừ khi thanh | ||
toán cước. Cước trả trước thường chiếm khoảng 1/3 tổng số cước phí và tùy | |||
thỏa thuận mà người thuê tàu có thể được hưởng một lãi suất định trên số | |||
tiền đã trả trước (khoảng 3%). Cước trả trước không phải là tiền vay nợ của | |||
chủ tàu (Loan) và chủ tàu thường quy định trong điều khoản thanh toán: | |||
ì Cước trả trước phần trăm khi ký phát vận đơn, không khấu trừ và không | |||
thoái hoàn cho dù tàu và / hoặc hàng hóa bị mất hay không mất | . (The | ||
freight to be paid in on signing Bills of Lading, discountless and non | |||
returnable, ship and / or cargo lost or not lost). | |||
Affreightment | Người thuê tàu / chủ hàng (Affreighter / Cargo Owner) có nhu cầu chuyên chở | ||
(Chartering) | đàm phán và ký kết với người chở thuê / chủ tàu (Carrier / Shipí | s owner) | |
Việc thuê tàu | một hợp đồng thuê tàu (contract of affreightment) mà theo đó người chở thuê | ||
cam kết vận chuyển hàng hoặc cung cấp một phần hay toàn bộ con tàu cho | |||
người thuê sử dụng để chở hàng và người thuê phải trả số tiền cước nhất định | |||
đã được thỏa thuận trước. Hợp đồng thuê tàu bao gồm các điều khoản quy | |||
định quyền lợi, nghĩa vụ của người thuê và người cho thuê; là hợp đồng thuê | |||
chuyến hoặc định hạn (Voyage or time Charter-Party), vận đơn đường biển | |||
(Bill of Lading) và đơn lưu khoang (Booking note). | |||
Agency Agreement | Là một hợp đồng trong đó người ủy thác (Principal) ủy nhiệm cho người đại lý | ||
Hợp đồng đại lý | (Agent) thay mặt mình để thực hiện một số công việc được chỉ định và bằng | ||
dịch vụ đó người đại lý nhận được một số tiền thù lao gọi là hoa hồng đại lý | |||
(Agency commission). Trong vận tải biển, hợp đồng đại lý được ký kết phổ | |||
biến giữa chủ tàu và đại lý chủ tàu (shipownerí s agent), còn ở các trường | |||
hợp khác chủ tàu thường chỉ định đại lý tạm thời bằng điện báo hay Telex với | |||
nội dung ủy thác ngắn gọn. Các điều khoản chủ yếu trong hợp đồng đại lý chủ | |||
tàu gồm có: – Chỉ định đại lý và khu vực đại lý. – Phạm vi công việc đại lý (thu | |||
xếp thủ tục tàu ra vào cảng, tiến hành bốc dỡ và giao nhận hàng, kiểm tra | |||
thu nộp cước, thanh toán các loại phí theo chỉ thị của chủ tàu ) – Quyền và | |||
trách nhiệm của 2 bên. – Hoa hồng đại lý – Xử lý tranh chấp – Điều kiện hiệu | |||
3
lực và kết thúc hợp đồng | ||
Agency fees | Là số tiền thù lao mà chủ tàu trả cho đại lý tàu biển (Ship-agent) về những | |
Đại lý phí | dịch vụ đã làm trong lúc tàu hoạt động tại cảng: Làm thủ tục ra vào cảng, liên | |
hệ các nơi và theo dõi bốc dỡ hàng, tính toán thưởng phạt bốc dỡ, lo liệu vật | ||
phẩm cung ứng, thu xếp thuyền viên đi bờ Đại lý phí được tính nhiều hay ít | ||
căn cứ vào nội dung yêu cầu của chủ tàu, kết quá phục vụ của đại lý, cỡ tàu | ||
to nhỏ và tính chất, khối lượng hàng bốc dỡ. Đôi khi, để giản tiện công việc, | ||
chủ tàu yêu cầu đại lý phí được tính chung vào tổng số tiền hoa hồng ghi | ||
trong hợp đồng thuê tàu mà chủ tàu sẽ chi trả. Riêng trong chuyên chở tàu | ||
chợ, ngoài đại lý phí theo lệ thường, chủ tàu chợ đôi khi còn trích một phần | ||
tiền cước làm hoa hồng về hàng hóa xuất nhập khẩu. Điều này không phải là | ||
thông lệ trong chuyên chở hàng bằng tàu chuyến dù rằng đôi khi chủ tàu cũng | ||
chấp nhận cho đại lý được hưởng hoa hồng trên tổng số tiền cước thu được. | ||
Advice of shipment of | hàng / người mua hàng biết tình hình hàng hóa đã được gởi đi và những chi | |
Advice of despatch | tiết có liên quan. Trong mua bán xuất nhập khẩu, thông báo kịp thời việc giữ | |
Giấy báo gởi hàng | hàng là trách nhiệm của người bán hàng. | |
All in rate | Là tổng số tiền bao gồm: Cước thuê tàu, các loại phụ phí và phí bất thường | |
Cước toàn bộ | khác mà người thuê phải trả cho người chuyên chở. Thí dụ: tàu chợ thường áp | |
dụng thu cước toàn bộ khi chở thuê. | ||
All risks (A.R.) | Là điều kiện bảo hiểm rộng nhất và theo điều kiện này, người bảo hiểm chịu | |
Bảo hiểm mọi rủi ro | trách nhiệm về mọi rủi ro gây ra mất mát, hư hỏng cho hàng hóa được bảo | |
hiểm (thiên tai, tai nan của biển, rủi ro phụ khác ) nhưng loại trừ các trường | ||
hợp: Chiến tranh, đình công, khủng bố, khuyết tật vốn có của hàng hóa, hành | ||
động ác ý của người được bảo hiểm, tàu không đủ khả năng hàng hải, mất | ||
mát hư hỏng do chậm trễ, thiếu sót về bao bì đóng gói hàng, hao hụt tự nhiên | ||
của hàng, hư hỏng, mất mát hoặc chi phí do thiếu khả năng thanh toán của | ||
người chủ tàu, người thuê tàu hoặc người điều hành chuyên chở. Từ | ||
01/01/1982, Hiệp hội bảo hiểm London (Anh) đã thay đổi điều kiện bảo hiểm | ||
A.R. thành ì Điều kiện bảo hiểm hàng hóa A (Institute Cargo Clauses A) với | ||
nội dung bảo hiểm không thay đổi về cơ bản. | ||
All time saved both | Thuật ngữ được dùng trong hợp đồng thuê chuyến có quy định thưởng phạt | |
ends | theo cách bù trừ (Reversible laydays). Có nghĩa là: Hợp đồng thuê tàu quy | |
Toàn bộ thời gian bốc | định cho người thuê tàu được tính gộp toàn bộ thời gian bốc dỡ tiết kiệm được | |
dỡ tiết kiệm được ở 2 | ở 2 đầu cảng bốc dỡ nhanh (Despatch money). Cách tính này có lợi cho người | |
đầu | thuê tàu hơn là cách tính thưởng phạt riêng rẽ ở mỗi đầu cảng (Separate | |
laydays). Thí dụ: Một hợp đồng thuê tàu quy định thời gian bốc dỡ theo cách | ||
bù trừ gồm 10 ngày làm việc tốt trời không kể Chủ nhật và ngày lễ dù có làm, | ||
tiền phạt bốc dỡ chậm là 5000 USD cho cả tàu/ngày, tiền thưởng bốc dỡ | ||
nhanh bằng ½ tiền phạt. Thực tế, người thuê tàu đã dùng 4 ngày bốc hàng tại | ||
cảng gởi và 3 ngày dỡ hàng tại cảng đến. Như vậy toàn bộ thời gian tiết kiệm | ||
ở 2 đầu cảng là 3 ngày và nhận được tiền thưởng bốc dỡ nhanh là: 2,500 USD | ||
x 3 = 7.500 USD (Xem: Laydays) | ||
All told | Thuật ngữ đặt sau chữ ì Trọng tải tàu để chỉ trọng tải toàn phần của con | |
Toàn phần | tàu (Deadweight all told), bao gồm: Trọng lượng hàng hóa, trọng lượng vật | |
phẩm cung ứng cho chuyến đi (Nhiên liệu, nước, thực phẩm, vật liệu chèn lót, | ||
phụ tùng dự trữ), trọng lượng thuyền viên và hành lý. | ||
Always accessible | (Xem: reachable on arrival) | |
Luôn luôn tiếp cận được | ||
Always safely afloat | Thuật ngữ có nghĩa là đáy tàu không bao giờ chạm đất khi ra vào hoặc đỗ tại | |
Luôn luôn nổi an toàn | cầu cảng, bảo đảm an toàn cho tàu. Chủ tàu đưa thuật ngữ này vào hợp đồng | |
thuê tàu, nhằm đặt trách nhiệm cho người thuê tàu chọn cảng nước sâu bảo | ||
đảm tàu không chạm đáy lúc ra vào cũng như lúc làm hàng tại cảng. Tuy | ||
nhiên, ở một số cảng mà độ sâu cầu cảng có phần bị hạn chế hoặc ảnh hưởng | ||
của thủy triều nhưng đất đáy là bùn nhão, người thuê tàu có thể yêu cầu chủ | ||
tàu chấp thuận: ì Tàu không luôn luôn nổi nhưng chạm đáy an toàn (not | ||
always afloat but safely aground). (Xem: arrived ship) | ||
American Bureau of | Có chức năng đăng kiểm và cấp giấy chứng nhận đăng kiểm cho các tàu biển | |
shipping (A.B.S) | hoạt động kinh doanh, phù hợp với quy chế, điều kiện do A.B.S của Hoa Kỳ | |
Tổ chức đăng kiểm tàu | quy định. | |
Hoa Kỳ | ||
4
Anchorage dues | Số tiền mà cảng quy định các tàu neo đậu trong hoặc ngoài khu vực cảng | |||
Thuế neo tàu | phải giao nộp. | |||
Antedated bill of | Việc ký lùi ngày cấp vận đơn (Antedating) thông thường do người gởi hàng | |||
lading | yêu cầu để đáp ứng phù hợp với thời gian giao hàng đã được quy định trong | |||
Vận đơn ký lùi ngày cấp | hợp đồng mua bán hoặc thời hạn hiệu lực của thư tín dụng. Nó bị các trọng tài | |||
và tòa án quốc tế lên án là thiếu trung thực, gian dối và do đó có thể gây hậu | ||||
quả tai hại cho người xuất khẩu giao hàng cũng như người chuyên chở đã ký | ||||
lùi ngày vận đơn. | ||||
Arbitration | Là phương thứd giải quyết tranh chấp bằng cách đưa vấn đề tranh chấp ra | |||
Sự phân xử của trọng | trước trọng tài viên (Arbitrator) xét xử và phán quyết, khi 2 bên đương sự | |||
tài | không thể giải quyết bằng thương lượng nhưng lại không muốn đưa vấn đề ra | |||
tòa án. Phán quyết của trọng tài (Arbitration award) có hiệu lực pháp lý như | ||||
phán quyết của tòa án. Thông thường, mỗi bên đương sự cử 1 trọng tài viên | ||||
của mình để xem xét và nhất trí thì các bên đương sự phải chỉ định thêm | ||||
trọng tài viên thứ 3 hoặc chỉ định một trọng tài viên quyết định (Umpire). | ||||
Trọng tài viên quyết định là người có quyền ra quyết định cuối cùng về các | ||||
vấn đề mà các trọng tài viên kia chưa nhất trí. | ||||
Arbitrator or arbiter | Xem: arbitration) | |||
Trọng tài viên, Người | ||||
phân xử | ||||
Arrest or seizure | Khi chủ tàu hoặc chủ hàng vi phạm luật lệ, tập quán địa phương hoặc gây tổn | |||
Việc bắt giữ – Việc sai | hại đến quyền lợi của địa phương thì căn cứ theo sự khởi tố hoặc vụ kiện mà | |||
áp | chính quyền sở tại sẽ ra lệnh bắt giữ, sai áp tàu hoặc hàng hóa tạm thời để | |||
chờ đợi xét xử theo pháp luật. Thí dụ: Tàu X va đụng và làm hỏng cầu cảng, | ||||
sẽ bị chính quyền sở tại bắt giữ tại cảng chờ xét xử. Tuy nhiên, nếu chủ tàu | ||||
có yêu cầu và sẵn sàng nộp tiền bảo chứng (bail) cho việc bồi thường thì tàu | ||||
có thể được thả ra và tiếp tục kinh doanh. | ||||
Arrived ship | Theo hợp đồng thuê tàu, con tàu được gọi ì Tàu đã đến | khi đáp ứng đủ 3 | ||
Tàu đã đến (cảng) | điều kiện sau: 1. Tàu phải thực sự đã vào cầu, bến của cảng bốc dỡ hàng có | |||
tên trong hợp đồng. 2. Tàu phải thực sự đã sẵn sàng về mọi mặt để bốc, dỡ | ||||
hàng. 3. Thông báo sẵn sàng bốc, dỡ thích hợp bằng văn bản phải được trao | ||||
cho người gởi hay người nhận hàng. Trong hợp đồng thuê chuyến có quy định | ||||
thưởng phạt bốc dỡ, thuật ngữ trên đây liên quan mật thiết đến việc tính thời | ||||
gian bốc dỡ hàng và tính thưởng phạt bốc dỡ. Vì vậy, người thuê nên nêu cụ | ||||
thể tên cầu bến của cảng mà tàu phải đến, vào cầu bến để bốc dỡ hàng, tránh | ||||
nêu chung chung tên cảng đến vì vùng cảng khá rộng lớn, tàu đến cảng | ||||
nhưng chưa vào cầu đã có quyền trao thông báo sẵn sàng bốc dỡ và bắt đầu | ||||
tính thời gian bốc dỡ. Thường thì chủ tàu không thích cách quy định cụ thể | ||||
này vì họ lo ngại gặp trắc trở khi tàu vào cầu (Thí dụ: do cảng bị ùn tắc) và | ||||
họ chưa có quyền trao thông báo sẵn sàng bốc dỡ mà phải neo đậu chờ cầu. | ||||
Do đó, họ yêu cầu hợp đồng quy định tàu đã đến ì | cho dù tàu đã vào cầu hay | |||
chưa (Whether in berth or not), ì cho dù đã vào cảng hay chưa (Whether | ||||
in port or not), ì Cho dù đã kiểm dịch hay chưa | (Whether in free pratique | |||
or not) và ì Cho dù đã xong thủ tục hải quan hay chưa | (Whether in | |||
customs clearance or not). Hợp đồng thuê tàu chở ngũ cốc Baltimore, mẫu C | ||||
có những quy định tương tư như sau: ì Nếu khi đến cảng dỡ hàng, tàu không | ||||
vào được vì ùn tàu thì tàu vẫn có quyền trao thông báo sẵn sàng để bốc dỡ | ||||
ngay lúc tàu còn neo đậu tại một địa điểm ngoài cảng do cảng chỉ định và bắt | ||||
đầu tính thời gian bốc dỡ cho dù tàu vào cầu hay chưa, vào cảng hay chưa, đã | ||||
kiểm dịch hay chưa, đã xong thủ tục hải quan hay chưa. Thời gian tàu rời nơi | ||||
neo đậu để vào cầu sẽ không tính vào thời gian bốc dỡ (ì | If on arrival at port | |||
of discharge, vessel is unable to enter a port due to congestion, vessel to be | ||||
allowed to tender notice of readiness upon arrival off the port at the place | ||||
appointe by the Harbour Master and time to commence as per charter | ||||
whether vessel in berth or not, whether in port or not, whether entered at | ||||
Customs or not. Time used in shifting from anchorage to berth not count as | ||||
laytime ). Những quy định nói trên trong hợp đồng thuê tàu đặt người thuê ở | ||||
thế bất lợi. Người thêu tàu cần xem xét kỹ thực trạng của Cảng đến, tình hình | ||||
địa phương, yêu cầu chuyên chở để đấu tranh để đạt đến những thỏa thuận | ||||
công bằng hợp lý. | ||||
5
As agent only | Thuật ngữ này được ghi chú dưới chữ ký để chứng minh người ký tên trong | |
Chỉ nhân danh đại lý | chứng từ (Thí dụ: Vận đơn đường biển, vận đơn hàng không, hợp đồng thuê | |
tàu ) chữ ký tên với tư cách pháp nhân là người được người khác ủy nhiệm | ||
để thực hiện hoặc xác nhận một việc hay một số việc gì đó và chỉ chịu trách | ||
nhiệm giới hạn trong phạm vi ủy nhiệm ấy. | ||
Assortment | ||
Việc phân loại, xếp | ||
hạng hàng hóa | ||
Assurer (Insurer) | Là người nhận bảo hiểm lợi ích của khách hàng (Người được bảo hiểm) theo | |
Người bảo hiểm | những quy tắc, điều kiện bảo hiểm quy định, có quyền thu phí bảo hiểm đồng | |
thời chịu trách nhiệm bồi thường tổn thất do những rủi ro được bảo hiểm gây | ||
ra cho đối tượng bảo hiểm (Subject matter insured). | ||
Assured (Insured) | Thuật ngữ được dùng để chỉ người có lợi ích của mình để được bảo hiểm | |
Người được bảo hiểm | (Hàng hóa, tàu biển, tài sản khác ) chớ không phải bản thân người này được | |
bảo hiểm (Trừ bảo hiểm nhân thọ). | ||
At and from | Thuật ngữ được sử dụng trong hợp đồng bảo hiểm chuyến (Insurance voyage | |
Tại và từ | policy): ì Tại và từ một cảng quy định . Có nghĩa là ì Bảo hiểm có hiệu lực | |
từ khi tàu đến tại cảng quy định và trong suốt chuyến đi tiếp theo . Nhưng | ||
nếu khi hợp đồng bảo hiểm được ký kết mà tàu chưa đến cảng quy định thì | ||
hợp đồng bảo hiểm sẽ có hiệu lực khi nào tàu đến tại cảng ấy. Cần phân biệt | ||
với thuật ngữ ì Từ (From) một cảng nào đó có nghĩa là bảo hiểm chỉ có | ||
hiệu lực khi tàu bắt đầu chuyến đi từ cảng ấy. | ||
Attorney | Người đại diện toàn quyền Là người được một người khác (Người ủy quyền) | |
Người được ủy quyền | chỉ định để hành động thay cho người này giải quyết, xử lý một việc nào đó. | |
Thí dụ: Một luật sư được thân chủ ủy quyền ra trước tòa để bênh vực quyền | ||
lợi trong một vụ kiện (altorney – at – law); một đại lý vận tải được chủ tàu ủy | ||
nhiệm thanh lý những phí vặt của tàu sau tai nạn đắm tàu. Việc ủy quyền | ||
phải được viết thành văn bản gọi là ủy quyền (Warrant or power of attorney) | ||
hoặc thư ủy quyền (Letter of attorney). | ||
Australian Grain | Loại hợp đồng thuê tàu chuyến chở ngũ cốc do Phòng vận tải Vương quốc Anh | |
Charter (Austrai) | (Chamber of shipping of the United Kingdom) và Hiệp hội những người gởi | |
Hợp đồng thuê chở ngũ | hàng Úc (Australian Grain shipperí s association) soạn thảo và áp dụng trong | |
cốc Úc | chuyên chở ngũ cốc từ Úc. | |
Autonomous port | Loại cảng ở Pháp được xây dựng và quản lý bởi một Hội đồng quản trị gồm đại | |
Cảng tự quản | diện của chính quyền sở tại, công nhân cảng, người giao nhận | |
Average | Là thiệt hại (damage) của tàu và / hoặc hàng hóa trong một chuyến đi cũng | |
Tổn thất | như những phí tổn đặc biệt (extraordinary expenses) xảy ra liên quan đến | |
một sự cố hàng hải. Theo thói quen, chữ “average” cũng được dùng để chỉ | ||
“tổn thất riêng” (Particular average). (Xem: General average và Particular | ||
average) | ||
Average adjuster | Là những chuyên gia có kinh nghiệm được tin cậy ủy thác công việc tính toán | |
Chuyên viên tính tổn | các mất mát, thiệt hại và các phí tổn của những bên có quyền lợi trong | |
thất (Lý toán viên tổn | chuyến đi biển và phân định thuộc tổn thất riêng hay tổn thất chung. Việc tính | |
thất) | toán tổn thất và phân chia đóng góp của các bên trong trường hợp tổn thất | |
chung và trong trường hợp 2 tàu đụng nhau là những công việc khá tế nhị và | ||
phức tạp nên người ta thường ủy thác cho những chuyên viên tính tổn thất | ||
trung thực và giàu kinh nghiệm đứng ra giải quyết. | ||
Average bond | Bản cam kết đóng góp tổn thất chung Khi xảy ra trường hợp tổn thất chung, | |
Bản cam kết | thuyền trưởng (Người chuyên chở) gửi cho các chủ hàng trong chuyến đi biển | |
chung bản cam kết đóng góp tổn thất chung, yêu cầu ký tên xác nhận cam | ||
kết đóng góp tổn thất chung theo tỷ lệ tương ứng do các chuyên viên tính tổn | ||
thất sẽ xác định sau. Chỉ khi nào chủ hàng đồng ý cam kết hoặc đại diện cho | ||
chủ hàng (Công ty bảo hiểm) đồng ý ký cam kết thì hàng hóa mới được dỡ và | ||
giao cho người nhận hàng. Cùng với việc ký cam kết, chủ hàng sẽ phải tạm | ||
ứng một số tiền ký quỹ tương đương với phần phải đóng góp (General | ||
average deposit), trừ khi người chuyên chở chấp nhận khác đi. (Xem: Average | ||
và General Average). | ||
Average guarantee | Do công ty bảo hiểm lập, xác nhận sự bảo đảm của mình với chủ tàu sẽ đứng | |
Giấy bảo lãnh đóng góp | ra chi trả phần tiền đóng góp và / hoặc tiền cứu hộ do chuyên viên tính tổn | |
tổn thất chung | thất, phân bổ cho hàng hóa được bảo hiểm có liên quan đến tổn thất chung. | |
6
Nếu không có giấy bảo lãnh của Công ty bảo hiểm thì chủ hàng phải tự ký bản | |||
cam kết đóng góp tổn thất chung và rót tiền ký quỹ thì mới được tàu cho | |||
nhận hàng. | |||
Average Statement | Là bản trình bày chi tiết phần đóng góp tổn thất chung của mỗi bên có quyền | ||
Bản phân bố tổn thất | lợi trên tàu tương ứng theo tỷ lệ giá trị của tài sản ấy. Bản phân bố tổn thất | ||
chung | chung do những chuyên viên tính tổn thất chung lập ra và phân phát cho tất | ||
cả các bên trong chuyến đi chung, ngay sau khi họ đã hoàn thành công việc | |||
tính toán. | |||
B (Back to top)
Back freight or home | Dùng để chỉ tiền cước mà người thuê tàu phải trả cho chuyên chở hàng trở về | ||||
freight | cảng gởi hoặc một cảng thuận tiện nào khác mà vì một trở ngại nguy hiểm | ||||
Cước chuyến về | nào đó làm cho con tàu không thể đến được cảng đích để giao hàng. | ||||
Bagging plant | Được đặt tại cảng dỡ hàng để đóng bao hàng rời được vận chuyển đến. Cách | ||||
Thiết bị đóng bao | làm này có lợi: hàng rời được chở xô trên tàu có hiệu quả kinh tế hơn được | ||||
chở đóng bao và hàng rời được đóng bao tại cảng dỡ sẽ dễ dàng, thuận tiện | |||||
chuyển tải vào nội địa. | |||||
Back freight or home | Dùng để chỉ tiền cước mà người thuê tàu phải trả cho chuyên chở hàng trở về | ||||
freight | cảng gởi hoặc một cảng thuận tiện nào khác mà vì một trở ngại nguy hiểm | ||||
Cước chuyến về | nào đó làm cho con tàu không thể đến được cảng đích để giao hàng. | ||||
Ballast | Gồm các vật liệu nặng như: nước biển, cát, đá, phế liệu, kim loại, dùng làm | ||||
Vật dằn tàu | vật liệu dằn tàu để giữ gìn hay tăng thêm độ ổn định khi tàu chạy trên biển | ||||
đồng thời giữ cho bánh lái, chân vịt của tàu hoạt động bình thường, trong | |||||
trường hợp tàu chở đến mức trọng tải thích hợp hoặc khi tàu phải chạy không | |||||
hàng tức chạy dằn (Ballast trip). | |||||
Ballastage | Chi phí bỏ ra để mua và chất xếp vật dằn tàu khi tàu phải chạy dằn (Ballast | ||||
Phí dằn tàu | trip). | ||||
Ballast bonus | |||||
Phụ phí tàu chạy dằn | Trong thuê tàu chuyến hoặc thuê định hạn, đôi khi chủ tàu phải điều con tàu | ||||
từ một địa điểm cách xa đến cảng gởi hàng hoặc cảng giao hàng và con tàu bị | |||||
buộc phải chạy dằn trên cự ly vận chuyển ấy. Do đó, chủ tàu có thể đề nghị | |||||
và được người thuê chấp nhận trả phụ phí tàu chạy dằn để khuyến khích ý đồ | |||||
chở thuê của chủ tàu (Ballast trip). | |||||
Baltic and | Công hội Hàng hải Quốc tế và vùng Bantic | ||||
International | |||||
Maritime Conference | |||||
(BIMCO) | |||||
Baltic Mercantile & | Là một tổ chức giao dịch thuê tàu chuyến và tàu định hạn vào loại lớn của thế | ||||
Shipping Exchange | giới, có lịch sử lâu đời, trụ sở đặt tại London (Vương quốc Anh). Hằng ngày | ||||
(Baltic) | làm việc vào buổi trưa, các đại diện chủ tàu và các môi giới thuê tàu đại diện | ||||
Sở giao dịch thuê tàu | cho người thuê cùng nhau tiếp xúc và đàm phán ký kết hợp đồng thuê tàu (kể | ||||
Ban-tích | cả mua bán tàu). Giao dịch thuê tàu chủ yếu trên tuyến Nam Mỹ – châu Âu | ||||
(chở ngũ cốc), Bắc Mỹ – châu Âu (chở than), Nam Á – châu Âu (Chở đường và | |||||
sản phẩm vùng nhiệt đới). Giá cước thuê tàu tại Sở giao dịch thuê tàu Ban – | |||||
tích ảnh hưởng rộng đến giá cước vận chuyển ở những khu vực khác. | |||||
Baltime | Mẫu chuẩn hợp đồng thuê tàu định hạn “Baltime” do tổ chức “Công hội hàng | ||||
Mã hiệu của mẫu chuẩn | hải quốc tế và vùng Ban – tích” (BIMCO) soạn thảo, nhiều lần được bổ sung, | ||||
hợp đồng thuê tàu định | sửa chữa và được phòng hàng hải của Vương quốc Anh chấp nhận, thực hiện. | ||||
hạn “Baltime”. | |||||
Baltimore Form C | Tên viết ngắn gọn của mẫu hợp đồng thuê tàu chuyến chở hàng hạt từ Hoa Kỳ | ||||
(Approved Baltimore Berth Grain Charter Party). | |||||
Bare boat charter or | |||||
Demise charter | Tàu trần (Bare ship or bare boat) được trang bị đầy đủ, bảo đảm tính năng | ||||
(BARECON) | hàng hải nhưng không có biên chế thuyền bộ (Crew). Trong thời hạn thuê tàu | ||||
Thuê tàu trần | trần, chủ tàu tạm giao con tàu cho người thuê quản trị và khai thác. Tiền cước | ||||
thuê tàu trần (hire) được trả theo tấn trọng tải mớn nước mùa hè của tàu | |||||
(Summer DWT) cho mỗi tháng niên lịch (Calendar month) và thường được | |||||
quy định trả trước. Khi giao tàu cho người thuê (on delivery of the ship), tàu | |||||
phải được kiểm tra kỹ để xác định tình trạng và điều kiện so với các quy định | |||||
7
của hợp đồng. Phí kiểm tra trả cho các giám định viên (Surveyor) khi giao tàu | ||
sẽ do người thuê chịu và khi trả tàu sẽ do chủ tàu chịu. Người thuê tự đảm | ||
trách việc thuê thuyền viên, có quyền chỉ định thuyền trưởng và máy trưởng | ||
nhưng phải được sự đồng ý của chủ tàu. Nếu chủ tàu có lý do chính đáng | ||
không bằng lòng việc làm của họ thì chủ tàu có quyền yêu cầu thay thế bằng | ||
người khác. Người thuê có quyền quản trị và khai thác con tàu chở hàng trong | ||
khu vực hoạt động được quy định trong hợp đồng. Người thuê phải giữ gìn, | ||
chăm sóc, duy tu sửa chữa tàu theo định kỳ kỹ thuật, bảo đảm tình trạng | ||
phẩm chất con tàu lúc hoàn trả như lúc tiếp nhận, trừ những hao mòn tự | ||
nhiên (Fair wear and tear excepted). Nếu không có thỏa thuận đặc biệt nào | ||
khác, hợp đồng thuê tàu trần thường quy định: – Chủ tàu đảm trách và trả | ||
phí: Khấu hao tàu (Depreciation), bảo hiểm thân tàu (Hull insurance), kiểm | ||
tra (Survey), kể cả hoa hồng cho môi giới thuê tàu trần nếu có (Brokerage). – | ||
Người thuê tàu đảm trách và trả phí: Lương và phụ cấp thuyền viên (Crew’s | ||
wages and subvention), lương thực, thực phẩm (Provision), duy tu sửa chữa | ||
(Maintenance and repairs), cung ứng vật phẩm, thiết bị cho tàu (Stores, | ||
supplies and equipments), nhiên liệu dầu nhờn (Fuel and lubricating oil,…), | ||
nước ngọt, cảng phí (Port charges), đại lý phí (Agency fees), phí bốc dỡ hàng | ||
(Stevedoring charges), phí quét hầm (Cleaning of holds), phí chèn lót | ||
(Dunnage), phí dằn tàu (Ballastage), phí hành chính văn phòng (Overhead | ||
charges), hoa hồng môi giới thuê tàu (Brokerage), nếu có. Chủ tàu áp dụng | ||
cách cho thuê tàu trần khi có khó khăn thuê mượn thuyền viên, có ý định | ||
tránh phiền phức khi xảy ra sự cố hoặc khi xảy ra chiến tranh. Người thuê tàu | ||
sử dụng cách thuê tàu trần mục đích chỉ để khai thác trong một thời gian nhất | ||
định (Tốt hơn là bỏ vốn mua lấy tàu) hoặc để bổ sung sức chở cho đội tàu nhà | ||
khi có nhu cầu đột xuất. Về thực chất, thuê tàu trần là một biến tướng của | ||
thuê tàu định hạn, với các điều khoản tương tự nhau nhưng có điểm khác là | ||
con tàu được thuê không có biên chế thuyền viên. | ||
Barratry | Là hành vi phi pháp, cố ý của thuyền trưởng hoặc thủy thủ gây tổn hại cho | |
Hành vi ác ý gây hại | chủ tàu hoặc người thuê tàu và tất nhiên là không có sự tham gia đồng lõa từ | |
phía chủ tàu. Như vậy, hành vi sơ suất (Negligence) của thuyền trưởng hoặc | ||
thuyền viên không phải là hành vi ác ý gây hại vì nó không có sự chủ tâm, cố | ||
ý gây thiệt hại (Wilfully committed) cho chủ tàu/người thuê tàu. Thí dụ: Cố | ||
tình vi phạm quy tắc giao thông, buôn lậu hàng hóa, cố ý đánh đắm tàu | ||
(Wilful sinking) là những hành vi ác ý gây hại. | ||
Basic freight – Basic | Dùng để chỉ số tiền cước chính mà người thuê phải trả cho người vận chuyển | |
rate of freight | về lô hàng chuyên chở theo như đã thỏa thuận trong hợp đồng vận tải. Ngoài | |
Cước gốc | cước gốc ra, người vận chuyển có thể tùy đặc tính lô hàng và điều kiện | |
chuyên chở mà quy định, thu thêm một số phụ phí khác. Thí dụ: phụ phí chở | ||
hàng nguy hiểm, độc hại, phụ phí chạy dằn (Ballast trip), phụ phí cảng bốc/dỡ | ||
ứ đọng,… | ||
Bay plan | Có ý nghĩa như sơ đồ chất xếp hàng trên tàu phổ thông (Stowage plan), | |
Sơ đồ ô xếp Container | nhằm mục đích giúp chất xếp container khoa học, hợp lý, an toàn và tiện lợi | |
trên tàu | cho bốc, dỡ Container | |
Bearer (of a bill of | Là người có vận đơn trong tay, xuất trình với tàu để đổi lấy việc nhận hàng. | |
lading) | Vận đơn này có tên là vận đơn xuất trình (to Bearer bill of lading). | |
Người xuất trình vận | ||
đơn | ||
Berth Charter or | Khi một hợp đồng thuê tàu quy định chủ tàu nhận chở thuê hàng tại một bến | |
Berth Charter Party | (dọc ke cảng) được nêu tên cụ thể (on the berth…), thì được gọi là “Hợp đồng | |
Hợp đồng chở hàng tại | chở hàng tại bến”. Đặc điểm của cách thuê này là: – Tên và tính chất hàng | |
bến | không cần biết trước chính xác miễn là hàng hợp pháp nhưng số lượng hàng | |
đã báo phải đảm bảo đầy đủ, nếu không chủ hàng phải trả cước khống. – Chủ | ||
tàu đảm trách và chịu phí bốc dỡ hàng, phí kiểm kiện, phí chất xếp kể cảng | ||
phí,… Cách thuê này hàm ý: Con tàu được coi là “Tàu đến” (Arrived ship) khi | ||
nó đã thực sự cặp bến được chỉ định, đã hoàn thành thủ tục vào cảng và sẵn | ||
sàng nhận hàng, thông báo sẵn sàng đã được trao cho người thuê hoặc người | ||
gởi hàng. Việc nêu rõ tên bến của cảng nào sẽ tránh được hiểu lầm của 2 bên | ||
thuê và cho thuê có thể dẫn đến tranh chấp vì nếu 2 bên chỉ nêu tên cảng mà | ||
không nêu cụ thể tên bến, thì nó là “Hợp đồng thuê tàu chở hàng tại cảng”… | ||
(Port charter) và có hàm ý: con tàu được coi là “Tàu đến” khi nó đã nằm ở bất | ||
cứ nơi nào trong phạm vi cảng được chỉ định. Những thuật ngữ “Berth | ||
8
charter” và “Port charter” hiện nay ít được sử dụng. | ||
Berth note or | Văn bản của người thuê tàu gởi cho hãng tàu (Người chuyên chở) yêu cầu | |
booking note | dành chỗ trên tàu để vận chuyển hàng hóa. Đơn lưu khoang thường được các | |
Đơn lưu khoang | hãng tàu chợ in sẵn thành mẫu đơn để người thuê tiện điền vào các khoản | |
mục: – Tên hãng tàu, tên tàu. – Tên người thuê và địa chỉ. – Tên hàng, trọng | ||
lượng/thể tích, tính chất. – Địa điểm, thời gian bốc hàng và địa điểm dỡ hàng. | ||
– Tiền cước và cách trả. Nếu người chuyên chở và người thuê đồng ý ký xác | ||
nhận vào đơn lưu khoang thì nó trở thành văn bản thỏa thuận sơ bộ có tính | ||
ràng buộc pháp lý cho đến khi hàng bốc xong xuống tàu, vận đơn đường biển | ||
được thuyền trưởng ký phát sẽ thay thế cho đơn lưu khoang, có chức năng là | ||
hợp đồng vận tải biển điều chỉnh nghĩa vụ và quyền lợi của đôi bên. | ||
Berth terms or Liner | Điều khoản này được áp dụng trong chuyên chở bằng tàu chợ hoặc tàu | |
terms | chuyến, có nghĩa là: Chủ tàu đảm trách bốc dỡ hàng tại cảng và chịu phí kể | |
Điều khoản bốc dỡ tại | cả rủi ro xảy ra cho hàng hóa trong quá trình bốc dỡ. Thuật ngữ ì Berth | |
bến cảng hay điều | terms được dùng đồng nghĩa với ì Liner terms , vì trong chuyên chở tàu | |
khoản bốc dỡ tàu chợ. | chợ, chủ tàu đảm trách và chịu chi phí bốc dỡ tại các bến cảng làm hàng (trên | |
thực tế, chi phí bốc dỡ này đã được tính gộp vào cước suất tàu chợ). Tuy | ||
nhiên, trong một số trường hợp, chủ tàu lại căn cứ theo mức bốc dỡ thông | ||
thường của bến cảng địa phương mà quy định thời hạn tối đa bao nhiêu ngày | ||
cho việc bốc dỡ hàng. Nếu số ngày bốc dỡ vượt quá thời hạn ấy thì người thuê | ||
phải chịu phạt về chậm trễ, do lỗi của mình hoặc đại lý của mình và phải trả | ||
phí lưu tàu (Detention), căn cứ theo tấn đăng ký tịnh của tàu và tiền phạt đã | ||
được thỏa thuận. Thí dụ: Hợp đồng thuê tàu chở ngũ cốc Ban-ti-mo mẫu C | ||
(The Baltimore Berth grain Charter Party – Form C) quy định bốc hàng như | ||
sau: “Tàu bốc hàng theo điều kiện tàu đảm trách bốc dỡ, căn cứ vào năng | ||
suất bốc dỡ thông thường của cầu bến và nếu tàu bị lưu giữ quá 5 ngày (Trừ | ||
Chủ nhật và ngày lễ) do lỗi của người thuê hay đại lý của họ, thì người thuê | ||
phải chịu phạt chậm cho mỗi tấn đăng ký tính bằng,…” | ||
Berth rates or Liner | Dùng để chỉ loại cước áp dụng riêng biệt cho chuyên chở bằng tàu chợ và | |
rates | thường được tập hợp thành biểu cước tàu chợ (Liner Freight Tariff). Cước suất | |
Cước suất tàu chợ | tàu chợ được tính dựa trên cơ sở: trọng lượng (Weight), thể tích (Measure- | |
ment) hoặc giá trị (Value) của mặt hàng chuyên chở mà người chuyên chở tùy | ||
ý chọn và áp dụng sao cho có lợi nhất cho mình. | ||
Bill of Health | Là giấy chứng nhận tình trạng sức khỏe của thuyền viên trên tàu do cơ quan y | |
Giấy chứng sức khỏe | tế có thẩm quyền tại cảng địa phương cấp theo mẫu đã định. Đôi khi, tùy theo | |
quy định riêng, giấy này còn phải được cơ quan lãnh sự nước có cảng đến của | ||
con tàu thị thực mới có giá trị để làm thủ tục được giao dịch tụ do (Free | ||
pratique). | ||
Bill of Lading (Ocean | Chứng từ vận tải đường biển do người chuyên chở hoặc đại diện của họ | |
Bill of Loading) B/L | (Thuyền trưởng, đại lý vận tải) ký phát cho người thuê tàu (Người gởi hàng) | |
Vận đơn (Vận tải đơn) | làm bằng chứng cho việc người chuyên chở đã nhận hàng và đảm trách việc | |
đường biển | vận chuyển từ cảng gởi đến cảng đích quy định để giao cho người nhận hàng. | |
Có nhiều loại vận đơn đường biển nhưng xét về cách chuyên chở có 2 loại: 1. | ||
Vận đơn tàu chợ (Liner B/L), với 3 chức năng: – Biên lai giao nhận hàng giữa | ||
người chuyên chở và người nhận hàng. – Bằng chứng xác nhận quyền sở hữu | ||
hàng của người có tên trong vận đơn. – Bằng chứng xác nhận hợp đồng vận | ||
tải đã được ký giữa người chuyên chở và người thuê tàu. Vận đơn tàu chợ | ||
được sử dụng trong cách vận chuyển hàng bằng tàu chợ phổ thông | ||
(Conventional Liner) và cả trong cách vận chuyển bằng Container (Container | ||
Liner). 2. Vận đơn tàu chuyến (Charter Party B/L), với 2 chức năng: – Biên lai | ||
giao nhận hàng giữa người chuyên chở và người gởi, người nhận hàng. – Bằng | ||
chứng xác nhận quyền sở hữu hàng của người có tên trong vận đơn. Vận đơn | ||
tàu chuyến không có giá trị pháp lý của một hợp đồng vận tải vì hợp đồng | ||
thuê tàu chuyến chính là hợp đồng vận tải còn vận đơn tàu chuyến chỉ là một | ||
văn kiện bổ sung cho hợp đồng. Các điều khoản vận đơn nói chung được xây | ||
dựng trên cơ sở pháp lý của Công ước quốc tế Brúcxen (Còn gọi là quy tắc | ||
Hagues) 1924 hoặc quy tắc Hagues Visby 1977, đã được nhiều quốc gia | ||
phê duyệt và chấp nhận áp dụng. Ngoài một số chi tiết được sửa chữa, bổ | ||
sung quy tắc Hagues Visby vẫn đưa trên cơ sở pháp lý của quy tắc Hagues. | ||
Vận đơn của 1 lô hàng chuyên chở được lập thành 1 bộ 3 bản chính giá trị | ||
giao dịch như nhau và một số bản phụ không giao dịch được. Khi người nhận | ||
hàng sử dụng một trong 3 bản chính để nhận hàng thì hai bản còn lại sẽ mặc | ||
9
nhiên mất hiệu lực. Nội dung của vận đơn gồm 2 phần chủ yếu: – Phần một ở | ||
trang đầu gồm các tiêu đề chừa trống để người gởi hàng cung cấp và điền các | ||
thông tin về: Các bên đương sự (Người chuyên chở, người gởi, người nhận | ||
hàng); Chuyến vận chuyển (tên tàu, cảng gởi, cảng đích,…); mô tả hàng | ||
chuyên chở (tên, số lượng, tính chất, bao bì, ký mã hiệu hàng,…), cước phí và | ||
cách thanh toán. Phần dưới của trang, có ghi nơi, ngày ký phát và chữ ký của | ||
người ký phát vận đơn. Trên vận đơn, còn ghi chú: Ý kiến của thuyền trưởng | ||
về tình trạng bên ngoài của hàng hóa. Phần sau ở trang 2 chứa đựng các điều | ||
khoản được in sẵn do người chuyên chở lập ra về cơ sở pháp lý, trách nhiệm | ||
người chuyên chở, tàu chạy chệch đường, bốc dỡ hàng, quy định hàng đặc | ||
biệt (súc vật sống, hàng nguy hiểm, hàng trên boong), tổn thất chung, tàu | ||
đụng nhau, chiến tranh và đình công,… Mỗi vận đơn được đánh số thứ tự, ghi | ||
rõ nơi và ngày phát cùng chữ ký của người ký phát. Vận đơn có tác dụng quan | ||
trọng chẳng những đối với hoạt động của ngành vận tải đường biển mà còn là | ||
một chứng từ không thể thiếu trong mua bán, giao nhận và thanh toán ngoại | ||
thương, trong nghiệp vụ bảo hiểm, nghiệp vụ ngân hàng. | ||
BIMCO (The Baltic | Là một tổ chức hàng hải thành lập lâu đời, có uy tín lớn. Hội viên gồm các chủ | |
and International | tàu và các tổ chức môi giới hàng hải thuộc nhiều quốc gia châu Âu , Bắc Phi, | |
Maritime Conference) | Trung Cận Đông, Canada,… Tiền thân của BIMCO là Công hội hàng hải Ban | |
Công hội hàng hải quốc | Tích và Biển Trắng, thành lập năm 1905, trụ sở tại: Copenhagen (Đan Mạch). | |
tế và vùng Ban-Tích. | BIMCO xây dựng quy chế hoạt động, cung cấp thông tin phục vụ lợi ích của | |
các thành viên và soạn thảo các loại chứng từ vận tải quốc tế, các mẫu chuẩn | ||
hợp đồng thuê tàu, các quy tắc và thực hành giao dịch, qua đó BIMCO đã và | ||
đang đóng góp đáng kể cho sự phát triển hàng hải quốc tế. Thí dụ: BIMCO đã | ||
soạn thảo mẫu chuẩn hợp đồng thuê tàu định hạn (Baltime), mẫu chuẩn hợp | ||
đồng thuê chuyến chở than (Baltcon)… rất được hoan nghênh và sử dụng phổ | ||
biến. | ||
Black list | Là bảng kê ghi tên những con tàu bị cấm hoạt động kinh doanh tại các cảng | |
Danh sách đen (sổ đen) | của nước công bố danh sách này. | |
Blokade | Là biện pháp quân sự ngăn chặn của nước tham chiến không cho tàu bè xuất | |
Phong tỏa | nhập vào vùng biển và cảng khẩu của kẻ thù. Tàu và hàng hóa của các nước | |
trung lập đi vào khu vực bị phong tỏa sẽ bị bắt giữ và tịch thu. | ||
Board and board | Dùng để chỉ hai con tàu cặp mạn nhau để chuyển hàng từ tàu này sang tàu | |
Cặp mạn (Mạn kề mạn) | kia, khi cần thực hiện việc chuyển tải. | |
Bond | Là giấy bảo đảm do người chủ kho ngoại quan lập và gửi cho hải quan cam | |
Giấy cam kết | kết khi nào người gửi hàng vào kho hoàn thành thủ tục hải quan và nộp thuế | |
thì mới cấp phiếu xuất kho. | ||
Bonded cargo or | Chỉ hàng hóa tạm thời được gởi vào kho ngoại quan (Bonded warehouse) hoặc | |
bonded goods | để chờ làm thủ tục thông quan hoặc để chờ nộp thuế (nếu có) rồi mới xuất | |
Hàng lưu kho ngoại | kho chở vào nội địa hoặc tái xuất. | |
quan | ||
Bonded warehouse or | Là kho của hải quan hoặc của tư nhân đặt dưới sự giám sát của hải quan và | |
bonded store | được dùng để tạm chứa hàng chưa làm thủ tục hải quan và nộp thuế (nếu | |
Kho ngoại quan | có). Tại các kho này, chủ hàng có thể sửa chữa, đóng gói là phân chia lại | |
hàng hóa dưới sự giám sát của hải quan. | ||
Bond note | Khi chủ hàng hoàn thành thủ tục xuất nhập khẩu và nộp thuế (nếu có), hải | |
Giấy phép xuất kho | quan sẽ cấp một chứng từ gọi là giấy phép xuất kho ngoại quan cho phép | |
ngoại quan. | hàng được rời để chuyển tiếp vào nội địa hoặc tái xuất đi nước ngoài. | |
Booking | Thuê tàu chợ để vận chuyển hàng gọi là lưu khoang. Chủ hàng tiếp xúc với | |
Việc lưu khoang | hãng tàu đại lý, đại diện của hãng tàu hoặc thuyền trưởng và lập đơn lưu | |
khoang (Booking note) giữ chỗ trên tàu để vận chuyển hàng. Việc lưu khoang | ||
chỉ áp dụng trong thuê tàu chợ là những con tàu hoạt động chở thuê đều đặn | ||
trên một tuyến vận chuyển cố định và theo một lịch trình chạy tàu đã định | ||
trước. Hàng chuyên chở chủ yếu là hàng khô có bao bì, số lượng không hạn | ||
chế, không bắt buộc người thuê phải gởi hàng đầy tàu như thuê chuyến. | ||
Bốc/dỡ và chi phí bốc/dỡ hàng do chủ tàu đảm trách. Cước tàu chợ do chủ tàu | ||
lập thành biểu cước trong đó quy định cước suất cho từng mặt hàng hay | ||
nhóm hàng (Liner freight rates). Vận đơn đường biển do thuyền trưởng thay | ||
mặt hãng tàu ký phát cho người thuê, có chức năng là một hợp đồng vận tải | ||
đường biển điều chỉnh mối quan hệ pháp lý giữa đôi bên (Liner B/L). | ||
10
Both ends | Thuật ngữ thường được dùng trong đàm phán thuê tàu để chỉ chủ tàu và | |
Cả hai đầu bến | người thuê cùng nhau thỏa thuận mức bốc dỡ, chi phí bốc dỡ hoặc chỉ định đại | |
lý…được áp dụng chung cho cả hai đầu bến bao gồm cảng bốc hàng và cảng | ||
dỡ hàng. | ||
Both to blame | Quy tắc chung của Công ước Brúcxen 1910 được đa số quốc gia áp dụng xử lý | |
collision Clause | 2 tàu đâm va cùng có lỗi có nội dung như sau: Khi hai tàu đâm va và 2 bên | |
Điều khoản 2 tàu đâm | cùng có lỗi do hành động bất cẩn hoặc lỗi lầm trong việc chạy tàu và quản trị | |
va cùng có lỗi | tàu, gây tổn thất tàu và hàng hóa, thì bên này phải đền bù cho bên kia tương | |
ứng với mức độ phạm lỗi của mình. Nhưng luật pháp của Hoa Kỳ về tàu đâm | ||
va nhau lại quy định khác: Khi xảy ra đâm va do lỗi của cả 2 tàu, thì tổng số | ||
tổn thất về tàu và hàng hóa sẽ được phân chia đều cho mỗi tàu cùng gánh | ||
chịu một nửa (50%) bất kể mức độ lỗi lầm nhiều ít thế nào. Vì thế, để bảo vệ | ||
lợi ích của mình, các chủ tàu đưa vào vận đơn ì Điều khoản 2 tàu đâm va | ||
cùng có lỗi với nội dung như sau đây: Nếu vụ tàu đâm va có liên quan đến | ||
phán quyết của luật pháp Hoa Kỳ thì điều khoản 2 tàu đâm va cùng có lỗi sẽ | ||
áp dụng theo dưới đây: ì Nếu tàu chở hàng A đâm va tàu không hàng B do | ||
hậu quả sơ suất của tàu B và do hành vi sơ suất hoặc lỗi lầm của thuyền | ||
trưởng, thủy thủ, hoa tiêu hay người phục vụ trong việc chạy tàu và quản trị | ||
tàu chở hàng A, thì chủ hàng trên tàu A sẽ bồi thường cho người chuyên chở | ||
(Tàu A) mọi mất mát hoặc trách nhiệm đối với tàu không hàng B đến mức | ||
mất mát hoặc trách nhiệm này tương ứng với mất mát hoặc hư hỏng mà chủ | ||
hàng được tàu không hàng B đã hoặc sẽ bồi thường và nó đã được đối chiếu, | ||
giảm trừ hoặc trích giữ như làmột phần khiếu nại của tàu B đối với tàu A. Quy | ||
định vừa được đề cập cũng sẽ áp dụng tại nơi nào đó mà chủ tàu, người điều | ||
hành hoặc người quản lý tàu hay phương tiện nào khác mà phạm lỗi lầm | ||
trong một vụ tàu đâm va . | ||
Box rate | Trong vận chuyển hàng bằng container, các hãng tàu lấy container làm đơn vị | |
Cước suất container | tính và thu cước (khác với tàu hàng thông thường mà tấn trọng lượng hoặc | |
mét khối được lấy làm đơn vị tính cước). | ||
Breakdown Clause or | 1. Trong một số hợp đồng thuê tàu định hạn, điều khoản này quy định: | |
off-hire Clause | ì Trong trường hợp tàu phải ngừng hoạt động quá 48 tiếng đồng hồ vì lý do | |
Điều khoản tàu hỏng | hỏng máy, tàu vào ụ khô, thiếu hụt vật phẩm dự trữ, mắc cạn, hun sấy khử | |
hay điều khoản đình | trùng…thì người thuê sẽ miễn trả cước sau 48 tiếng đồng hồ ấy cho đến khi | |
thuê | nào con tàu bắt đầu hoạt động toàn bộ bình thường trở lại… 2. Trong một | |
số hợp đồng thuê tàu định hạn khác, thời gian đình thuê và người thuê được | ||
miễn trả cước bắt đầu tính ngay từ khi con tàu phải ngừng hoạt động. Thí dụ: | ||
Hợp đồng mẫu Baltime quy định: A. Trong trường hợp tàu vào ụ khô hay tiến | ||
hành các biện pháp cần thiết khác để duy trì hoạt động hữu hiệu của tàu, tàu | ||
thiếu hụt nhân công hoặc vật phẩm dự trữ thuộc phía chủ tàu đảm trách, tàu | ||
hỏng máy hay hư vỏ hay gặp tai nạn khác cản trở hoặc ngăn chặn hoạt động | ||
của con tàu mà thời gian kéo dài quá 24 tiếng đồng hồ liên tục, thì người thuê | ||
được miễn trả cước suốt thời gian con tàu mất khả năng đáp ứng ngay đòi hỏi | ||
của dịch vụ. Tiền cước nếu đã trả trước cũng sẽ được điều chỉnh lại tương | ||
ứng. B. Trong trường hợp vì thời tiết bắt buộc mà tàu vào cảng hoặc đến nơi | ||
neo đậu, tàu hoạt động tại các cảng mớn nước nông, tại các con sông hoặc | ||
các cảng có cồn, cát, hoặc tàu hứng chịu một tai nạn xảy ra đối với hàng | ||
chuyên chở, thì bất cứ tình hình chậm trễ nào và/hoặc bất cứ chi phí nào do | ||
đó phát sinh đều sẽ thuộc về người thuê gánh chịu, cho dù tình hình chậm trễ | ||
và/hoặc chi phí ấy có nguyên nhân trong sự sơ suất của những người giúp | ||
việc cho chủ tàu. Điều này cho thấy những quy định của điều khoản đình thuê | ||
trong các hợp đồng thuê tàu định hạn tồn tại nhiều khác biệt phức tạp về cách | ||
quy nguyên nhân và giải quyết hậu quả. Vì vậy, người thuê và chủ tàu cần | ||
thương lượng để có sự thỏa thuận thống nhất. Tại điều khoản này, chủ tàu có | ||
thể chấp nhận trả các phụ phí do tình hình ngừng hoạt động của tàu gây ra. | ||
Thí dụ: phí đặc biệt về cung cấp nhiên liệu, nước ngọt, …cho tàu. | ||
Broken Stowage | Là khoảng không gian hoặc khe hở trong hầm hàng do cấu trúc con tàu, do | |
Khoảng trống chất xếp | bao bì hàng hóa hoặc do sử dụng vật liệu chèn lót ngăn cách hàng hóa…tạo | |
ra và gây hậu quả làm giảm bớt dung tích chứa hàng của tàu. | ||
Brokerage | Số tiền thù lao được tính theo một tỷ lệ nhất định của tổng số cước phí mà | |
Hoa hồng môi giới | chủ tàu trả cho người môi giới về vai trò trung gian trong đàm phán ký kết | |
hợp đồng thuê tàu giữa chủ tàu và chủ hàng. | ||
11
Bulk cargo | Dùng để chỉ những loại hàng không đóng bao, được chuyên chở dưới dạng rời | |||||
Hàng rời | còn gọi là chở xá (Carriage in bulk) như: Than đá, quặng, ngũ cốc, dầu mỏ, | |||||
phân bón, ximăng,… | ||||||
Bulker or Bulk ship | Là loại tàu chở hàng khô không đóng bao (Hàng rời), cấu trúc một boong | |||||
(Bulk carrier) | (Single deck), có sức chở lớn từ một vạn đến vài vạn tấn trọng tải, tốc độ | |||||
Tàu chở hàng khô rời | trung bình khoảng 14-15 hải lý/giờ, trang thiết bị làm hàng phù hợp với đặc | |||||
tính của từng loại hàng. Các loại tàu chở hàng rời phổ biến gồm có: Tàu chở | ||||||
than (Coal carrier), chở quặng (Ore carrier), chở ngũ cốc (Cereal carrier), chở | ||||||
xi măng (Cement carrier), chở phân bón (Fertilizer), tàu chở hàng rời-dầu hỗn | ||||||
hợp (Bulk-Oil Carrier), tàu chở hàng rời-quặng hỗn hợp (Bulk-Ore Carrier),… | ||||||
Bunker adjustment Số tiền phụ thu mà người thuê phải trả thêm cho chủ tàu ngoài cước suất gốc
charges (BAC) được công bố của hãng tàu chợ hay hãng tàu Container, khi nhiêu liệu sử Phí điều chỉnh giá nhiên dụng cho tàu tăng giá bất thường vào một thời điểm nào đó. liệu
Bulker adjustment | Tỷ lệ phần trăm mà chủ tàu công bố làm cơ sở tính phí điều chỉnh giá nhiên | ||||||
factor (BAF) | liệu, khi nhiên liệu sử dụng cho tàu tăng giá bất thường vào một thời điểm | ||||||
Hệ số điều chỉnh giá | nào đó. Tiền phụ thu này được gọi là phụ thu nhiên liệu (Bunker surcharge). | ||||||
nhiên liệu. | |||||||
Bunker Clause | Điều khoản này trong hợp đồng thuê định hạn quy định người thuê sẽ chấp | ||||||
Điều khoản nhiên liệu | nhận và chi trả số nhiên liệu còn sót trong bồn chứa của tàu tại cảng giao tàu | ||||||
và chủ tàu sẽ chấp nhận và chi trả số nhiên liệu còn sót trong bồn chứa tại | |||||||
cảng hoàn trả tàu theo mức giá nhiên liệu tại các nơi ấy. Mức tối đa và tối | |||||||
thiểu của số lượng nguyên liệu này do hai bên quy định. Ngoài ra, cũng có | |||||||
trường hợp chủ tàu thương lượng với người thuê để nhận được một số lượng | |||||||
nhiên liệu tại cảng hoàn trả tàu lớn hơn số lượng nhiên liệu quy định trong | |||||||
hợp đồng khi giá nhiên liệu mua dọc đường rẻ hơn giá nhiên liệu tại cảng | |||||||
hoàn trả tàu. Lợi ích thu được từ chênh lệch giá nhiên liệu chở dôi thêm sẽ | |||||||
được thỏa thuận chia đều cho 2 bên theo tỷ lệ 50/50. | |||||||
C (Back to top) |
|||||||
Car carrier | Là loại tàu chuyên dùng được đóng và trang bị riêng để chở ô tô xếp trần lên tàu : | ||||||
Tàu chở ô tô | cầu dẫn để đưa xe lên xuống tàu và nhiều tầng để chất xếp xe thuận lợi. | ||||||
Cargo capacity | Thuật ngữ thường được dùng trong hợp đồng thuê để chỉ số tấn hàng hóa mà tàu có | ||||||
or cargo | thể chở an toàn đến dấu chuyên chở mùa hè(Summer loadline mark). Sức chở hàng | ||||||
carrying | của một con tàu tùy thuộc một phần vào tính chất của từng loại hàng mà đặc biệt là | ||||||
capacity. | hệ số chất xếp của nó (Stowage factor). | ||||||
Trọng tải hàng | |||||||
hóa(Sức chở | |||||||
hàng) | |||||||
Cabotage or | Là hoạt động vận chuyển của các con tàu giữa các cảng ven bờ của cùng một nước. | ||||||
coasting trade | Nói chung, tàu nước ngoài không được tham gia vận tải ven bờ trừ khi có sự cho | ||||||
Hàng hải ven bờ | phép của nước sở tại. | ||||||
Cancelling date | Trong hợp đồng thuê tàu chuyến hoặc thuê tàu định hạn, điều khoản hủy hợp đồng | ||||||
or cancelling | (Cancellation Clause) quy định người thuê tàu có quyền hủy hợp đồng nếu con tàu | ||||||
day | được thuê chuyến không đến cảng bốc hàng hoặc con tàu được thuê định hạn không | ||||||
Hạn (ngày) hủy | đến địa điểm giao tàu đúng kỳ hạn quy định, cho dù bất cứ nguyên nhân nào ngoài | ||||||
hợp đồng | sự kiểm soát của chủ tàu và cho dù thuyền trưởng đã tích cực cố gắng để khắc phục | ||||||
chậm trễ. Theo mẫu chuẩn hợp đồng thuê chuyến Gencon thì trong trường hợp trên, | |||||||
người thuê tàu phải kịp thời thông báo cho chủ tàu việc hủy hợp đồng chậm nhất 48 | |||||||
tiếng đồng hồ trước khi tàu đến cảng bốc hàng. Theo mẫu chuẩn hợp đồng thuê | |||||||
định hạn Baltime, người thuê phải thông báo hủy bỏ hợp đồng trong vòng 48 tiếng | |||||||
đồng hồ sau khi đã được chủ tàu cho biết tàu sẽ không đến kịp kỳ hạn tại địa điểm | |||||||
giao tàu. Nghĩa vụ của chủ tàu và thuyền trưởng là đưa tàu đến cảng hoặc địa điểm | |||||||
quy định đúng kỳ hạn. Nếu cố tình hoặc chểnh mảng, gây ra chậm trễ thì đó là một | |||||||
vi phạm hợp đồng dẫn đến người thuê có quyền hủy hợp đồng hoặc tiếp tục thuê | |||||||
tùy theo sự cân nhắc, tính toán. Mặt khác, chủ tàu có thể phải chịu trách nhiệm bồi | |||||||
thường tổn thất cho người thuê ở một mực độ nào tùy quy định của hợp đồng, mặc | |||||||
dù cũng ít khi người thuê tàu đòi bồi thường vì tàu không đến đúng hạn. | |||||||
Cargo capacity | Thuật ngữ thường được dùng trong hợp đồng thuê để chỉ số tấn hàng hóa mà tàu có | ||||||
or cargo | thể chở an toàn đến dấu chuyên chở mùa hè (Summer loadline mark). Sức chở | ||||||
carrying | hàng của một con tàu tùy thuộc một phần vào tính chất của từng loại hàng mà đặc | ||||||
capacity | biệt là hệ số chất xếp của nó (Stowage factor). | |
Trọng tải hàng | ||
hóa (Sức chở | ||
hàng) | ||
Là sơ đồ bố trí hàng hóa trên một con tàu, có tác dụng giúp nắm được vị trí, tạo | ||
Cargo plan or | thuận lợi cho việc làm hàng, giao nhận hàng an toàn, nhanh chóng, tránh nhầm lẫn. | |
stowage plan | Sơ đồ là một hình vẽ mặt cắt dọc của con tàu, trên đó từng lô hàng được xếp chung | |
Sơ đồ xếp hàng | tại một nơi chứa trong hầm, có đánh dấu theo vận đơn hoặc tô bằng màu khác nhau | |
để tiện theo dõi. | ||
Cargo | Do chủ tàu hoặc người thuê tàu phân công đi theo chăm sóc, bảo quản và giao nhận | |
superintendent | đối với một loại hàng cá biệt (súc vật sống, hàng có giá trị cao,…) trong suốt quá | |
Người áp tải hàng | trình vận chuyển. | |
Carrier | 1. Người chuyên chở Người vận tải Là một bên ký kết một hợp đồng chuyên chở | |
với một người gửi hàng. Họ có thể là người chủ tàu (Owner of vessel) hoặc là người | ||
thuê tàu (Charterer). Họ có thể là người chuyên chở công cộng (Common carrier), | ||
kinh doanh dịch vụ chở thuê cho mọi chủ hàng hoặc là người thầu chuyên chở | ||
(Contracting carrier) trong vận chuyển đi suốt và vận tải đa phương thức. 2. Tàu | ||
vận chuyển Là bất kỳ loại tàu nào dùng vào việc chuyên chở hàng đường biển. Thí | ||
dụ: Tàu chở hàng bách hóa (General cargo carrier), tàu chở hàng rời (Bulk carrier), | ||
tàu chở dầu (Oil carrier), tàu chở hàng hạt rời (Grain carrier), tàu chở khí dầu hóa | ||
lỏng (Liquid petrolium gas carrier), tàu chở súc vật sống (Cattle carrier),… | ||
Cell guide | Dùng để giữ chặt container đúng với vị trí trong ô tàu container (cell) để bảo đảm | |
Cấu trúc định | an toàn. | |
hướng chất xếp | ||
Chartering | Người kinh doanh dịch vụ hàng hải làm môi giới trung gian theo ủy thác của chủ | |
broker | hàng để tìm thuê tàu hoặc theo ủy thác của chủ tàu để tìm hàng chở thuê. Họ có | |
Môi giới thuê tàu | thể ký kết hợp đồng thuê tàu theo ủy quyền của chủ hàng hoặc chủ tàu và hưởng | |
hoa hồng môi giới theo tỷ lệ phần trăm của tổng số tiền cước vận chuyển | ||
(Brokerage commission). | ||
Charter Party | Là những hợp đồng thuê tàu được các tổ chức hàng hải quốc tế, các chủ tàu hoặc | |
Standard | các tổ chức giao nhận quốc tế soạn thảo làm mẫu chuẩn cho đàm phán và ký kết | |
Mẫu chuẩn hợp | hợp đồng thuê tàu. Nội dung của hợp đồng bao gồm nhiều điều khoản khá đầy đủ | |
đồng thuê tàu | về điều kiện pháp lý, điều kiện vận chuyển, điều kiện cước phí và một số điều kiện | |
khác. Mỗi mẫu chuẩn hợp đồng thuê tàu được dùng cho một loại hàng hoặc một | ||
mặt hàng nào đó và có mã số gọi riêng (Code name). Có thể chia mẫu chuẩn hợp | ||
đồng thuê tàu làm 2 loại: 1. Loại được sử dụng phổ biến và chính thức được một số | ||
tổ chức hàng hải quốc tế hoặc quốc gia thừa nhận: – Hợp đồng chở bách hóa thống | ||
nhất, mã số ì Gencon . – Hợp đồng chở ngũ cốc Úc, mã số ì Auswheat . – Hợp | ||
đồng chở than biển Đông, mã số ì Centrocon . – Hợp đồng thuê định hạn, mã số | ||
ì Baltime … 2. Loại mang tính riêng biệt (Private form), ít được phổ biến và sử | ||
dụng trong trường hợp cá biệt: – Hợp đồng chở quặng sắt Na Uy (Iron Ore Charter | ||
Party from Narvik). – Hợp đồng chở phốt phát Ai Cập (Egyptian Phosphate | ||
Charter). – Hợp đồng chở than Nam Phi (South African Coal Charter). Đối với loại | ||
hợp đồng này, người thuê cần cẩn thận khi sử dụng vì thông thường nó chưa phải là | ||
một mẫu chuẩn hoàn chỉnh và được quốc tế rộng rãi thừa nhận. Khi sử dụng các | ||
mẫu chuẩn hợp đồng thuê tàu, cần chú ý đến ngày tháng soạn thảo vì nó đã trải | ||
qua nhiều lần sửa chữa, bổ sung. Mặt khác, tuy hợp đồng được gọi là mẫu chuẩn | ||
nhưng không mang tính bắt buộc mà tùy người thuê và chủ tàu thương lượng và | ||
thỏa thuận, có thể giữ lại, hủy bỏ hoặc sửa đổi bổ sung. Điều này thường không | ||
tránh khỏi trong việc lập và ký kết hợp đồng, thậm chí còn thêm một phụ bản với | ||
nhiều điểm bổ sung phù hợp yêu cầu thực tế của chuyên chở. | ||
Change of | Chỉ con tàu sau khi bắt đầu hành trình lại thay đổi cảng đích (Cảng dỡ hàng) mà | |
voyage | hợp đồng thuê chuyến trước kia đã quy định. Trừ khi hợp đồng bảo hiểm có quy | |
Thay đổi hành | định khác còn thì người bảo hiểm sẽ được miễn trách đối với mọi tổn thất của | |
trình | tàu/hàng xảy ra kể từ lúc con tàu rời khỏi hành trình cũ mà hợp đồng trước kia đã | |
quy định. | ||
Charterer | Là người hoặc công ty thuê tàu của chủ tàu để chở hàng chuyến giữa các cảng | |
Người thuê tàu | (Voyage charterer) hoặc để tự kinh doanh chuyên chở trong một thời gian nhất định | |
(Time charterer). | ||
|
D (Back to top) |
|
13
Damages for | Trong một số hợp đồng có qui định thời gian phạt bốc/dỡ chậm (Dumurrage | |
detention | layday), người ta còn qui định thêm:”Nếu người thuê tàu lưu giữ tàu vượt quá | |
Tiền phạt lưu giữ tàu | thời gian bốc/dỡ chậm thì họ phải chịu phạt về việc lưu giữ tàu tại cảng bốc | |
dỡ với số tiền cao hơn số tiền phạt bốc dỡ chậm”. Thí dụ: “Thời gian áp dụng | ||
tiền phạt bốc dỡ chậm là 10 ngày với mức phí 5.000USD/tàu/ngày và thời | ||
gian sau 10 ngày sẽ áp dụng tiền phạt lưu tàu với mức phí 7.000 | ||
USD/tàu/ngày”. | ||
Days all purposes | Thuật ngữ được dùng trong hợp đồng thuê tàu chuyến để chỉ: Ngày bốc và dỡ | |
Ngày bốc và dỡ hàng | hàng được tính gộp chung ở cả hai đầu cảng bốc và cảng dỡ. Thí dụ: Thời gian | |
tính gộp | được phép, 10 ngày bốc và dở hàng tính gộp:(Time allowed, 10 days all | |
purposes). | ||
Deadfreight | Là khoản tiến cước của số lượng hàng mà người thuê tàu tuy đã thoả thuận | |
Cước khống | giao xuống tàu để gửi đi theo qui định của hợp đồng thuê tàu nhưng lại do | |
nhiều nguyên nhân trên thực tế hàng không gửi đi được, khiến cho khả năng | ||
chuyên chở của con tàu không được tận dụng, trọng tải và dung tích tàu dành | ||
cho số hàng bị bỏ trống. | ||
Deadweight charter | Là cách thuê tàu chở hàng khô rời trên cơ sở tiền cước được trả theo tấn trọng | |
Thuê bao trọng tải | tải của con tàu (còn gọi là thuê bao cả tàu). Mục đích của người thuê bao | |
trọng tải tàu là tạo thế chủ động trong việc chọn lựa chủng loại và số lượng | ||
hàng chuyên chở phù hợp với khả năng vận chuyển của con tàu được thuê. | ||
Người thuê bao sẽ không trả cước khống nếu tàu không đầy hàng | ||
Damages for | Trong một số hợp đồng có quy định thời gian phạt bốc/dỡ chậm (Durmurrage | |
detention | layday), người ta còn quy định thêm: ì Nếu như người thuê tàu lưu giữ tàu | |
Tiền phạt lưu giữ tàu | vượt quá thời gian bốc/dỡ chậm thì họ phải chịu phạt về việc lưu giữ tàu tại | |
cảng bốc/dỡ với số tiền cao hơn tiền phạt bốc dỡ chậm . Thí dụ: ì …thời | ||
gian áp dụng tiền phạt bốc dỡ chậm là 10 ngày với mức phí 5.000 USD/ tàu/ | ||
ngày và thời gian sau 10 ngày sẽ áp dụng tiền phạt lưu tàu với mức phí 7.000 | ||
USD/ tàu/ ngày . | ||
Dangerous goods | Gồm các loại hàng có đặc tính lý hóa dễ gây cháy, nổ, ăn mòn, nhiễm độc, | |
Hàng hóa nguy hiểm | phóng xạ, …đe doạ sinh mệnh con người và tài sản trong quá trình bảo quản | |
và vận chuyển. Vì lẽ đó, căn cứ vào nhóm, loại hàng nguy hiểm và cách | ||
chuyên chở mà người ta đề xuất áp dụng những quy tắc vận chuyển thích hợp | ||
riêng biệt: – Quy tắc vận chuyển hàng nguy hiểm đường biển (IMDG Code) – | ||
Quy tắc vận chuyển hàng nguy hiểm đường bộ và đường sắt (ADR/RID) – Quy | ||
tắc vận chuyển hàng nguy hiểm đường hàng không (DGR). Các quy tắc này | ||
đòi hỏi chủ hàng người gửi hàng và người chuyên chở chủ tàu sự tuân | ||
thủ nghiêm ngặt trong các vấn đề bao bì đóng gói, ghi nhãn hiệu, cách bốc | ||
dỡ, chất xếp, vận chuyển và biện pháp xử lý thích đáng. | ||
Là ngày vượt quá số lượng ngày được phép dùng cho bốc / dỡ hàng theo quy | ||
Days on demurrage. | định của hợp đồng thuê tàu. Số ngày bốc / dỡ chậm được tính theo số ngày | |
(Demurrage days) | bình thường (Running days) nghĩa là bao gồm ngày làm việc, ngày Chủ nhật | |
Ngày bốc / dỡ chậm | và ngày lễ, bất luận thời tiết tốt hoặc xấu. Trong một số hợp đồng thuê tàu, | |
ngày bốc / dỡ chậm được giới hạn cụ thể. Thí dụ: 10 ngày. Nếu ngày bốc / dỡ | ||
chậm vượt quá số lượng ấy và theo yêu cầu của chủ hàng, tàu vẫn ở tại cảng | ||
tiếp tục làm hàng, thì người thuê phải đền bù cho chủ tàu những tổn thất do | ||
tàu bị lưu giữ. | ||
Deadfreight | Là khoản tiền cước của số lượng hàng mà người thuê tàu tuy đã thỏa thuận | |
Cước khống | giao xuống tàu để gửi đi theo quy định của hợp đồng thuê tàu nhưng lại do | |
nhiều nguyên nhân trên thực tế hàng không gửi đi được, khiến cho khả năng | ||
chuyên chở của con tàu không được tận dụng, trọng tải và dung tích tàu dành | ||
cho số hàng bị bỏ trống. Cần lưu ý: Cước khống là tiền cước của lô hàng | ||
không thực sự gửi đi do đó phải trừ đi phí bốc / dỡ hàng không được tính vào | ||
nếu hợp đồng thuê tàu đã ký trước khi quy định tiền cước và phí bốc / dỡ tính | ||
gộp, theo điều kiện bốc / dỡ tàu chợ (liner terms). | ||
Deadweight | Là sức chở của con tàu được đo bằng tấn mét hệ (Metric ton = 1.000 kg), | |
Trọng tải của tàu | tấn Anh (British ton = 1016 kg) hoặc tấn Mỹ (US ton = 907,2 kg). Có hai loại | |
trọng tải của tàu: – Trọng tải toàn phần (Gross deadweight or deadweight all | ||
told) bao gồm: Trọng lượng hàng hóa, trọng lượng hành khách và hành lý | ||
(nếu có), trọng lượng vật phẩm cung ứng cho chuyến đi: nhiên liệu, dầu mỡ, | ||
nước ngọt, thực phẩm, vật liệu phụ tùng dự trữ, trọng lượng thuyền viên và | ||
hành trang (D.W.T = DW.a.t). – Trọng tải tịnh (Cargo deadweight or cargo | ||
14
deadweight capacity): Là trọng lượng toàn bộ hàng hóa mà con tàu chở được | |||||
(D.V.C.C.). Theo công ước quốc tế về dấu chuyên chở (International | |||||
Convention on Loadline) trọng tải tàu được ghi trong Giấy chứng nhận trọng | |||||
tải là trọng tải toàn phần và trọng tải tịnh của con tàu khi mớn nước của tàu | |||||
đặt dấu chuyên chở nước biển mùa hè làm tiêu chuẩn. | |||||
Là cách thuê tàu chở hàng khô rời trên cơ sở tiền cước được trả theo tấn trọng | |||||
Deadweight charter | tải của con tàu (còn gọi là thuê bao cả tàu). Mục đích của người thuê bao | ||||
Thuê bao trọng tải | trọng tải tàu là tạo thế chủ động trong việc chọn lựa chủng loại và số lượng | ||||
hàng chuyên chở phù hợp với khả năng vận chuyển của con tàu được thuê. | |||||
Người thuê bao sẽ không trả cước khống nếu tàu không đầy hàng. | |||||
|
E |
(Back to top) |
|||
Escalation clause | Mục đích của điều khoản này nhằm bảo vệ lợi ích của đương sự (Chủ tàu hay | ||||
Điều khoản tăng giá | chủ hàng) tránh khỏi việc gánh chịu hậu quả của giá cả tăng lên làm nảy sinh | ||||
hay giá cả leo thang | những thiệt hại bất ngờ. Điều khoản qui định cho phép đương sự được thu phụ | ||||
phí để bù đắp tổn thất hoặc qui định cho phép đương sự được quyền từ chối | |||||
thanh toán những chi phí đột xuất xét ra không thuộc trách nhiệm của mình. | |||||
Endorsement | 1. Việc ký hậu Vận đơn, ngân phiếu hoặc hợp đồng bảo hiểm được ký hậu | ||||
(Endorsed), có nghĩa là người nhận hàng có tên ghi trên vận đơn theo lệnh (to | |||||
order B/L), người chủ ngân phiếu hoặc người được bảo hiểm có tên trong hợp | |||||
đồng bảo hiểm thực hiện quyền làm chủ sở hữu tài sản hoặc quyền lợi của | |||||
mình bằng cách ký tên trên trang sau của chứng từ hữu quan để xác nhận | |||||
việc chuyển nhượng cho một người nào khác gọi là người thụ hưởng | |||||
(Endorsee). Có 2 loại ký hậu phổ biến: – Ký hậu để trống (Blank or general | |||||
endorsement): trên chứng từ không ghi tên người được ký hậu, ai có được | |||||
chứng từ ký hậu này, thì người ấy có quyền thụ hưởng tài sản hoặc quyền lợi | |||||
được chuyển nhượng. – Ký hậu ghi danh (full endorsement): trên chứng từ có | |||||
ghi tên người được kýhậu và người này là người thụ hưởng tài sản hoặc quyền | |||||
lợi được chuyển nhượng. 2. Giấy bảo hiểm bổ sung. Sau khi cấp đơn bảo hiểm | |||||
chính thức mà người được bảo hiểm yêu cầu sửa đổi, bổ sung một số chi tiết | |||||
trong đơn bảo hiểm thì người bảo hiểm sẽ căn cứ yêu cầu ấy để cung cấp 1 | |||||
giấy bảo hiểm bổ sung có giá trị pháp lý đầy đủ kèm theo đơn bảo hiểm. | |||||
Even if used (E.i.u.) | Thuật ngữ dùng trong thuê tàu chuyến, có nghĩa là: những ngày được trừ ra | ||||
Cho dù được sử dụng | không tính vào thời gian bốc dỡ hàng nếu được sử dụng vào bốc dỡ hàng cũng | ||||
không tính vào thời gian bốc dỡ. | |||||
Exceptions clause | Thường được đưa vào hợp đồng thuê tàu chuyến hoặc vận đơn tàu chợ quy | ||||
Điều khoản miễn trừ | định cho tàu chở hàng được miễn trách nhiệm đối với hư hỏng hàng do những | ||||
nguyên nhân được nêu ra như: thiên tai bất khả kháng, sơ suất điều khiển tàu | |||||
của thuyền trưởng,… | |||||
Excess landing | Chỉ hàng hóa được giao lên bờ vượt quá số lượng đã ghi trong bản lược khai | ||||
Giao vượt số lượng | của tàu (shipí s manifest). | ||||
Ex quay | Là một điều kiện mua bán quốc tế, theo đó người bán giao hàng cho người | ||||
Giao tại cầu cảng | mua tại cầu cảng đến được quy định trong hợp đồng. | ||||
Ex Ship | Là một điều kiện mua bán quốc tế, theo đó người bán giao hàng cho người | ||||
Giao tại tàu (Cảng đến | mua trên tàu tại cảng đến được quy định trong hợp đồng. | ||||
quy định) | |||||
Ex Works | Là một điều kiện mua bán quốc tế, theo đó người bán giao hàng cho người | ||||
Giao tại xưởng | mua tại xưởng sản xuất của mình. | ||||
F | (Back to top) | ||||
Far Eastern Freight Conference (FEFC) Hiệp hội vận tải Viễn đông
Hiệp hội thành lập từ cuối thế kỷ 19, bao gồm nhiều hảng tàu chợ liên kết kinh doanh chở thuê hàng hoá từ Châu Âu đi Viễn đông Châu Á và ngược lại. Ban thư ký hiệp hội đóng tại London và các phân ban đóng tại một số cảng Hamburg, Rotterdam, Antwerp…. Các thành viên chủ chốt gồm có các hãng
tàu : Peninsular & Orient Steam Navigation Company (P&O) của Anh, Nedlloyd của Hà Lan, Maersk của Bỉ, Nippon Yusen Kaisa (NYK) của Nhật, Compagnien Générale Maritime của Pháp (CGM), Nepture Orient Line (NOL) của Singapore, Amarican President Lines của Hoa Kỳ, Swedish East Asiatic Co.,Ltd của Thuỵ Điển, Lloyd Triestino Societa Anonima di Navigazione của
15
Ý,… | |||
Feeder vessel or | Loại tàu container cỡ nhỏ, có sức chứa khoảng vài trăm container 20í (TEU), | ||
feeder ship | hoạt động trên tuyến vận chuyển nhanh (Feeder service), phục vụ việc tập | ||
Tàu Container tiếp vận | trung hoặc phân phối container hàng hóa giữa các cảng nhánh (feeder ports) | ||
và các cảng bốc/dỡ trung tâm (hub ports) của các con tàu container cỡ lớn | |||
chuyên hoạt động đường dài. Thông thường các hãng tàu container này thu | |||
cước vận chuyển suốt (through rate) trong đó bao gồm cả cước vận chuyển | |||
nhanh. | |||
FIATA (Fédération | Là một tổ chức quốc tế rộng rãi, lớn mạnh và có uy tín gồm các hiệp hội giao | ||
internationale des | nhận với nhiều nước là thành viên hoạt động trên lĩnh vực giao nhận hàng | ||
associa-tions de | quốc tế. Được thành lập tại Viên năm 1926 và có trụ sở tại Zurich (Thụy Sĩ). | ||
transitaires et | Hiện nay, FIATA bao gồm 35.000 thành viên của trên 130 quốc gia, trong đó | ||
assimilés) | có ì Hiệp hội giao nhận Việt Nam (VIFFAS) được thành lập từ 18/5/1994. | ||
Liên đoàn quốc tế các | FIATA là một tổ chức phi chính phủ nhưng được nhiều tổ chức kinh tế quốc tế | ||
hiệp hội giao nhận | kể cả các tổ chức kinh tế của Liên Hiệp quốc (UNC TAD, IATA, IMO,…) xem | ||
như một tư vấn giao nhận, vận tải quốc tế. FIATA đã soạn thảo nhiều văn | |||
kiện giá trị như: Điều lệ giao nhận, vận đơn,… được thừa nhận và sử dụng | |||
rộng rãi. | |||
Final sailing | Một con tàu được coi như đã thực hiện chuyến rời cảng cuối cùng khi nó đã | ||
Chuyến rời cảng cuối | nhận xong hàng và rời cảng bốc hàng, thực hiện chuyến vận chuyển cuối | ||
cùng | cùng theo quy định của một hợp đồng thuê tàu. | ||
Fast as can | Thuật ngữ được dùng trong trường hợp giao nhận hàng không có định mức | ||
Nhanh có thể được | bốc dỡ, chỉ quy định chung chung bốc/dỡ nhanh đến mức mà tàu có thể giao | ||
hoặc nhận được. Thí dụ: tàu đảm trách bốc/dỡ hàng nhanh đến mức mà tàu | |||
có thể nhận hoặc giao được (Liner terms as fast as the vessel can receive or | |||
deliver). | |||
Firm order | 1. Đơn đặt thuê tàu cố định (Không thay đổi) 2. Đơn đặt mua hàng cố định | ||
Trong nghiệp vụ thuê tàu, khi người thuê tàu đưa ra một đơn đặt thuê tàu cố | |||
định, điều đó có nghĩa là người thuê có yêu cầu chắn chắn về thuê chở hàng | |||
và đã chuẩn bị sẵn sàng để đi vào thương lượng cụ thể, dứt khoát (Firm | |||
negociations) với người chở thuê (Chủ tàu) để ký kết hợp đồng thuê tàu. | |||
Thông thường, để chủ động trong tìm thuê tàu, người thuê quy định rõ thời | |||
hạn mà người nhận đơn đặt thuê phải trả lời. Nếu quá hạn quy định, đơn đặt | |||
thuê sẽ không còn hiệu lực. Thí dụ: Firm order with daysí | notice (đơn đặt | ||
thuê cố định trong…ngày) | |||
First refusal | Thông thường trong đàm phán ký kết hợp đồng thuê tàu, chủ tàu và người | ||
Quyền ưu tiên | thuê đều cố gắng giành quyền ưu tiên về quyết định hoặc chọn lựa một giải | ||
pháp nào đó có lợi cho mình. Thí dụ: Khối lượng lô hàng chuyên chở từ cảng X | |||
đến cảng Y là 10,000 tấn mét-hệ bột mì đóng bao có cộng thêm hoặc trừ đi | |||
10% tùy theo chọn lựa của chủ tàu (10,000 metric tons flour in bags with | |||
10% more or less at ownerí s option). Như vậy, chủ tàu có quyền ưu tiên | |||
quyết định khối lượng hàng nhận chở phù hợp với thoả thuận nói trên. Tuy | |||
nhiên, cũng có những trường hợp người thuê cho chủ tàu được hưởng quyền | |||
ưu tiên về chuyên chở hàng của mình trên một tuyến đường nào đó nhằm | |||
khuyến khích, động viên sự tích cực hợp tác của chủ tàu. Thí dụ: ì Người thuê | |||
dành quyền ưu tiên cho chủ tàu về chuyên chở toàn bộ số gạo của mình đi từ | |||
Việt Nam đến các cảng Đông Phi châu trong năm 199… | (Charterer to give | ||
Ownerí s first refusal on all shipments of rice from Vietnam to East Coasts of | |||
Afica during 199…) | |||
Flat rate | Khi chủ hàng có yêu cầu chở hàng đến một vùng cảng (Range of ports) bao | ||
Cước suất đồng loạt | gồm một số cảng nằm trong phạm vi được xác định bởi 2 cảng đầu và cuối và | ||
một trong các cảng ấy sẽ được chọn làm cảng dỡ hàng, thì người thuê tàu và | |||
người chuyên chở có thể thỏa thuận quy định cước suất đồng loạt, không thay | |||
đổi khi hàng được dỡ tại bất cứ cảng nào trong vùng cảng đó, bất kể cự ly vận | |||
chuyển xa hay gần. Ngoài ra, cước suất đồng loạt cũng có thể được áp dụng | |||
đối với một số loại hàng chuyên chở tương tự mà chủ hàng thuê chở chưa thể | |||
khẳng định tên mặt hàng cụ thể sẽ được vận chuyển. | |||
Floating policy | Là loại hợp đồng bảo hiểm hàng hóa có ghi các điều khoản bảo hiểm chung | ||
Hợp đồng bảo hiểm để | chưa xác định tên tàu và các chi tiết khác. Phần khai báo tên tàu và các chi | ||
ngỏ | tiết khác sẽ được thực hiện sau, bằng cách nào tùy hai bên (Người bảo hiểm | ||
và người được bảo hiểm) thỏa thuận. Hợp đồng bảo hiểm để ngỏ có nhiều nét | |||
16
giống hợp đồng bảo hiểm bao (Open cover), nhưng trong hợp đồng bảo hiểm | ||
để ngỏ, phí bảo hiểm phải được trả ngay khi ký kết và một khi số tiền bảo | ||
hiểm được khai báo vượt mức quy định của hợp đồng đã ký thì hai bên phải | ||
ký tiếp một hợp đồng bảo hiểm khác. | ||
Forwarding agent | Là người (công ty) nhận ủy thác của một người khác (chủ hàng, người chuyên | |
(Forwarder) | chở, người giao nhận khác…) để theo chỉ dẫn của người này mà làm thay các | |
Đại lý giao nhận | phần việc liên quan đến giao nhận hàng chuỵên chở trong hay ngoài nước: | |
Giao hàng xuất khẩu, nhận hàng nhập khẩu, lưu kho hàng hóa, làm thủ tục | ||
hải quan, thu trả tiền hàng hay cước phí… Đại lý giao nhận được hưởng hoa | ||
hồng đại lý cao thấp tùy theo mức độ dịch vụ giao nhận được ủy thác | ||
(Forwarding agentí s commission) | ||
Franchise | Là tỷ lệ miễn trách nhiệm bồi thường cho người bảo hiểm trong một vụ tổn | |
Mức miễn giảm | thất hàng hóa. Có hai loại miễn giảm: – Miễn giảm có trừ (Deductible | |
franchise): Người bảo hiểm chỉ bồi thường phần tổn thất vượt quá tỷ lệ miễn | ||
giảm quy định trong hợp đồng bảo hiểm. Thí dụ: Miễn giảm có trừ 3% (Free | ||
from 3%) . Có nghĩa là: Tổn thất dưới 3% thì không bồi thường và nếu tổn | ||
thất trên 3% thì chỉ bồi thường phần vượt quá 3% của số tiền bảo hiểm. – | ||
Miễn giảm không trừ (Non-deductible franchise): Người bảo hiểm không bồi | ||
thường nếu tổn thất thấp hơn mức miễn giảm quy định; nhưng nếu tổn thất | ||
vượt quá mức miễn giảm quy định thì người bảo hiểm sẽ bồi thường toàn bộ | ||
tổn thất. Thí dụ: Mức miễn giảm không trừ quy định 3% (Warranted free from | ||
particular average under 3%), nay tổn thất là 5%, vượt quá mức giảm quy | ||
định là 3%, thì người bảo hiểm sẽ đền trọn tổn thất là 5% của toàn bộ số tiền | ||
bảo hiểm. | ||
Free alongside ship | Là điều kiện mua bán quốc tế, theo đó người bán có trách nhiệm và chịu chi | |
(FAS) | phí cho đến khi hàng được đặt dọc mạn tàu tại cảng xếp hàng quy định trong | |
Giao dọc mạn tàu | hợp đồng. | |
Free despatch | Dùng trong hợp đồng vận tải chuyến để chỉ người chuyên chở (Chủ tàu) | |
Miễn thưởng bốc / dỡ | không phải chi trả tiền thưởng bốc / dỡ nhanh cho chủ hàng, cho dù người | |
nhanh | này đã rút ngắn được thời gian bốc / dỡ hàng sớm hơn quy định của hợp | |
đồng. | ||
Free in and out (FIO) | Thuật ngữ thuê tàu hàng hải dùng để chỉ: Người chuyên chở (Chủ tàu) không | |
(to the ship) | có trách nhiệm trả phí bốc / dỡ hàng (loading and dis-charging charges). Phí | |
Miễn phí bốc và dỡ | bốc / dỡ hàng do người thuê tàu gánh chịu và như vậy họ cũng phải tự đảm | |
trách việc bốc / dỡ hàng. | ||
Free in and out, | Thuật ngữ thuê tàu dùng để chỉ: Người chuyên chở (Chủ tàu) không có trách | |
stowed and trimmed | nhiệm trả phí bốc / dỡ, kể cả việc chất xếp và san cào hàng trong hầm tàu và | |
(FIOST) | như vậy cũng không chịu trách nhiệm bốc / dỡ, làm hàng… Trách nhiệm bốc / | |
Miễn phí bốc và dỡ, | dỡ, chất xếp và san cào hàng tại hầm tàu cùng các chi phí phát sinh thuộc về | |
chất xếp và san cào | người thuê tàu gánh chịu. | |
hàng | ||
Free in and out and | Theo quy định này, người chuyên chở (Chủ tàu) không đảm trách việc bốc dỡ, | |
free taxes | việc chi trả phí bốc dỡ và cũng không gánh chịu việc nộp các loại thuế liên | |
Miễn phí bốc và dỡ và | quan do chính quyền địa phương đặt ra. Việc bốc dỡ hàng, chi trả phí làm | |
miễn nộp thuế | hàng và nộp thuế tại địa phương sẽ do người thuê tàu chịu trách nhiệm. | |
Free on board (FOB) | Là điều kiện mua bán quốc tế, theo đó, người bán có trách nhiệm và chịu chi | |
phí cho đến khi hàng được giao lên tàu tại cảng xếp hàng quy định trong hợp | ||
đồng. | ||
Free Pratique | Theo tập quán hàng hải quốc tế, bất cứ tàu buôn nào muốn được vào cảng và | |
Miễn dịch Giấy chứng | cập bến, đều phải chịu thủ tục kiểm tra vệ sinh đối với thuyền viên, hành | |
miễn dịch | khách và hàng hóa thuộc loại động thực vật, thực vật nếu có. Việc kiểm tra | |
này do tổ chức y tế, vệ sinh nước sở tại thực hiện. Nếu con tàu đáp ứng đầy | ||
đủ điều kiện y tế vệ sinh thì sẽ được coi là miễn dịch (To be in free pratique) | ||
và sẽ nhận được một giấy chứng miễn dịch cho phép tàu được cập cảng và | ||
làm hàng. Ngược lại, nếu tàu không đáp ứng đầy đủ điều kiện y tế vệ sinh của | ||
nước sở tại thì sẽ bị từ chối vào cảng hoặc sẽ bị lưu giữ tại một vị trí riêng biệt | ||
ngoài khu cảng để xử lý dịch bệnh trước khi được phép vào cầu cảng làm | ||
hàng. | ||
Free time | Là thời hạn mà người chuyên chở quy định cho chủ hàng sử dụng vào việc | |
Thời gian nhận hàng | nhận hàng và hoàn trả container tại cảng dỡ. Thời gian nhận hàng được tính | |
17
từ ngày tàu thông báo container chứa hàng đã đến cảng dỡ. Thí dụ: ì Thời | ||
gian nhận hàng trong vòng 7 ngày… Nếu vượt thời gian quy định, chủ hàng | ||
phải chịu phạt phí lưu giữ container quá hạn. | ||
Fridays and holidays | Là cách quy định thời gian bốc dỡ hàng không bao gồm thứ sáu trong tuần và | |
excluded (FHEX) | ngày lễ, vì đó là những ngày nghỉ việc của nước sở tại. Quy định này được áp | |
Thứ sáu và ngày lễ bị | dụng chủ yếu với một số nước Ả-Rập quy định ngày nghỉ việc trong tuần là | |
loại trừ | ngày thứ sáu theo đạo Hồi, khác với đa số các nước khác trên thế giới thường | |
quy định thời gian bốc dỡ không bao gồm Chủ nhật và ngày lễ (Sundays and | ||
holidays excluded). | ||
Freight (Ocean | I. Cước chuyên chở (Cước vận chuyển đường biển) II. Hàng (hóa) chuyên chở | |
freight) | (Cargo) 1. Là số tiền mà người thuê tàu phải trả cho người chuyên chở về | |
công vận chuyển đưa hàng đến đích và sẵn sàng giao cho người nhận. Thông | ||
thường cước chuyên chở được xây dựng trên cơ sở các yếu tố: – Hàng chuyên | ||
chở: Số khối lượng, chủng loại, đặc tính, giá trị kinh tế, cách đóng gói, hệ số | ||
chất xếp… – Tuyến chuyên chở: khoảng cách vận chuyển, tình hình cảng | ||
bốc/dỡ, điều kiện thời tiết khí hậu… – Con tàu: Kích cỡ trọng tải/ dung tích, | ||
khấu hao, bảo hiểm, duy tu sửa chữa, tiêu hao nhiên liệu, thời gian chạy tàu | ||
và đỗ ở cảng, quản lý khai thác… – Sự cố khác: khủng hoảng và cạnh tranh | ||
kinh tế, phong tỏa, cấm vận, chiến tranh… * Căn cứ vào các yếu tố này mà | ||
cước chuyên chở được cấu thành bởi: – Các loại phí cố định: Phí khấu hoa, duy | ||
tu sửa chữa vàbảo hiểm con tàu, lương bổng và bảo hiểm xã hội của thuyền | ||
viên, phí quản lý hành chính… – Các loại phí biến động: Phí tiêu hao nhiên | ||
liệu và vật liệu, phí bốc dỡ làm hàng, cảng phí và thuế… * Cước chuyên chở | ||
được tính toán bằng 2 cách: – Dựa vào hàng chuyên chở: Lấy đơn vị trọng | ||
lượng hàng (Weight) hoặc đơn vị thể tích hàng (Measurement) làm đơn vị tính | ||
cước (Freight unit) – Dựa vào con tàu: Lấy đơn vị trọng tải hoặc dung tích của | ||
con tàu làm đơn vị tính cước (Lumpsum Freight) Tuỳ phương thức và đặc | ||
điểm kinh doanh của con tàu mà cước chuyên chở có thể phân thành 3 loại: – | ||
Biểu cước tàu chợ (Liner bound freight tariff) – Cước tàu chạy rong hay cước | ||
mở (Tramp freight or open freight): Gồm cước chuyến và cước định hạn. – | ||
Cước riêng biệt: Gồm biểu cước chuyên chở container (container freight | ||
tariff), cước chuyên chở dầu (tanker freight), cước chuyên chở hàng đông lạnh | ||
(reefer freight)… * Cước chuyên chở có thể: – Được trả trước tại cảng bốc | ||
hàng (Freight prepaid or freight paid at port of loading) – Được trả sau tại | ||
cảng dỡ hàng (Freight payable at port of destination or freight to collect) – | ||
Một phần cước được trả tại cảng bốc hàng và phần còn lại được trả tại cảng dỡ | ||
hàng (…% payable at port of loading and …% payable at port of discharging) | ||
Do quy định trong vận đơn tàu chợ hoặc do thỏa thuận giữa người thuê tàu và | ||
người chuyên chở. 2. Hàng chuyên chở: Do khác biệt về đóng gói, được chi | ||
thành: – Hàng có bao bì (Package freight) – Hàng rời (Bulk freight) Ngoài ra | ||
tùy tính chất đặc điểm, hàng được chia ra nhiều loại để áp dụng suất cước | ||
riêng biệt. – Hàng chóng hỏng (Perishable freight) – Hàng quá khổ (Large size | ||
freight) – Hàng dài (Long freight) Freight conference or shipping conference | ||
Hiệp hội vận tải biển (Công hội hàng hải) Tổ chức liên kết giữa những hãng | ||
tàu dựa trên cơ sở một thỏa ước được ký kết (Conference Agreement) về cùng | ||
nhau kinh doanh chở thu6 hàng hóa trên một tuyến hay khu vực hàng hải | ||
theo những điều kiện vận chuyển thống nhất nhằm mục đích hạn chế cạnh | ||
tranh nội bộ bảo vệ lợi ích của các thành viện, giữ vững thế độc quyền và | ||
chống lại sự cạnh tranh từ bên ngoài. Mức độ liên kết do thỏa ước quy định | ||
cao thấp, linh hoạt hay chặt chẽ tùy theo thỏa thuận giữa các thành viên hiệp | ||
hội. a. Hiệp hội quy định biểu cước, giảm cước và điều kiện vận chuyển thống | ||
nhất (Freight conference) b. Loại hiệp hội có tính hợp tác cao hơn dựa trên cơ | ||
sở thỏa ước hợp doanh (Pool agreement) quy định, mức phân chia hàng vận | ||
chuyển hoặc phân chia lợi nhuận căn cứ theo đóng góp (tàu, vốn) của mỗi | ||
thành viên. * Hoạt động tập trung của hiệp hồi nhằm vào các vấn đề: – Quy | ||
định biểu cước, giảm cước thống nhất bắt buộc mỗi thành viên cùng thực | ||
hiện. – Xây dựng điều khoản và điều kiện vận chuyển được lồng vào nội dung | ||
vận đơn. – Đặt kế hoạch khai thác kinh doanh: Phân chia số lượng chuyến đi, | ||
số lượng hàng hóa chuyên chở và cước thu nhập. – Kiểm tra giám sát việc | ||
tuân thủ quy chế, quy định của hiệp hội. – Ap dụng biện pháp đối phó cạnh | ||
tranh của các hãng tàu ngoài hiệp hội (Outsiders) Do tính đặc thù của ngành | ||
vận tải biển, các hiệp hội hàng hải ra đời vào cuối thế kỷ 19 và phát triển cho | ||
đến nay có trên 200 tổ chức bao gồm các hiệp hội tàu chợ truyền thống (Liner | ||
18
freight conferences), các hiệp hội tàu container, các công-xoọc-xiôm | ||
(Consortium) và các ì pun hàng hải (Shipping pools). Số lượng này thường | ||
xuyên biến động bởi việc giải thể, sáp nhập hoặc thành lập các hiệp hội mới. * | ||
Những hiệp hội vận tải biển đứng hàng đầu của thế giới ngày nay gồm có: – | ||
Hiệp hội Châu Au Viễn Đông (Far-Eastern Freight Conference) – Hiệp hội | ||
Viễn Đông Đông Phi Châu (Far East/East Africa Freight Conference) – Hiệp | ||
hội lục địa Châu Au Cận Đông (Continent/Near-East Conference) – Hiệp hội | ||
Á/Bắc Mỹ (Asia/North America Rate Agreement) – Công-xoọc-xiôm Mitsui-OSK | ||
line (bao gồm Kline, Safmarine, NYK Line, Nedlloyd Line) – Hiệp hội Tân hoàn | ||
cầu (New Global Alliance): Gồm các hãng tàu Hapag Lloyd, NOL, NYK, P&O, | ||
và OOCL… Freight in full of all port charges, pilotage, consulages light due, | ||
trimming, lighterage at discharging port Cước toàn bộ gồm cả cảng phí, phí | ||
hoa tiêu, phí lãnh sự, phí san cào, phí chiếu sáng tại cảng dỡ hàng Theo quy | ||
định này, người thuê phải trả đầy đủ tiền cước cho người chuyên chở, trong | ||
đó bao gồm cả cảng phí, phí hoa tiêu, phí lãnh sự, phí ánh sáng, phí san cào, | ||
phí lỏng hảng tại cảng dỡ. | ||
Freight rate | Là số tiền cước mà tàu chợ thu theo đơn vị hàng chuyên chở (tấn hay mét | |
Cước suất | khối) | |
Freighter (Cargo | Dùng để chở hàng, khác với loại tàu (chở) khách (passenger ship) | |
ship) | ||
Tàu (chở) hàng | ||
Freight payable at | Thuật ngữ dùng để chỉ người thuê tàu trả cước tại đích đến của hàng hóa, có | |
destination or freight | nghĩa là trả cước sau khi tàu hoàn thành chuyến vận chuyển. Để được rõ | |
to collect | ràng, chính xác hơn, trong hợp đồng vận tải đôi khi người ta còn ghi thêm: | |
Cước trả tại đích đến | Cước trả trước khi dỡ hàng (Before breaking bulk) hoặc sau khi dỡ hàng (After | |
hoặc cước trả sau | dis-charging) tại cảng đích. | |
Freight index | Trong nghiên cứu tình hình thị trường thuê tàu, người ta thường lấy mức cước | |
Chỉ số cước | tại một khu vực hoặc tuyến chuyên chở vào một thời điểm nào đó làm chỉ số | |
cước gốc và xuất phát từ đó mà tìm ra và so sánh sự biến động tăng giảm của | ||
giá cước trong một khoảng thời gian cần xem xét, để làm cơ sở góp phần dự | ||
đoán xu hướng phát triển của giá cước trong những năm tới. Thí dụ: – Chỉ số | ||
cước tàu chợ (Liner freight index) – Chỉ số cước tàu chạy rông (Tramp freight | ||
index) – Chỉ số cước tàu container (Container freight index) | ||
Freight note | Là chứng từ do người chuyên chở hoặc đại lý, đại diện người chuyên chở gởi | |
Thông báo cước | đến chủ hàng hoặc đại lý của họ, thông báo về số tiền cước chuyển chở phải | |
trả trước khi được trao vận đơn tại cảng bốc hoặc cảng dỡ hàng. | ||
Freight payable on | Trong chuyên chở hàng có khối lượng lớn bằng tàu chuyến, người ta có thể | |
in-taken quantity | lấy khối lượng xếp xuống tàu tại cảng gửi hoặc lấy khối lượng hàng dỡ lên bờ | |
Cước trả theo khối | tại cảng đến làm cơ sở để tính cước, tùy chủ tàu và người thuê thỏa thuận. | |
lượng hàng xếp xuống | Nhưng trên thực tế, chủ tàu thường yêu cầu người thuê trả cước theo khối | |
tàu | lượng hàng xếp xuống tàu tại cảng gửi. | |
Freight ton (freight | Là đơn vị đo lường phổ biến của một mặt hàng chuyên chở (Thông thường là | |
unit) | tấn hay mét khối) được dùng làm cơ sở để tính cước. Cần lưu ý vì còn có | |
Tấn cước | những sai biệt về đơn vị đo lường ở một số nước do tập quán sử dụng lâu đời | |
để lại cho nên phải quy định rõ, cụ thể đơn vị đo lường trong hợp đồng để | ||
tránh hiểu lầm, gây tranh chấp. | ||
Frustration | Hợp đồng thuê tàu mất tác dụng khi nó không còn đạt được mục đích kinh tế | |
Mất tác dụng | mong muốn do con tàu gặp phải một sự cố bất ngờ ngoài sự kiểm soát và | |
ngoài trách nhiệm của các bên đương sự làm hỏng kế hoạch dự tính. Thí dụ: | ||
Tàu bị bão gây hư hỏng nặng mà nếu sửa chữa để có thể tiếp tục hành trình | ||
theo hợp đồng thì phải kéo dài thời gian, tăng thêm nhiều phí tổn và hai bên | ||
đương sự sẽ không đạt được mục đích kinh tế. Do đó, hợp đồng thuê tàu được | ||
đặt trong tình trạng mất tác dụng nghĩa là không tồn tại nữa và không bên | ||
nào chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hợp đồng này. | ||
Full and complete | Chỉ khối lượng hàng đầy đủ và trọn vẹn cho sức chở bằng tấn hoặc mét khối | |
cargo | của con tàu. | |
Hàng đầy đủ và trọn | ||
vẹn | ||
Full container load | Dùng để chỉ hàng được chở đầy một container và người chuyên chở sẽ thu | |
(FCL) | cước theo đơn vị container (CBR hoặc FAK). | |
19
Chở trọn container
G (Back to top)
General average | Là tổn thất do ì hành động tổn thất chung gây ra cho tàu và hàng hóa | ||||
Tổn thất chung | trong một chuyến đi trên biển, nhằm bảo vệ lợi ích của tất cả các bên (Chủ | ||||
tàu, chủ hàng). Do đó mỗi bên phải cùng nhau gánh chịu Tổn thất chung khác | |||||
với tổn thất riêng (Particular average) là loại tổn thất chỉ liên quan đến lợi ích | |||||
riêng của chủ tài sản nào đó (Chủ tàu hay chủ hàng) trong chuyến đi chung | |||||
trên biển và người này phải tự mình gánh chịu mà không đòi hỏi được các chủ | |||||
tài sản khác cùng đóng góp. Tổn thất chung bao gồm: 1. Hy sinh tổn thất | |||||
chung (General average sacrifices): Là những thiệt hại vật chất của: – Tàu: | |||||
Do dập tắt đám cháy trên tàu, chặt bỏ thiết bị vật dụng bị đổ nát, động cơ tàu | |||||
bị hỏng do chạy máy quá giới hạn cho phép để vượt cạn,… – Hàng: Vứt bỏ | |||||
hàng để làm nhẹ tàu, hàng ngấm ướt do dập đám cháy trên tàu, hư hỏng khi | |||||
phải dỡ hàng tại cảng lánh nạn… 2. Chi phí tổn thất chung (General average | |||||
expenditures) Bao gồm các chi phí cứu hộ (Phí lai dắt, phí sang mạn hàng,…), | |||||
chi phí tại cảng lánh nạn (Phí vào và rời cảng, phí dỡ hàng, phí sửa chữa tàu, | |||||
chi phí lương bổng thuyền viên trong thời gian tàu lưu tại cảng lánh nạn,…_ | |||||
và các chi phí khác có liên quan (Phí giám định, phí tính toán phân chia đóng | |||||
góp tổn thất chung,…) Tổn thất chung là một sự cố hàng hải thừơng xảy ra | |||||
và cách giải quyết khá phức tạp đòi hỏi tính chính xác và có thời gian. Vì thế, | |||||
trước đây rất lâu người ta đã cố gắng soạn thảo và áp dụng thống nhất các | |||||
văn bản luật pháp về tổn thất chung như: Quy tắc York-Antwerp 1924, quy | |||||
tắc York-Antwerp 1950 Hiện nay các nước thống nhất sử dụng quy tắc York- | |||||
Antwerp 1994 (York-Antwerp Rules 1994) mà nội dung gồm 7 quy tắc từ A | |||||
đến G và 22 điều khoản nhằm diễn giải rõ ràng các trường hợp tổn thất | |||||
chung, các hy sinh và chi phí tổn thất, cách tính toán đóng góp tổn thất chung | |||||
và thủ tục tiến hành. | |||||
General average act. | Theo diễn giải của Quy tắc A York-Antwerp 1994 được quốc tế công nhận phổ | ||||
Hành động tổn thất | biến: Được coi là hành động tổn thất chung chỉ khi nào hành động ấy có chủ | ||||
chung | định (Intentionally) và hợp lý (Reasonably) vì sự an toàn chung (Common | ||||
safety) khi gặp hiểm họa, đã gây ra những hy sinh và phí tổn bất thường | |||||
nhằm bảo vệ tài sản thoát khỏi hiểm họa trong một chuyến đi chung trên | |||||
biển. Thí dụ: – Vứt bỏ hàng để làm nhẹ tàu. – Tự nguyện đưa tàu vào cạn để | |||||
tránh tai nạn. – Bơm nước vào hầm hàng để dập tắt lửa – Đưa tàu vào cảng | |||||
lánh nạn để cứu chữa… | |||||
General average | Điều khoản trong hợp đồng thuê tàu hoặc vận đơn quy định nơi và quy tắc xử | ||||
clause | lý tổn thất chung (thường áp dụng quy tắc York-Antwerp) | ||||
Điều khoản tổn thất | |||||
chung | |||||
General average | Khi xảy ra trường hợp tổn thất chung, chủ tàu có quyền yêu cầu người nhận | ||||
deposit | hàng đóng một số tiền ký quỹ nào đó trước khi nhận hàng, làm cơ sở bảo đảm | ||||
Tiền ký quỹ tổn thất | việc chi trả phần phải đóng góp tổn thất chung (general average | ||||
chung | contribution). Tiền ký quỹ được đưa vào tài khoản liên doanh của chủ tàu và | ||||
chủ hàng. Người đóng tiền ký quỹ sẽ nhận được biên nhận làm bằng chứng | |||||
(deposit receipt) Số tiền ký quỹ kể cả tiền lãi của nó sẽ do những chuyên viên | |||||
tính tổn thất chung (average adjuster) sử dụng để chi trả tổn thất chung | |||||
và/hoặc tổn thất riêng, và/hoặc các phí khác. Nếu số tiền ký quỹ vượt quá | |||||
mức đóng góp thì số dư thừa sẽ được hoàn trả cho người nộp. Cũng có một số | |||||
trường hợp, chủ tàu chấp nhận người nhận hàng (hoặc công ty bảo hiểm lô | |||||
hàng) làm giấy bảo đảm chi trả mà không phải nộp tiền ký quỹ (Letter of | |||||
guarantee) | |||||
General cargo | Là các loại hàng thông thường, được đóng thành đơn vị: thùng, kiện, hòm, bó, | ||||
Hàng bách hóa | sọt, bình, vại để bốc xếp, vận chuyển được an toàn và tiện lợi. Còn được viết | ||||
tắt là Generals Cách bốc dỡ và công cụ bốc dỡ hàng bách hóa rất khác biệt với | |||||
cách bốc dỡ và công cụ bốc dỡ hàng rời là loại hàng không bao bì được chở | |||||
trần (Bulk cargo) Khoang chứa hàng bách hóa thường chiếm nhiều dung tích | |||||
hơn khoang chứa hàng rời vì nó bao gồm cả bao bì hàng hóa và khoảng trống | |||||
chất xếp (Broken stowage) | |||||
General purpose | Container đa dạng, dùng để chở hàng bách hóa. | ||||
container | |||||
20
Gross charter or | Theo cách thuê này, người thuê tàu chỉ phải trả tiền cước chuyên chở mà | ||||
gross terms or liner | không phải gánh chịu thêm loại phí nào khác có liên quan. Chủ tàu sẽ phải | ||||
terms | gánh chịu ngoài phí khai thác con tàu ra, các loại phí bốc dỡ hàng, phí kiểm | ||||
Thuê tàu theo điều kiện | kiện, cảng phí… Các điều kiện thuê này được áp dụng phổ biến trong thuê tàu | ||||
rộng hay thuê theo điều | chợ nên còn được gọi là ì Thuê theo điều kiện tàu chợ Ngược lại với cách | ||||
kiện tàu chợ | thuê theo điều kiện rộng là cách thuê theo điều kiện hẹp (Net charter), quy | ||||
định người thuê phải gánh chịu phí bốc / dỡ và chất xếp hàng (Free in and out | |||||
and free stowed to the ship) nhưng không bao gồm cảng phí. Các thuật ngữ | |||||
ì Gross charter và Net charter chỉ thường được sử dụng ở Hoa Kỳ. | |||||
Gross Tonnage (GT) | Theo Điều 7 của công ước về dung tải (Tonnage) 1969 và có hiệu lực từ 1982, | ||||
Dung tích (dung tải) | dung tích toàn phần áp dụng cho các tàu biển có chiều dài bằng hoặc hơn | ||||
toàn phần | 24m thay thế cho dung tích đăng ký toàn phần (Gross Register Tonnage) | ||||
trước kia và bao gồm toàn bộ không gian khép kín của tàu, được đo theo một | |||||
công thức quy định: – Dung tích toàn bộ các hầm chứa hàng hoặc buồng chứa | |||||
hành khách nếu có. – Dung tích buồng máy – Dung tích toàn bộ các kho chứa | |||||
nhiên liệu, nước ngoạt và thực phẩm. – Dung tích buồng ăn, buồng ngủ câu | |||||
lạc bộ thuyền viên. – Dung tích buồng hải đồ và điện báo thông tin , nhưng | |||||
không bao gồm dung tích buồng lái, buồng vệ sinh và lối đi lại, dung tích đáy | |||||
đôi. Đơn vị đo dung tích tàu là m3 (đơn vị đo dung tích đăng ký cũ: 1RT = | |||||
100 cubic feet) | |||||
Gross weight | Là tổng trọng lượng hàng chuyên chở (Cargo gross weight) bao gồm trọng | ||||
Trọng lượng (hàng) cả | lượng tịnh của hàng hóa (Cargo net weight) và trọng lượng của bao bì (Cargo | ||||
bì | package weight) | ||||
Groupage Bill of | Là vận đơn do người chuyên chở thực cấp cho người giao nhận kiêm người | ||||
lading (Master bill of | gom hàng đã thuê trọn container để gửi hàng lẻ của nhiều chủ hàng đến cùng | ||||
ladingk) | một cảng đích. Mỗi chủ hàng lẻ được nhận riêng một vận đơn gom hàng | ||||
Vận đơn gộp chugn | (House bill of lading) để làm bằng chứng giao nhận hàng. | ||||
hàng (vận đơn người | |||||
chuyên chở thực) | |||||
- (Back to top)
Hague Rules | Là quy tắc luật pháp chi phối vận chuyển hàng đường biển, quy định quyền lợi | |
Quy tắc Hague | và trách nhiệm của chủ tàu, chủ hàng dựa trên công ước quốc tế để thống | |
nhất một số quy tắc luật pháp liên quan đến vận đơn (The International | ||
Convention for the Unification of certain Rules of Law relating to Bill of | ||
lading), được ký kết tại Brussels, ngày 25/8/1924. Quy tắc đã được hơn 60 | ||
quốc gia phê chuẩn và áp dụng. | ||
Hague Vixby Rules Là quy tắc Hague được bổ sung và sửa đổi bởi nghị định thư 1968 (Protocol Quy tắc Hague Vixby 1928) Về cơ bản, điều khoản về quyền lợi và trách nhiệm của chủ tàu, chủ
hàng trong quy tắc Hague Vixby không có gì thay đổi so với quy tắc Hague.
Hamburg Rules | Là quy tắc luật pháp chi phối hợp đồng vận tải đường biển, dựa trên công ước | |||
Quy tắc Hamburg | Hamburg (Hamburg Convention) ký kết ngày 31/3/1978 tại Hamburg và có | |||
hiệu lực từ 1/1/1992 Quy tắc này là kết quả đấu tranh của nhóm 77 nước | ||||
đang phát triển nhằm mục đích thay thế quy tắc Hague và có nhiều tiến bộ, | ||||
công bằng hơn khi quy định quyền lợi và trách nhiệm của chủ tàu, chủ hàng. | ||||
Tuy nhiên, hiện nay quy tắc Hamburg vẫn chưa được 1 số nước có đội tàu chở | ||||
thuê phát triển mạnh tán thành và áp dụng. | ||||
Harbour dues | Số tiền mà chủ tàu phải nộp cho quản lý cảng về sử dụng cảng trong việc | |||
Cảng phí | kinh doanh. | |||
Hague Rules | Là quy tắc luật pháp chi phối vận chuyển hàng đường biển, quy định quyền lợi | |||
Quy tắc Hague | và trách nhiệm của chủ tàu, chủ hàng dựa trên công ước quốc tế để thống | |||
nhất một số quy tắc luật pháp liên quan đến vận đơn (The International | ||||
Convention for the Unification of certain Rules of Law relating to Bill of | ||||
lading), được ký kết tại Brussels, ngày 25/8/1924. Quy tắc đã được hơn 60 | ||||
quốc gia phê chuẩn và áp dụng. | ||||
Head Charter or Head | Là hợp đồng thuê tàu đầu tiên được ký kết giữa chủ tàu và người thuê. Thuật | |||
Charter Party | ngữ được dùng để phân biệt với hợp đồng thuê tàu thứ cấp được ký kết giữa | |||
Hợp đồng gốc | người thuê tàu và người thứ ba, khi cho thuê lại tàu (sublet) | |||
Heavy lift | Chỉ loại hàng mà trọng lượng vượt quá mức nâng thông thường do tàu quy | |||
Hàng nặng quá cỡ | định và bị buộc phải sử dụng thiết bị nâng hàng riêng để bốc, dỡ (heavy lift | |||
21
crane or heavy lift derrick) | |||||
Hire money or Hire | Được tính trên cơ sở bao nhiêu tiền/ngày cho cả tàu hoặc tấn trọng tải/tháng | ||||
Tiền thuê tàu định hạn. | tùy thỏa thuận và thường được trả trước theo định kỳ tháng hoặc quý | ||||
Hold (Cargo hold) | Là nơi chất xếp, chứa và bảo quản hàng hóa của con tàu trong quá trình vận | ||||
Hầm hảng, Khoang | chuyển. Tùy tính chất hàng chuyên chở mà hầm hàng được cấu tạo và trang | ||||
hàng | bị thích hợp thành các loại: Hầm hàng khô (Dry cargo hold); hầm hàng rời | ||||
(Bulk cargo hold); hầm mát, lạnh và đông sâu (Chilled, cold and deep-freeze | |||||
hold), hầm cách nhiệt (Insulated hold), hầm quặng (Ore hold),… Điều kiện | |||||
hầm hàng về trang thiết bị, về vệ sinh, về thông gió, …tốt, xấu là một trong | |||||
những nhân tố ảnh hưởng lớn đến gìn giữ phẩm chất hàng hóa trong quá trình | |||||
vận chuyển. | |||||
Hold cleaning | Việc làm sạch hầm hàng là nhiệm vụ của tàu trước khi nhận xếp và chở lô | ||||
Dọn vệ sinh hầm hàng | hàng mới. | ||||
Hull insurance | Bảo hiểm thân tàu bao gồm các đối tượng: Vỏ tàu, máy tàu và trang thiết bị | ||||
Bảo hiểm thân tàu | của tàu Theo điều kiện của Hiệp hội bảo hiểm London, các rủi ro chính được | ||||
bảo hiểm là: – Tai nạn lúc bốc / dỡ hàng và tiếp nhiên liệu. – Thiên tai gây ra | |||||
như: Động đất, núi lửa phun, gió lốc, sét đánh,… – Tàu mắc cạn, bị lật hoặc bị | |||||
đắm, mất tích. – Tàu đâm va tàu khác hoặc đâm va vật thể cố định (Trang | |||||
thiết bị cầu cảng… kể cả tảng băng) – Nổ trên tàu, nổ nồi hơi, gãy trục máy | |||||
hoặc do khuyết tật ngầm của vỏ hay máy tàu. – Hư hỏng do sơ suất bất cẩn | |||||
của thuyền trưởng, sĩ quan, thuyền viên, hoa tiêu hay thợ sửa chữa tàu mà | |||||
những người này không phải là người được bảo hiểm. – Đóng góp hi sinh và | |||||
chi phí tổn thất chung. – Chi phí hợp lý và cần thiết nhằm cứu chữa tàu và | |||||
hạn chế tổn thất. Nhưng cần lưu ý: Các tổn thất nói trên không có nguyên | |||||
nhân do sự thiếu cần mẫn của người được bảo hiểm, chủ tàu hoặc người quản | |||||
trị tàu. Các trường hợp mà người bảo hiểm được miễn trách bồi thường gồm | |||||
có: – Tàu không đủ tính năng hàng hải. – Hàng động ác ý hoặc sơ suất bất cẩn | |||||
của người được bảo hiểm – Rủi ro chiến tranh. – Rủi ro đình công. Tuy nhiên, | |||||
tùy theo yêu cầu của mình mà người được bảo hiểm có thể sửa đổi hoặc bổ | |||||
sung một vài điều kiện của Hiệp hội bảo hiểm London, với sự thỏa thuận của | |||||
người bảo hiểm Hợp đồng bảo hiểm thân tàu có thể được ký theo thời hạn 12 | |||||
tháng hoặc theo chuyến nếu thời hạn dưới 3 tháng. | |||||
Husband (Ship s | Là người thay mặc chủ tàu chăm nom quản lý con tàu (ví như người chồng | ||||
husband) | của ì cô tàu ) | ||||
Người chăm nom tàu | |||||
I (Back to top)
ICC (International | Là một tổ chức thương mại quốc tế phi chính phủ, thành lập từ năm 1919, tồn | ||||
Chamber of | tại và phát triển qua nhiều giai đoạn lịch sử cho đến nay. Trụ sở đóng tại Paris | ||||
Commerce) | (Pháp). Mục tiêu của Phòng Thương Mại Quốc Tế là phục vụ và thúc đẩy sự | ||||
Phòng thương mại quốc | giao lưu hàng hóa, dịch vụ, tư bản giữa các nước trên cơ sở cạnh tranh công | ||||
tế | bằng, góp phần xây dựng trật tự kinh tê quốc tế. Phạm vi hoạt động của nó | ||||
bao gồm nhiều lĩnh vực quan trọng như: Ngoại thương, du lịch, thanh toán | |||||
quốc tế, vấn đề cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi cho người tiêu dùng, quyền sở | |||||
hữu công nghiệp, vấn đề trọng tài giải quyết tranh chấp… | |||||
Ice Clause | Được ghi trong vận đơn hoặc hợp đồng thuê tàu, quy định người thuê và chủ | ||||
Điều khoản đóng băng | tàu cùng nhau thỏa thuận giải pháp xử lý trường hợp tàu đến không vào được | ||||
vì cảng đóng băng: thuyền trưởng có quyền điều tàu đến 1 cảnh an toàn khác | |||||
để dỡ hàng hoặc người thuê chọn cách lưu giữ tàu để đợi băng tan hay phá | |||||
băng và chấp nhận chịu phạt dỡ chậm hàng hoặc lưu tàu nếu điều đó xảy ra. | |||||
Idle ship (Laid-up- | Chỉ con tàu không có việc làm, phải nằm chờ trong khoảng thời gian nào đó. | ||||
ship) | |||||
Tàu nằm không | |||||
IMDG Code | Do tổ chức hàng hải quốc tế (IMO) đề xuất áp dụng vào năm 1965 nhằm đảm | ||||
(International | bảo an toàn trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm đường biển. Nội | ||||
Maritime Dangerous | dung của quy tắc bao gồm: Việc phân loại hàng nguy hiểm, cách đóng gói, | ||||
Goods Code) | quy định về nhãn hiệu, cách bốc dỡ, chất xếp và biện pháp xử lý trong quá | ||||
Quy tắc quốc tế về vận | trình vận chuyển. Chủ hàng có bổn phận đóng gói, dán nhãn và khai báo đầy | ||||
chuyển hàng nguy hiểm | đủ, chính xác bằng văn bản tình hình hàng hóa, còn người chuyên chở có bổn | ||||
đường biển | phận thực hiện đúng đắn, thích đáng các quy tắc vận chuyển nói trên. Theo | ||||
IMDG Code, hàng nguy hiểm được phân thành 9 nhóm: – Nhóm 1: gồm các | |||||
22
chất nổ – Nhóm 2: gồm các chất khí (Khí nén, khí hóa lỏng) có thể gây cháy | ||
nổ, độc hại, ăn mòn… – Nhóm 3: chất lỏng dễ cháy – Nhóm 4.1: chất rắn dễ | ||
cháy – Nhóm 4.2: chất dễ bị bốc cháy – Nhóm 4.3: chất khi tiếp xúc nước có | ||
thể bốc khí cháy. – Nhóm 5.1: chất ô-xy hóa – Nhóm 5.2: chất peroxide hữu | ||
cơ – Nhóm 6: chất độc hại gây tổn thương hoặc tử vong khi tiếp xúc qua | ||
đường tiêu hóa hoặc hô hấp hoặc gây nhiễm qua da. – Nhóm 7: chất phóng | ||
xạ – Nhóm 8: chất ăn mòn – Nhóm 9: các chất nguy hiểm khác không thuộc | ||
các nhóm trên. Mỗi nhóm được chia thành nhiều loại hàng và mỗi loại hàng | ||
đều có nhãn hiệu với màu sắc biểu thị tính chất nguy hiểm, đòi hỏi yêu cầu | ||
riêng biệt về bốc dỡ, chất xếp, vận chuyển. | ||
Immediate rebate | Chỉ việc giảm cước được thực hiện ngay khi gửi hàng do Hiệp hội vận tải ưu | |
Giảm cước ngay | đãi chủ hàng, trên cơ sở hai bên đã ký một hợp đồng trung thực xác nhận chủ | |
hàng sẽ ủy thác toàn bộ khối lượng hàng của mình cho các thành viên của | ||
Hiệp hội chuyên chở. | ||
In Bulk | Chỉ trạng thái những lô hàng chuyên chở không có bao bì, không được đóng | |
Chở rời | thành chiếc, hòm, kiện, bao..như: Hạt ngũ cốc, quặng, than, phân bón, dầu | |
mỏ… | ||
In case | Chỉ trạng thái hàng hóa được chứa đựng trong bao bì thành kiện, hòm, thùng, | |
Đóng bao | hộp, …trong quá trình bảo quản hoặc vận chuyển. Hàng đóng bao chủ yếu là | |
hàng bách hóa (general cargo) như: Đồ dùng gia đình, máy móc và linh kiện, | ||
phương tiện vận tải, hàng dệt may, thực phẩm… | ||
Independent line or | Là những hãng tàu không tham gia Hiệp hội vận tải, đứng ra kinh doanh độc | |
Non-confermce line | lập. Cạnh tranh giữa hãng tàu độc lập với các hãng tàu thuộc Hiệp hội vận tải | |
or outsider | thường xuyên xảy ra để dành ưu thế kinh doanh trên cùng tuyến đường vận | |
Hãng tàu độc lập hay | chuyển. | |
hãng tàu ngoài Hiệp hội | ||
vận tải | ||
Inducement cargo | Là khối lượng hàng ít nhất do hãng tàu chợ quy định để con tàu chấp nhận | |
Lượng hàng tối thiểu | ghé lấy hoặc trả hàng tại cảng nhằm bảo đảm lợi ích kinh doanh của mình. | |
Indicative seal | Dùng để niêm phong cửa container chứa hàng, chứng tỏ có bị vi phạm mở ra | |
Dấu phong | hay không | |
Incentive | Trong vận chuyển hàng bằng cotnainer, chủ tàu (Người chuyên chở) thường | |
Tiền thưởng khuyến | trích từ thu nhập cước phí một khoản tiền nhỏ (trên dưới 1%) để thưởng cho | |
khích | chủ hàng (Người gửi hàng) nhằm khuyến khích người này tiếp tục giao dịch | |
với hãng tàu sau này. Tiền thưởng khuyến khích có thể được xem như tiền | ||
hoa hồng đại lý thuê tàu mà người chuyên chở trả cho người môi giới trong | ||
các giao dịch thuê tàu phổ thông (Thuê chuyến, định hạn hay tàu chợ) | ||
Insitute clauses | Là những điều kiện bảo hiểm do ì Ủy ban kỹ thuật và điều khoản của Hiệp | |
Điều kiện bảo hiểm của | hội những công ty bảo hiểm London (Technical and Clauses Committee of the | |
Hiệp hội bảo hiểm | Institute of London underwriters) soạn thảo, có sự tán thành của Liên đoàn | |
London | bảo hiểm Lloyd’s. Điều kiện bảo hiểm hàng chuyên chở (Institute Cargo | |
Clauses) ban hành ngày 01/01/1963 gồm có: Điều kiện miễn bảo hiểm tổn | ||
thất riêng FPA (Free from particular average), điều kiện có bảo hiểm tổn thất | ||
W.A (With particular average), điều kiện bảo hiểm chiến tranh (War risks), | ||
điều kiện bảo hiểm đình công (Strikes). Bắt đầu từ 01/01/1982, Hiệp hội bảo | ||
hiểm London sửa chữa và bổ sung, ban hành điều kiện bảo hiểm mới gồm có: | ||
Điều kiện bảo hiểm C (Institute Cargo Clauses C) thay thế cho điều kiện FPA, | ||
điều kiện bảo hiểm B (Institue Cargo Clauses B) thay thế cho điều kiện W.A, | ||
điều kiện bảo hiểm A (Institute Cargo Clauses A) thay thế cho điều kiện A.R | ||
và các điều kiện chiến tranh (Institute War Clauses Cargo), điều kiện đình | ||
công (Institute Strikes Clauses Cargo). Các điều kiện bảo hiểm hàng hóa này | ||
được áp dụng rộng rãi tại Anh và được nhiều nước khác trên thế giới tham | ||
khảo và vận dụng. Instituter Cargo Clauses (A) Điều kiện bảo hiểm hàng hóa | ||
(A) của Hiệp hội Anh. A.Theo điều kiện bảo hiểm này, người bảo hiểm chịu | ||
trách nhiệm về 1. Mọi rủi ro mất mát hay hư hại của đối tượng được bảo hiểm | ||
trừ các trường hợp miễn trừ. 2.Chi phí tổn thất chung và cứu hộ được tính | ||
toán và các định phù hợp với hợp đồng thuê tàu và/hoặc luật lệ điều chỉnh. 3. | ||
Mở rộng việc bồi thường cho người được bảo hiểm phần trách nhiệm theo điều | ||
khoản ì Hai tàu đụng nhau cùng có lỗi của hợp đồng thuê tàu. B. Các | ||
trường hợp loại trừ của điều kiện bảo hiểm (A) gồm có: 1. Tổn thất hoặc phí | ||
tổn có thể quy cho cách hành xử xấu cố ý của người được bảo hiểm; rò chảy | ||
23
thông thường, hao hụt thông thường và hoa mòn thông thường của đối tượng | ||||
được bảo hiểm tổn thất do bao bì thiếu sót, hoặc không thích hợp tổn | ||||
thất và phí tổn do khuyết tật vốn có của đối tượng được bảo hiểm tổn thất | ||||
hoặc phí tổn gần nhất do chậm trễ cho dù chậm trễ ấy bắt nguồn từ một rủi | ||||
ro được bảo hiểm tổn thất hoặc phí tổn do không còn khả năng trả nợ hoặc | ||||
thiếu hụt tài chính của chủ tàu, người thuê tàu hoặc người điều hành tổn | ||||
thất và phí tổn do vũ khí nguyên tử hoặc phóng xạ. 2. Tổn thất hoặc phí tổn | ||||
do tàu không đủ tính năng hàng hải, không thích hợp cho vận chuyển | ||||
container an toàn. 3. Tổn thất hoặc phí tổn gây ra bởi nội chiến, chiến tranh | ||||
cách mạng, nổi dậy hoặc bạo hành quần chúng hoặc hành động thù địch bởi | ||||
hoặc do 1 thế lực tham chiến bắt giữ, tịch thu, câu lưu hoặc câu thúc hoặc | ||||
hậu quả của mưu đồ ấy (Trừ cướp biển) do mìn, thủy lôi hoặc vũ khí khác | ||||
trôi giạt. 4. Tổn thất hoặc phí tổn do: Đình công, bế xưởng của công nhân | ||||
bạo động, bạo loạn của quần chúng hành động của kẻ khủng bố hoặc người | ||||
nào bắt nguồn từ động cơ chính trị. | ||||
Institue Cargo | A. Theo điều kiện bảo hiểm này, người bảo hiểm chịu trách nhiệm về: 1. Mất | |||
Clauses (B) | mát hoặc hư hại được quy hợp lý cho: Cháy hoặc nỗ tàu hay phương tiện bị | |||
Điều kiện bảo hiểm | mắc cạn, lật úp hoặc đắm tàu hỏa trật đường ray, ô tô bị lật đâm va tàu | |||
hàng hóa(B) của Hiệp | khác hoặc vật thể bên ngoài trừ nước dỡ hàng tại cảng gặp nạn động | |||
hội Anh | đất, núi lửa phun hoặc sét đánh. 2. Mất mát hoặc hư hại của đối tượng bảo | |||
hiểm do hy sinh tổn thất chung vứt (hàng) xuống biển hoặc nước biển cuốn | ||||
hàng | xâm nhập của nước biển, nước sông vào hầm hàng hoặc nơi chứa | |||
hàng. 3. Tổn thất toàn bộ của nguyên kiện rơi mất khi bốc hoặc dỡ hàng. 4. | ||||
Chi phí tổn thất chung và cứu hộ được tính toán và xác định phù hợp với hợp | ||||
đồng thuê tàu và / hoặc luật lệ điều chỉnh. 5. Mở rộng bồi thường cho người | ||||
được bảo hiểm phần trách nhiệm theo điều khoản ì Hai tàu đụng nhau cùng | ||||
có lỗi | của hợp đồng thuê tàu. B. Các trường hợp loại trừ (Exclusion) của | |||
điều kiện bảo hiểm (B) gồm có: 1. Tổn thất hoặc phí tổn có thể quy cho cách | ||||
hành xử xấu cố ý của người được bảo hiểm | rò chảy thông thường, hao hụt | |||
thông thường, hao mòn thông thường của đối tượng được bảo hiểm tổn | ||||
thất do bao bì thiếu sót hoặc không thích hợp tổn thất hoặc phí tổn gần | ||||
nhất do chậm trễ cho dù chậm trễ ấy bắt nguồn từ rủi ro được bảo hiểm | ||||
tổn thất hoặc phí tổn do không còn khả năng trả nợ hoặc thiếu hụt tài chính | ||||
của chủ tàu, người thuê, người điều hành tổn thất và phí tổn do vũ khí | ||||
nguyên tử hoặc phóng xạ. 2. Tổn thất hoặc phí tổn do tàu không đủ tính năng | ||||
hàng hải, không thích hợp cho vận chuyển container an toàn. 3. Tổn thất hoặc | ||||
phí tổn gây ra bởi nội chiến, chiến tranh cách mạng, nổi dậy hoặc bạo loạn | ||||
quần chúng hoặc hành động thù địch bởi hoặc do 1 thế lực tham chiến bắt | ||||
giữ, tịch thu, câu lưu hoặc câu thúc hoặc những hậu quả của mưu đồ ấy. 4. | ||||
Tổn thất hoặc phí tổn do: đình công hoặc bế xưởng của công nhân bạo | ||||
động, bạo loạn quần chúng hành động của kẻ khủng bố hoặc người nào bắt | ||||
nguồn từ động cơ chính trị. | ||||
Institute Cargo | A. Theo điều kiện bảo hiểm này, người bảo hiểm chịu trách nhiệm về: 1. Mất | |||
Clauses (C) | mát hoặc hư hại được quy hợp lý cho: Cháy hoặc nổ tàu hay phương tiện | |||
Điều kiện bảo hiểm | vận tải bị mắc cạn, lật úp hoặc đắm phương tiện vận tải trên bộ bị lật đổ | |||
hàng hóa (C) của Hiệp | hoặc trật ray đâm va tàu khác hoặc vật thể bên ngoài trừ nước dỡ hàng | |||
hội Anh | tại cảng gặp nạn. 2. Mất mát hoặc hư hại của đối tượng bảo hiểm gây ra do | |||
hy sinh tổn thất chung vứt hàng xuống biển. 3. Chi phí tổn thất chung và | ||||
cứu hộ được tính toán, xác định phù hợp với hợp đồng thuê tàu và luật lệ điều | ||||
chỉnh 4. Mở rộng bồi thường cho người được bảo hiểm phần trách nhiệm theo | ||||
điều khoản ì Hai tàu đụng nhau cùng có lỗi | của hợp đồng thuê tàu. B. Các | |||
trường hợp loại trừ (Exclusions) của điều kiện bảo hiểm (C) gồm có: 1. Tổn | ||||
thất hoặc phí tổn có thể quy cho cách hành xử xấu, cố ý của người được bảo | ||||
hiểm | rò chảy thông thường, hao hụt thông thường, hao mòn thông thường | |||
của đối tượng được bảo hiểm tổn thất do bao bì thiếu sót hoặc không thích | ||||
hợp | tổn thất hoặc phí tổn do khuyết tật vốn có của đối tượng được bảo | |||
hiểm | tổn thất hoặc phí tổn gần nhất do chậm trễ ấy bắt nguồn từ 1 rủi ro | |||
được bảo hiểm tổn thất hoặc phí tổn do không còn khả năng trả nợ hoặc | ||||
thiếu hụt tài chính của chủ tàu, người điều hành tổn thất do vũ khí nguyên | ||||
tử và phóng xạ. 2. Tổn thất hoặc phí tổn do tàu không đủ tính năng hàng hải, | ||||
không thích hợp cho vận chuyển container an toàn. 3. Tổn thất hoặc phí tổn | ||||
gây ra bởi nội chiến, chiến tranh cách mạng, nổi dậy hoặc bạo loạn quần | ||||
chúng hoặc hành động thù địch bởi hoặc do 1 thế lực tham chiến bắt giữ, | ||||
24
tịch thu, câu lưu hoặc câu thúc hoặc những hậu quả của mưu đồ ấy. 4. Tổn | ||
thất hoặc phí tổn do: đình công hoặc bế xưởng của công nhân bạo động, | ||
bạo loạn quần chúng hành động của kẻ khủng bố hoặc người nào bắt | ||
nguồn từ động cơ chính trị. | ||
Institute Warranties | Nghĩa vụ do Hiệp hội những người bảo hiểm London đặt ra cho người được | |
Điều kiện cam kết của | bảo hiểm cam kết không đưa tàu được bảo hiểm đến một số vùng biển bị loại | |
Hiệp hội bảo hiểm Anh | trừ, được coi là có nhiều rủi ro tai nạn hàng hải. Ranh giới địa dư của vùng | |
biển này (Institute warranty limits) được xác định theo kinh độ, vĩ độ trên bản | ||
đồ. | ||
Insurable value | Là giá trị tài sản được ghi trong hợp đồng bảo hiểm (Đơn bảo hiểm hoặc Giấy | |
Giá trị bảo hiểm | chứng nhận bảo hiểm) . Giá trị bảo hiểm một lô hàng CIF thông thường bao | |
gồm: * C (Cost): Giá hàng tại cảng gửi * I (Insurance premium): Phí bảo | ||
hiểm * F (Freight): Cước chuyên chở Nhưng tùy theo yêu cầu của người được | ||
bảo hiểm, giá trị bảo hiểm có thể tăng thêm 10% lãi suất dự thu và trở | ||
thành: CIF + 10% CIF | ||
Insured risks | Là những rủi ro được người bảo hiểm chấp nhận bảo hiểm theo những điều | |
Rủi ro được bảo hiểm | kiện quy định và chịu trách nhiệm bồi thường tổn thất do các rủi ro được bảo | |
hiểm gây ra: * Rủi ro được bảo hiểm được chia làm 2 loại: 1. Rủi ro được bảo | ||
hiểm theo điều kiện thông thường, bao gồm: Thiên tai (Act of God), tai nạn | ||
(hiểm họa) của biển (Perils of the sea) và rủi ro phụ, khách quan (Extraneous | ||
risks). 2. Rủi ro được bảo hiểm theo điều kiện đặc biệt, bao gồm: Chiến tranh | ||
(War risks) và đình công (Strikes riots & civil commotions). Loại này chỉ được | ||
bảo hiểm đi kèm với các điều kiện bảo hiểm thông thường chứ không được | ||
nhận bảo hiểm riêng một mình. Ngoài hai loại rủi ro được bảo hiểm nói trên, | ||
còn có loại rủi ro bị loại trừ hoàn toàn, không được nhận bảo hiểm (Excluded | ||
risks), bao gồm: hành xử xất cố ý hoặc sai lầm của người được bảo hiểm | ||
(Willfu misconduct or default of the insured) rò chảy, hao hụt hoặc hao | ||
mòn thông thường của đối tượng bảo hiểm (Ordinary leakage, loss of weight | ||
or wear & tear of the subject-matter insured) khuyết tật vốn có của đối | ||
tượng bảo hiểm (Inherent vice) bao bì thiếu sót hoặc không thích hợp | ||
(Improper packing) chậm trễ hoặc mất thị trường (Delay or loss of market) | ||
tàu không đủ tính năng hàng hải (Unseaworthiness) vi phạm luật lệ xuất | ||
nhập khẩu hoặc vận tải không có khả năng trả nợ của chủ tàu, người thuê | ||
tàu hoặc người điều hành. | ||
Insured amount | Người được bảo hiểm, bảo hiểm tài sản của mình bằng một số tiền nhất định | |
Số tiền bảo hiểm | mà không nhất thiết căn cứ theo giá trị thực tế của nó. Số tiền bảo hiểm | |
thường thấp hơn giá trị tài sản được bảo hiểm và khi xãy ra tổn thất, số tiền | ||
bồi thường sẽ tính tương ứng với tỷ lệ của số tiền bảo hiểm với giá trị tài sản | ||
bảo hiểm. | ||
International | Ngày 06/3/1948, ì Tổ chức tư vấn hàng hải liên chính phủ IMCO | |
Maritime | (International Governmental Maritime Consultative Organization), là tiền thân | |
Organization (IMO) | của tổ chức hàng hải quốc tế IMO được thành lập tại Geneva với mục đích | |
Tổ chức hàng hải quốc | trước tiên là xây dựng ì Công ước bảo đảm an toàn sinh mệnh người trên | |
tế | biển cả và sau đó từng bước mở rộng đến các lĩnh vực hoạt động hàng hải | |
khác… Ngày 22/5/1982 tổ chức IMCO đổi thành tổ chức IMO hiện nay, bao | ||
gồm hơn 155 nước thành viên (Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành | ||
viên thứ 126 từ ngày 12/6/1984) và 2 quan sát viên là Hongkong và Macao. | ||
Cơ cấu tổ chức của IMO gồm có: Ban tư vấn (Consultative committee), Ban | ||
an toàn hàng hải (Maritime Safety Committee), Ban pháp luật (Legal | ||
Committee), Ban bảo vệ môi trường (Marine Environment Protection | ||
Committee) …Hoạt động của các Ban này đã góp phần không nhỏ vào bảo | ||
đảm an toàn và phát triển ngành hàng hải thế giới. | ||
Intermodal transport | Là cách vận chuyển hàng hóa mà trong quá trình đi suốt có sự tham gia phối | |
or combined | hợp từ 2 phương thức vận tải trở lên. Thí dụ: Phối hợp giữa đường biển | |
transport or | hàng không đường ô tô,…Chủ hàng (Người gửi hàng) và người vận tải đa | |
multimodal transport | phương thức MTO hay CTO (Multimodal or combinded transport operator) | |
Vận tải đa phương thức | thỏa thuận cùng nhau ký kết một hợp đồng vận tải quy định các điều kiện | |
hay vận tải hỗn hợp | chuyên chở và một giá cước chung cho toàn tuyến vận chuyển. Người vận tải | |
đa phương thức đảm trách vận chuyển đi suốt kể cả việc chuyển tải dọc | ||
đường, ký kết các hợp đồng vận tải phụ (Subcontract of carriage) với các chủ | ||
phương tiện vận tải trên từng cung đường và chịu trách nhiệm bồi thường tổn | ||
25
thất hàng hóa hoặc giao hàng chậm trễ. Vận tải đa phương thức có ưu điểm | |||
góp phần tăng nhanh tốc độ vận chuyển, rút ngắn thời gian và chi phí chuyển | |||
tải, giảm bớt thủ tục giấy tờ nhưng có nhược điểm: tổ chức vận chuyển khá | |||
phức tạp, quy tắc luật pháp quốc tế về vận tải đa phương thức chưa áp dụng | |||
thống nhất. Tháng 8/1950 công ước quốc tế về vận tải đa phương thức do | |||
IMO và UNCTAD soạn thảo tuy đã được 83 nước thành viên Liên hiệp quốc | |||
thông qua nhưng đến nay chưa có hiệu lực vì số lượng quốc gia phê duyệt | |||
chưa đủ theo thủ tục. Do đó, người ta tạm thời sử dụng bản ì Quy tắc thống | |||
nhất về chứng từ vận tải liên hợp (Uniform Rules for a combined transport | |||
document) do Phòng Thương Mại Quốc Tế soạn thảo (Văn kiện 481 công bố | |||
ngày 01/01/1992) và được UNCTAD tán thành làm cơ sở luật pháp cho việc | |||
lập 2 loại chứng từ vận tải liên hợp : COMBIDOC do tổ chức hàng hải quốc tế | |||
và Bantic soạn thảo và vận đơn hỗn hợp FBL (FIATA Bill of Lading) do Hiệp hội | |||
giao nhận quốc tế FIATA soạn thảo. Hai loại chứng từ này giống nhau về các | |||
điều khoản cơ bản nhưng cũng có một vài quy định chi tiết khác nhau cần lưu | |||
ý khi sử dụng. | |||
Internatinal Load | Do tổ chức quản lý hàng hải hoặc tổ chức xếp hạng tàu, được ủy quyền cấp | ||
Line Certificate | phát cho tàu hoạt động trên các tuyến hàng hải quốc tế. Giấy chứng nhận ghi | ||
Giấy chứng nhận quốc | các chi tiết về mức chuyên chở và mạn khô của con tàu theo như quy định | ||
tế mức chuyên chở | của Công ước quốc tế về mức chuyên chở tàu biển (Internatinal Con-vention | ||
(Giấy chứng quốc tế tải | on Load Line). | ||
trọng) | |||
International | Do tổ chức quản lý hàng hải quốc gia hoặc tổ chức xếp hạng tàu được ủy | ||
Tonnage Certificate | quyền cấp phát cho tàu hoạt động trên các tuyến hàng hải quốc tế, phù hợp | ||
Giấy chứng quốc tế | với Công ước quốc tế quy định về trọng tải, kích thước tàu biển (International | ||
trọng tải (tàu) | Convention of Tonnage Mea-surement of ships). Giấy chứng có ghi dung tích, | ||
trọng tải toàn phần và cấu trúc các khoang hầm của con tàu. | |||
Itinerary (Sailing | Là bản thông báo về thời gian và chuyến đi cụ thể ghé qua các cảng làm hàng | ||
list) | của các con tàu hoạt động chuyên chở theo định tuyến (tàu chợ, tàu | ||
Lịch tàu chạy | container). | ||
J | (Back to top) | ||
Jettison | Là hành động cố ý ném bỏ hàng khỏi tàu để tránh một hiểm họa thực tế đang | ||
Vứt hàng xuống biển | đe dọa sinh mệnh và tài sản trên tàu Quy tắc 2 của York-Antwerp 1994 nêu | ||
rõ: Tổn thất cho tàu và/hoặc hàng do việc vứt hàng xuống biển vì an toàn | |||
chung kể cả tổn thất do nước biển tràn vào khi mở hầm hàng để vứt hàng | |||
xuống biển cũng được nhận là tổn thất chung. Tuy nhiên, hàng bị vứt xuống | |||
biển và được nhận là hy sinh tổn thất chung phải là hàng được chất xếp đúng | |||
quy định kỹ thuật trong hầm hàng. Nếu là hàng xếp trên boong thì hàng này | |||
cũng phải phù hợp với tập quán thương mại cho phép xếp trên boong mới | |||
được nhận là hy sinh tổn thất chung Riêng hàng bị vứt xuống biển do nguyên | |||
nhân khuyết tật vốn có của bản thấn hàng hoặc do thiếu sót của chủ hàng, | |||
người gởi hàng (Biến đổi phẩm chất đe dọa đến an toàn chung) sẽ không | |||
được nhận là hy sinh tổn thất chung | |||
Joint service | Là việc liên kết cùng nhau kinh doanh chở thuê trên một tuyến đường cụ thể | ||
Liên doanh chuyên chở | nào đó của 2 hoặc nhiều hãng tàu bằng cách mỗi bên góp một số tàu vào | ||
hoạt động nhưng không chung vốn tàu như tổ chức Cong-xoọc-xiômk | |||
(Consortiums). | |||
K | (Back to top) | ||
Keel | Là cấu trúc thấp nhất làm chỗ dựa cho khung xương của con tàu | ||
Sống đáy tàu | |||
Knot (Kn) | Là đơn vị đo tốc độ của tàu thuyền. Hải lý / giờ quốc tế (International nautical | ||
Hải lý / giờ (phút) | knot) bằng 1.852 m/giờ. | ||
L | (Back to top) | ||
Labels of dangerous | Được dùng trong vận chuyển hàng hóa để biểu thị tính chất nguy hiểm của nó | ||
goods | bằng hình vẽ và những ký hiệu đặc biệt. Theo ì Quy tắc vận chuyển hàng | ||
Nhãn hiệu hàng nguy | nguy hiểm (IMDG Code) thì chủ hàng (Người gởi hàng) có trách nhiệm dán | ||
hiểm | nhãn hiệu hàng nguy hiểm chính xác và đúng mẫu quy định tại một hoặc hai | ||
nơi dễ nhìn thấy nhất trên kiện hàng hoặc container nhằm thông tin cảnh báo | |||
việc vận chuyển, bảo quản và bốc dỡ hàng phải hết sức thận trọng và áp | |||
26
dụng biện pháp thích hợp. | ||
Lashings | Dùng để giữ hàng hóa hoặc container không di dịch khi tàu chạy. | |
Dây buộc, dây chằng. | ||
Latent defect | Chỉ khuyết điểm hoặc thiếu sót của tàu mà người ta không phát hiện được | |
Khuyết tật ẩn dấu (ẩn | mặc dù có sự kiểm tra xem xét mẫn cán, thích đáng (Due diligence). Theo | |
tì) | quy tắc Hagues 1924 khi tàu không đủ tính năng hàng hải do khuyết tật ẩn | |
dấu gây ra thì người chuyên chở sẽ được miễn trách nhiệm bồi thường tổn | ||
thất. | ||
Lay/can | Chỉ tàu phải đến cảng để sẵn sàng nhận hàng đúng ngày quy định để nhận | |
(laydays/cancelling | hàng (Laydays not to commence before…) và người thuê tàu phải có hàng | |
date) | sẵn sàng để giao vào lúc ấy. Nếu tàu đến sớm hơn thì người thuê tàu không | |
Ngày tàu đến cảng bốc | chịu trách nhiệm về việc hàng hóa chưa sẵn sàng. Nếu vì bất cứ lý do nào mà | |
hàng/ngày hủy hợp | tàu đến chậm hơn ngày hủy hợp đồng (Cancelling date) thì người thuê có | |
đồng | quyền đơn phương hủy hợp đồng mà không chịu bất cứ trách nhiệm nào. | |
Trong trường hợp thuê tàu, người ta thường tách việc tàu đến cảng bốc hàng | ||
và việc hủy hợp đồng thành hai điều khoản riêng biệt (Loading, discharging | ||
clause and cancelling clause) nhằm làm rõ hơn trách nhiệm của chủ tàu phải | ||
đưa tàu đến cảng nhận hàng đúng thời gian quy định và quyền của người thuê | ||
tàu hủy hợp đồng vận tải đã ký nếu tàu không đến cảng bốc đúng ngày quy | ||
định. Từ Laydays, ngoài cách hiểu như trên, còn có nghĩa là: những ngày | ||
được dành cho bốc/dỡ hàng hay thời gian bốc/dỡ hàng (laytime) như dưới | ||
đây. | ||
Laydays or laytime | Là số ngày hoặc thời gian mà hợp đồng thuê tàu qui định cho người thuê tàu | |
Số ngày bốc/dỡ hàng | được sử dụng để bốc và dỡ hàng tại cảng khẩu có liên quan (Time allowed for | |
hay thời gian bốc/dỡ | loading and discharging). Tùy theo thỏa thuận giữa chủ tàu và người thuê, | |
hàng | thời gian bốc và dỡ hàng có thể có hai cách quy định: 1. Quy định chung | |
chung, không dứt khoát. Thí dụ: – Bốc / dỡ theo mức nhanh thường lệ của | ||
cảng (With customary quick despatch = CQD) – Bốc / dỡ nhanh theo khả năng | ||
tàu tiếp nhận và giao hàng (As fast as the ship can receive and deliver). Cách | ||
quy định này không kèm theo quy định thưởng phạt bốc / dỡ nhanh, chậm. 2. | ||
Quy định rõ, dứt khoát thời gian bốc dỡ bằng một số ngày hay mức bốc / dỡ | ||
bằng bao nhiêu tấn cho một ngày. Thí dụ: – Thời gian cho bốc hàng là 10 | ||
ngày… (10 running days for loading). – Mức bốc hàng cho cả tàu / ngày là | ||
800 MT (Loading at a rate of 800 metric-tons per day and ship). – Mức bốc | ||
hàng cho mỗi máng / ngày là 100 MT (Loading at a rate of 100 metric-tons | ||
per day and hatch). Cách quy định này thường kèm theo quy định thưởng | ||
phạt bốc, dỡ nhanh, chậm. Ngày bốc / dỡ hàng tùy theo thỏa thuận trong hợp | ||
đồng thuê tàu mà có thể được quy định tính toán bằng: a. Ngày niên lịch | ||
(Calendar days) hay ngày liên tục (Consecutive or running days): Dài 24 tiếng | ||
đồng hồ bắt đầu từ 0 giờ nửa đêm này đến 24 giờ nửa đêm sau, không phân | ||
biệt ngày làm việc, ngày nghỉ hay ngày lễ. Cách tính này có lợi cho chủ tàu vì | ||
nó rút ngắn thời gian bốc / dỡ hàng của tàu tại cảng bốc / dỡ. b. Ngày làm | ||
việc (Working days) do nhà chức trách địa phương hoặc tập quán cảng bốc / | ||
dỡ quy định loại trừ những ngày nghỉ và ngày lễ (Non-working days and | ||
holidays excluded). Thông thường, phần lớn các cảng trên thế giới quy định | ||
ngày làm việc dài 24 tiếng đồng hồ bắt đầu từ 0 giờ nửa đêm này đến 24 giờ | ||
nửa đêm sau bất kể công việc bốc dỡ hàng có sử dụng hết hoặc không hết | ||
thời gian. Nhưng cũng có 1 số cảng quy định ngày làm việc không dài 24 giờ, | ||
thí dụ: Ở các nước Trung Mỹ, ngày làm việc của các cảng khẩu dài 8 tiếng | ||
đồng hồ từ thứ hai đến thứ sáu và chỉ dài 4 tiếng đồng hồ vào thứ bảy vì ngày | ||
nghỉ cuối tuần bắt đầu từ 11 giờ trưa ngày thử bảy. Do dó quy định rõ ì ngày | ||
làm việc 24 tiếng đồng hồ là để có sự nhìn nhận thống nhất, tránh hiểu lầm. | ||
Hơn nữa, người ta có thể thỏa thuận thêm: đó là ì Ngày làm việc 24 tiếng | ||
liên tục (Working days of 24 consecutive hours). Như vậy, có nghĩa là ngày | ||
bốc dỡ là ngày làm việc 24 giờ, và bốc/dỡ được tiến hành liên tục cả ngày lẫn | ||
đêm. c. Thời tiết tốt xấu cũng ảnh hưởng đến thời gian bốc/dỡ. Do đó, người | ||
ta quy định: Ngày thời tiết tốt cho làm hàng (Weather permitting days) mới | ||
được tính vào thời gian bốc dỡ. Thời tiết xấu gây trở ngại cho bốc/dỡ như: | ||
Mưa, bão, gió to, sóng to, động đất… thì thời gian ấy sẽ không được tính vào | ||
số ngày bốc / dỡ. Trong hợp đồng thuê tàu, cần có những quy định chính xác, | ||
rõ ràng về thời gian bốc / dỡ hàng vì nó có liên quan mật thiết đến lợi ích của | ||
chủ tàu và người thuê. Thí dụ: – Hàng được bốc và dỡ trong vòng 20 ngày làm | ||
27
việc thời tiết tốt (cho phép), không kể Chủ nhật, ngày lễ ở hai đầu trừ khi có | ||
sử dụng (Cargo to be loaded and discharged in 20 weather working days both | ||
ends, Sundays holidays excluded unless used). – Hàng được bốc theo mức | ||
2500 MT và dỡ theo mức 2100 MT cho mỗi ngày làm việc thời tiết tốt không | ||
kể chủ nhật và ngày lễ cho dù có sử dụng (Cargo to be loaded at a rate of | ||
2100MT and discharged at a rate of 2100 MT per weather working day, | ||
Sundays holidays excepted even if used). | ||
Lease contract or Lease | Hợp đồng thuê mướn là văn bản pháp lý được ký giữa người cho thuê (Lessor) | |
Hợp đồng thuê mướn | và người thuê (Lessee). Hợp đồng thuê mướn chứa đựng những điều khoản | |
thông thường của một hợp đồng kinh tế quy định nghĩa vụ và trách nhiệm của | ||
2 bên đương sự, đối tượng thuê mướn có thể là nhà phố, đất đai, công cụ sản | ||
xuất, công cụ vận tải kể cả container,… | ||
Length over all | Khoảng cách từ điểm đầu mũi đến điểm cuối phía sau lái tàu. | |
(L.O.A) | ||
Chiều dài toàn phần | ||
(của tàu) | ||
Less than a container | Là lô hàng không đủ số hoặc trọng lượng để thuê trọn một container nên phải | |
load (LCL) | kết hợp cùng những lô hàng lẻ khác đóng chung vào một container gởi đi. | |
Hàng gởi lẻ container | Cách gởi này gọi là cách gởi hàng lẻ container. | |
Letter of indemnity | Là văn bản của một người thứ ba (Người ngoài cuộc) đứng ngoài quan hệ của | |
Giấy bảo đảm Giấy | một hợp đồng mà cam kết bồi thường cho một bên ký kết về rủi ro tổn thất có | |
bảo lãnh | thể xảy ra cho bên đó. Giấy bảo đảm, bảo lãnh thường cần đến trong các | |
trường hợp sau đây: – Cam kết để nhận vận đơn sạch (hoàn hảo): Khi giao | ||
hàng xuất khẩu, đôi lúc xảy ra tình trạng thiếu sót bên ngoài hàng hóa mà | ||
thuyền trưởng có thể ghi chú vào vận đơn làm cho vận đơn có thể trở thành | ||
không sạch và không được ngân hàng chấp nhận thanh toán, người gởi hàng | ||
buộc phải thương lượng với thuyền trưởng và làm giấy bảo đảm, cam kết bồi | ||
thường tổn thất của người chuyên chở nếu người nhận hàng khiếu nại hàng | ||
không đúng như ghi trên vận đơn. Tuy nhiên, việc làm giấy bảo đảm này | ||
không được các tòa án quốc tế công nhận rộng rãi là hợp pháp, việc cam kết | ||
có thể gây hậu quả nặng nề nên người gởi hàng cần cân nhắc kỹ. – Bảo lãnh | ||
để nhận hàng: Vì vận đơn cần xuất trình cho tàu để nhận hàng nhưng không | ||
đến kịp lúc tàu đến giao hàng, người nhận bị buộc phải yêu cầu ngân hàng hỗ | ||
trợ làm giấy bảo lãnh để có thể nhận được hàng từ người chuyên chở | ||
(Bankerí s indemnity). – Bảo đảm đóng góp tổn thất chung: theo quy tắc | ||
York-Antwerp 1990, chủ hàng có tài sản trong chuyến tàu gặp tổn thất chung | ||
phải ký cam kết đóng góp tổn thất chung (Average bond) và ứng tiền đóng | ||
vào tài khoản chung để làm quỹ xử lý tổn thất chung, thì mới được nhận hàng | ||
của mình còn trên tàu. Nhưng nếu hàng hóa đã được bảo hiểm, chủ hàng sẽ | ||
yêu cầu công ty bảo hiểm đứng ra làm thư bảo lãnh (Letter of indemnity or | ||
letter of guarantee) gởi cho người chuyên chở để có thể nhanh chóng mang | ||
hàng về. | ||
Letter of reservation | Là văn bản của người nhận hàng gửi cho thuyền trưởng thông báo mình bảo | |
Thư dự kháng | lưu, giữ quyền khiếu kiện hàng bị tổn thất đối với người chuyên chở khi phát | |
hiện hàng hóa có dấu hiệu bị hư hại nhưng chưa rõ ràng (Damages non- | ||
apparent) nên không thể lập ngay giấy chứng nhận hàng hư hại hoặc biên | ||
bản giám định hàng hư hỏng tại hiện trường. Theo điều khoản 3 của Công ước | ||
Bruc-xen 1924 về vận đơn đường biển, thư dự kháng về hàng hư hại chưa rõ | ||
ràng (Bao bì xộc xệch, bị vấy bẩn, hướng chất xếp bị đảo lộn so với nhãn hiệu | ||
chỉ dẫn,…) phải được lập và trao cho thuyền trưởng hoặc đại diện người | ||
chuyên chở trong vòng 3 ngày kể từ ngày nhận hàng, trước khi mang hàng | ||
về. Nếu không, người chuyên chở sẽ từ chối xem xét bồi thường hàng bị tổn | ||
thất. | ||
Lift on / lift off | Là loại tàu container thông thường, sử dụng loại cẩu trang bị trên tàu hoặc | |
container ship (LO- | cẩu bờ để bốc hoặc dỡ hàng qua mạn tàu. | |
LO container ship) | ||
Tàu container bốc dỡ | ||
qua mạn | ||
Light cargo | Loại hàng có tỷ trọng thấp (Density), mỗi tấn trọng lượng chiếm trên 50 foot | |
Hàng nhẹ | khối hay 1,415 m3, vì thế tuy con tàu đã có dung tích chứa đầy hàng nhẹ | |
nhưng trọng tải an toàn tối đa của nó vẫn chưa sử dụng hết. Thí dụ: Bông xô, | ||
28
hạt nhựa, lông vũ,… Do đó, để tận dụng dung tích và trọng tải của con tàu | ||
nhằm đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất, người ta phải kết hợp khéo léo việc | ||
chất xếp hàng nhẹ cùng với hàng nặng (Heavy cargo) trong điều kiện cho | ||
phép. | ||
Light displacement | Là trọng lượng bản thân con tàu khi chưa chở hàng, lấy mớn nước biển mùa | |
Lượng rẽ nước tàu rỗng | hè thấp nhất (Light draft) làm tiêu chuẩn. Lượng rẽ nước tàu rỗng bao gồm: – | |
Trọng lượng thân vỏ tàu. – Trọng lượng máy tàu. – Trọng lượng trang thiết bị | ||
và phụ tùng của tàu. – Trọng lượng nồi hơi – Trọng lượng nhiên liệu sót trong | ||
máy tàu và ống dẫn. – Trọng lượng nước sót trong nồi hơi và ống dẫn. – Trọng | ||
lượng nước la-canh sót trong ba-lat (Ballast). | ||
Lighterage | 1. Việc lỏng hàng. 2. Phí lỏng hàng. Là cách bốc hoặc dỡ hàng khi tàu không | |
cập trực tiếp cầu bến, phải neo đậu ngoài cầu cảng và dụng sà lan (Lighter) | ||
để chuyển hàng hóa lên xuống tàu. Lỏng hàng xảy ra khi mớn nước không | ||
cho phép tàu cập cầu an toàn hoặc khi cầu bến bị ùn tắc hoặc khi trên tàu chở | ||
loại hàng đặc biệt mà tổ chức quản lý cảng buộc tàu phải bốc hoặc dỡ ngoài | ||
cầu cảng. Lỏng hàng sẽ làm tăng thêm chi phí bốc hoặc dỡ hàng (Phí lỏng | ||
hàng), cao hơn phí bốc/dỡ thông thường khi tàu bốc/dỡ trực tiếp tại cầu. Nói | ||
chung, trong nhiều hợp đồng thuê tàu hay vận đơn đường biển chủ tàu | ||
thường quy định nếu xảy ra lỏng hàng thì người thuê tàu (Chủ hàng) phải | ||
gánh chịu phí lỏng hàng kể cả những rủi ro do việc lỏng hàng gây ra. | ||
Lighter aboard ship | Là loại tàu được thiết kế đặc biệt, có trọng tải và dung tích lớn (20000 – | |
(Lash) or lighter | 30000 DWT) được trang bị cẩu chuyên dùng có sức nâng khỏe để đưa sà lan | |
carrier | hàng hóa lên xuống tàu và chở đi. Các sà lan này có sức chứa hàng khá lớn, | |
Tàu chở xà lan | miệng hầm được đậy kín và không trang bị động cơ tự hành mà phải dựa vào | |
tàu kéo lai dắt vào bến để bốc hoặc dỡ lên bờ. | ||
Limitation of liability | Dùng để chỉ số tiền tối đa mà người chuyên chở phải bồi thường cho người | |
Giới hạn bồi thường | thuê tàu/ người chủ vận đơn về tổn thất hàng mà mình gánh chịu trách nhiệm | |
căn cứ theo hợp đồng vận tải, tính trên cơ sở đơn vị đóng gói, đơn vị | ||
tấn,…Mức bồi thường được ấn định do 2 bên thỏa thuận trong hợp đồng hoặc | ||
theo quy tắc của Luật pháp có liên quan. | ||
Liner | Là loại tàu có từ 2 boong trở lên, kinh doanh chở thuê hàng hóa trên một | |
Tàu chợ (Tàu định | tuyến vận chuyển cố định, ghé qua những cảng bốc/ dỡ hàng theo một lịch | |
tuyến) | trình chạy tàu đều đặn được công bố trước. Tàu được trang bị tốt và tốc độ | |
khá cao. Hàng chuyên chở chủ yếu là bách hóa đóng kiện, có số lượng nhiều ít | ||
không bắt buộc. Cước vận chuyển được xây dựng, tập hợp thành biểu suất | ||
cước phí hay biểu cước (Liner freight tariff) theo từng loại và mặt hàng, tương | ||
đối ổn định so với cước thuê chuyến (voyage charter freight rate) và chịu sự | ||
khống chế hoặc ảnh hưởng của các hội vận tải tàu chợ hoặc Công-xọc-xiôm. | ||
Vận đơn tàu chợ là bằng chứng của hợp đồng vận tải đã được ký kết giữa | ||
người chuyên chở và người thuê tàu đồng thời là biên lai giao nhận hàng hóa | ||
và là chứng từ xác nhận quyền sở hữu hàng hóa của ngừơi nhận hàng có tên | ||
trong vận đơn. Thủ tục thuê tàu chợ đơn giản, ngắn gọn, người thuê nghiên | ||
cứu lịch trình chạy tàu, làm giấy lưu chỗ (Booking note) và nếu được nhận | ||
chở, sẽ đưa hàng ra dọc mạn tàu giao cho người chuyên chở, sau đó nhận vận | ||
đơn do thuyền trưởng ký phát. | ||
Liner freight tariff | Là bản liệt kê theo thứ tự A, B, C…hoặc theo đặc tính hàng hóa, các loại cước | |
Biểu cước tàu chợ | suất tàu chợ do hãng tàu đơn phương ấn định để thu cước đối với từng loại | |
hoặc mặt hàng chuyên chở. Cước suất tàu chợ (Liner freight rate) được tính | ||
trên cơ sở giá thành vận tải thực tế và phần lãi dự kiến được thu vào. Giá | ||
thành vận tải tàu chợ là tổng chi phí mà người vận tải phải bỏ ra để vận | ||
chuyển hàng hóa và bao gồm: – Các loại phí khấu hao, duy tu sửa chữa và | ||
bảo hiểm tàu. – Lương bổng và bảo hiểm xã hội của thuyền viên. – Phí cung | ||
ứng vật phẩm (Nhiên liệu, thực phẩm, dự trữ, vật tư, phụ tùng…) – Phí bốc và | ||
dỡ hàng (Theo điều kiện bốc/ dỡ tàu chợ) – Cảng phí, phí qua kênh đào quốc | ||
tế… – Phí quản lý, hành chánh. Ngoài ra để quyết định cụ thể cước suất cho | ||
từng loại hoặc mặt hàng, người vận tải còn phải xem xét đến hệ số chất xếp | ||
hàng, cự ly vận chuyển và cả tình hình thị trường vận tải, đồng thời quyết | ||
định thu thêm các loại phụ phí (Surcharges) có liên quan đến giá thành và thu | ||
nhập như: Phụ phí về giá dầu tăng (BAC= Banker adjustment charges), phụ | ||
phí đồng tiền thanh toán mất giá (CAC= Currency adjustment charges), phụ | ||
phí về cảng ùn tàu (Port congestion surcharges), trong những trừơng hợp có | ||
29
biến động. Tuy nhiên, ngược lại, hãng tàu chợ cũng thực hiện chính sách giảm | ||
cước (Rebate) nhằmthu hút khách hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh của | ||
mình. | ||
Liner terms of berth | Liner freight conference (Shipping conference) Hiệp hội vận tải tàu chợ (Công | |
terms | hội hàng hải) Là hình thức liên kết hợp tác của các hãng tàu chợ cùng kinh | |
Điều kiện bốc dỡ tàu | doanh trong một khu vực hay trên một tuyến đường vận tải, ra đời vào đầu | |
chợ | thế kỷ 19 và phát triển mạnh trong thế kỷ 20. Mục đích thành lập Hiệp hội | |
vận tải tàu chợ là bằng cách chế định, áp dụng những chính sách và biểu cước | ||
thống nhất trong khu vực, Hiệp hội sẽ gạt bỏ sự cạnh tranh không lành mạnh | ||
giữa các thành viên, bạo vệ lợi ích Hiệp hội chống sự xâm nhập kinh doanh | ||
của các hãng tàu ngoài Hiệp hội (Outsiders) Hiện nay, trên các tuyến hàng hải | ||
trọng yếu của thế giới có trên 400 Hiệp hội vận tải tàu chợ hoạt động, số | ||
lượng này thường biến động bởi nhiều nguyên nhân gây ra sự tan rã của một | ||
số Hiệp hội này và sự ra đời của một số Hiệp hội khác. Những Hiệp hội vận tải | ||
tàu chợ nổi tiếng gồm có: “Hiệp hội vận tải tàu chợ Viễn Đông” (Far East | ||
Freight Conference), “Hiệp hội vận tải tàu chợ Biển Đỏ” (Continent Red Sea | ||
Liner Conference), “Hiệp hội vận tải tàu chợ xuyên Đại Tây Dương” | ||
(Transatlantic Freight Conference), “Hiệp hội vận tải tàu chợ xuyên Thái Bình | ||
Dương” đi phía Tây (Transpacific Westbound Freight Conference),… Vào thế | ||
kỷ 20, ngành vận tải biển phát triển mạnh thêm, một số Hiệp hội liên kết | ||
nhau thành những “Siêu Hiệp hội” (Super-shipping conferences) hoặc thành | ||
các “Pun” (Pools), các Công-xọc-xiôm vận tải (consortiums) cùng nhau phân | ||
chia khối lượng hàng vận chuyển và ăn chia cước thu nhập theo đồng vốn | ||
đóng góp kinh doanh của mỗi thành viên. | ||
Lloyd’s register of | Là tổ chức đăng kiểm và xếp hạng tàu biển của nước Anh, thành lập chính | |
shipping | thức năm 1760, xuất phát từ yêu cầu nghiệp vụ ngành vận tải biển mà nơi | |
Công ty đăng kiểm tàu | tập trung các thông tin lúc đầu là quán cà phê của Edward Lloyd (London). Tổ | |
biển Lloyd’s | chức Lloyd’s nhận đăng kiểm và xếp hạng các loại tàu biển có dung tích từ | |
100 BRT trở lên cho các hãng tàu Anh và ngoại quốc. Việc giám định kiểm | ||
soát bắt đầu từ khi con tàu được thiết kế theo đồ án cho đến lúc nó được hạ | ||
thủy và chạy thử. Lloyd’s sẽ căn cứ vào kết qủa giám định, đối chiếu với | ||
ì Quy tắc và tiêu chuẩn kỹ thuật của Lloyd’s (Lloyd’s Rules and Regulations) | ||
mà xếp hạng và cấp giấy chứng hạng thứ của tàu (Certificate of shipí s | ||
class). Sau đó, tên và đặc điểm con tàu sẽ được ghi vào sổ danh bạ (Register | ||
book of shipping) của Lloyd’s được phát hành hàng năm. Lloyd’s cấp hạng thứ | ||
cao nhất là 100 A1 cho các loại tàu biển phổ thông, tàu dầu và tàu quặng | ||
chuyên dùng được đóng phù hợp với ì Quy tắc và tiêu chuẩn kỹ thuật của | ||
Lloyd’s. Dãy số 100 dùng để chỉ thân, vỏ và máy tàu (Máy chính, máy phụ, | ||
nồi hơi, các thiết bị quan trọng, hệ thống bơm, hệ thống điện) đáp ứng đúng | ||
yêu cầu kỹ thuật của Lloyd’s. Số 1 dùng để chỉ thiết bị neo, dây cáp, ống neo | ||
trong điều kiện hoạt động tốt. Đối với các con tàu mà trang thiết bị chưa hoàn | ||
toàn phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật quy định mà Lloyd’s xét có thể chấp | ||
nhận được thì cấp hạng thứ 100A và thay thế số 1 ở sau bằng một vạch | ||
ngang. Đối với các con tàu kém về chất lượng và thiếu về trang bị, sau khi | ||
kiểm tra giám định lại (4 năm/ lần) thì sẽ bị loại khỏi sổ danh ba đăng kiểm. | ||
Từ tháng 7/ 1949, “Quy tắc và tiêu chuẩn kỹ thuật của Lloyd’s” được sửa đổi. | ||
Ký hiệu 100A được cấp cho các tàu hàng thông thường và tàu khách đạt yêu | ||
cầu. Ký hiệu 100A1 với dấu thập đen phân biệt dùng để chỉ các con tàu được | ||
đóng dưới sự kiểm soát, giám định đặc biệt của Lloyd’s. Ký hiệu LMC (Lloyd’s | ||
Machinery Certificate) với dấu thập đỏ phân biệt dùng để chỉ máy tàu được | ||
chế tạo dưới sự giám định đặc biệt của Lloyd’s. | ||
Lloyd’s Underwriters | Tên gọi chung của các công ty bảo hiểm Anh, xuất phát từ tên một chủ quán | |
Association | cà phê Edward Lloyd tại London vào cuối thế kỷ 18. Quán ì Lloyd’s Coffee là | |
Liên đoàn bảo hiểm | nơi gặp gỡ, thông báo và trao đổi các thông tin, trao đổi nghiệp vụ thuê tàu | |
Lloyd’s | và bảo hiểm hàng hải. Năm 1727, Liên đoàn bảo hiểm Lloyd’s chính thức | |
thành lập, kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm tại nước Anh và trên toàn thế giới. | ||
Liên đoàn bảo hiểm Lloyd’s có ảnh hưởng lớn đến thị trường bảo hiểm toàn | ||
thế giới về quy định các quy tắc, điều kiện bảo hiểm và số lượng doanh thu. | ||
Lloyd’s có một mạng lưới đại lý bảo hiểm lành nghề phục vụ đắc lực tại hầu | ||
khắp các cảng khẩu quan trọng trên thế giới. | ||
Lumpsum charter | Khác với cách thuê chuyến thông thường mà tiền cước phí được trả căn cứ | |
Thuê bao (con tàu) | theo khối lượng hoặc trọng lượng thực tế của hàng chuyên chở, thuê bao là | |
30
cách thuê chuyến mà tiền cước phí được tính và trả căn cứ theo trọng tải hoặc | ||
dung tích của con tàu đã được thuê (Lumpsum freight). Người thuê bao con | ||
tàu có quyền chất xếp và vận chuyển một số lượng hàng hóa tùy theo yêu | ||
cầu cụ thể của mình miễn là không vượt qúa mức trọng tải an toàn của con | ||
tàu và không phải chịu phạt cước khống nếu hàng chuyên chở không đầy tàu. | ||
Trong cách thuê bao, người thuê tự mình phải gánh chịu phí bốc hoặc dỡ | ||
hàng. | ||
N (Back to top) | ||
Natural wastage | Là hao phí, thiếu hụt không thể tránh đối với một số hàng hóa chuyên chở do | |
Hao hụt tự nhiên | đặc tính của nó hoặc do cách chuyên chở. Thí dụ: Chuyên chở dầu phải chịu | |
hao phí tất nhiên vì dầu bốc hơi hoặc chuyên chở các loại hàng rời phải chịu | ||
hao phí tất nhiên vì rơi vãi và không thể dọn sạch hết hàng trong hầm tàu. Vì | ||
lẽ đó, người bảo hiểm quy định mức miễn giảm (Franchise) thích hợp với tỷ lệ | ||
hao hụt tự nhiên để tránh trách nhiệm bồi thường. | ||
Nautical error | Chỉ những lỗi lầm của thuyền trưởng, thủy thủ hoặc người phục vụ cho người | |
Lỗi hàng vận | chuyên chở có hành vi chểnh mảng, sai sót, không hoàn thành bổn phận | |
trong việc điều khiển, chạy tàu. Thí dụ: Say rượu nên lái tàu vào cạn, tự ý | ||
ghé vào cảng ngoài luồng,… Điều 4 của Công ước Brúc-xen 1924 quy định | ||
người chuyên chở được miễn trách nhiệm đối với lỗi hàng vận (Nautical error) | ||
hoặc lỗi về quản trị tàu (error in management of the ship). Quy định này có | ||
lợi cho chủ tàu vì không phải trong trường hợp nào người ta cũng có thể phân | ||
biệt rõ lỗi hàng vận với lỗi thương mại về quản lý và làm hàng (Commercial | ||
error in management and handling of the cargo) mà chủ tàu thường viện cớ | ||
tổn thất hàng là do lỗi hàng vận gây ra để được hưởng miễn trách. Do đó, chủ | ||
hàng bị thiệt vì không đòi được tàu bồi thường tổn thất hàng. | ||
Near clause | Trách nhiệm của người chuyên chở là đưa tàu đến địa điểm bốc dỡ hàng đúng | |
Điều khoản đến gần | quy định trong hợp đồng. Nhưng đôi khi do những trở ngại bất ngờ ngoài sự | |
kiểm soát của tàu (Bến đậu hư hỏng bởi bão tố, đường vào cảng bị cạn vì đất | ||
cát dồn đến, cảng bị phong tỏa,…) làm cho con tàu không đến nơi một cách | ||
an toàn. Để đề phòng trường hợp ấy, một số hợp đồng quy định ì Điều khoản | ||
đến gần cho phép người chuyên chở được đưa tàu đến một địa điểm gần đó | ||
để giao nhận hàng coi như vẫn hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng. Thí dụ: Hợp | ||
đồng mẫu Gencon quy định: ì Con tàu đã nói sẽ đến cảng xếp hàng… hoặc | ||
địa điểm gần đấy mà con tàu có thể cập bến an toàn và luôn luôn đậu nổi… | ||
(The said vessel shall proceed to the loading port… or so near thereto as she | ||
may safely get and he always afloat…). | ||
Negligence clause | Điều khoản quy định những hư hỏng của máy móc trong tàu do sự sơ suất, | |
(Inchmaree clause) | bất cẩn (Negligence) của thuyền viên gây nên không được coi là tai nạn hàng | |
Điều khoản sơ suất | hải (Maritime perils) và do đó sẽ không được bảo hiểm bồi thường. Điều | |
khoản này còn được gọi là điều khoản Inchmaree (Inchmaree clause) do một | ||
vụ kiện đã được tòa án xét xử con tàu có tên Inchmaree theo điều khoản quy | ||
định trên. | ||
Negotiable Bill of | Vận đơn lưu thông là chứng từ vận tải hợp pháp, cho phép chủ hàng có tên | |
Lading and non- | trong vận đơn thực hiện việc chuyển quyền sở hữu hàng hóa ghi trong vận | |
negotiable Bill of | đơn cho một người nào khác bằng cách trao tay hay ký hậu (Endorsement). | |
Lading | Vận đơn gốc (Original) sạch-hàng đã xếp lên tàu (Clean on board) có ghi chữ | |
Vận đơn lưu thông và | ì Lưu thông (Negotiable) có nghĩa là vận đơn có thể được chuyển nhượng | |
vận đơn không lưu | cho người khác và vẫn được các ngân hàng thương mại chấp nhận thanh toán. | |
thông | Ngược lại, các bản vận đơn có ghi chữ ì Không lưu thông (Non-negotiable) | |
là những bản phụ của vận đơn gốc (Copies) không được chuyển nhượng cho | ||
người khác và sẽ không được các ngân hàng thương mại chấp nhận thanh | ||
toán. Chúng chỉ được dùng làm bằng chứng trong các nghiệp vụ liên quan cần | ||
đến (Cảng, quản lý xuất nhập khẩu, thống kê,…) | ||
Net capacity | Dung tích tịnh của con tàu còn được gọi là dung tải tịnh của con tàu (Net | |
Dung tích tịnh | Tonnage) là sức chứa hàng của nó tính bằng m3 khi con tàu đạt đến mớn | |
nước biển mùa hè. Như vậy, dung tích tịnh của con tàu không bao gồm các | ||
khoang khác dùng ngoài mục đích chứa hàng (Buồng máy, nơi sinh hoạt | ||
thuyền viên, kho thực phẩm, hầm chứa nhiên liệu,…) | ||
Net charter | Con tàu được thuê theo điều kiện trả thực cước nghĩa là sau khi con tàu được | |
Thuê tàu trả thực cước | giao cho người thuê tại cảng bốc hàng đầu tiên, thì từ đó người thuê phải tự | |
31
mình gánh chịu phí bốc / dỡ hàng và các loại phí khác tại cảng bốc hàng đầu | ||
tiên, các cảng bốc hàng kế tiếp và cảng dỡ hàng. Sau khi dỡ xong hàng, tàu | ||
được hoàn trả cho chủ tàu thì từ đó phí rời cảng và các phí khác sẽ do chủ tàu | ||
gánh chịu. Như vậy, tiền cước thuê tàu theo điều kiện này được tính dựa trên | ||
phí vận chuyển đơn thuần. Hiện nay, điều kiện thuê tàu này ít được dùng và | ||
hầu như nó chỉ được sử dụng ở Hoa Kỳ. | ||
New Jason clause | Khi tổn thất chung xảy ra và được xử theo án lệ nước Mỹ, chủ tàu không được | |
(Amended Jason | phép thu nhận phần tỷ lệ đóng góp tổn thất chung của chủ hàng nếu nguyên | |
clause) | nhân xảy ra tổn thất chung ấy do bất cẩn trong việc chạy tàu hoặc sai lầm | |
Điều khoản Jason mới | trong việc quản trị con tàu. Do đó, để tránh hậu quả bất lợi nói trên, chủ tàu | |
(Điều khoản Jason được | đặt ra điều khoản Jason mới có nội dung quy định như sau: ì Chủ hàng hoặc | |
sửa đổi) | người gởi, người nhận hàng có bổn phận đóng góp tổn thất chung bất kể hiểm | |
họa, tai nạn xảy ra trước hoặc sau hành trình của con tàu, bất kể nguyên | ||
nhân xảy ra tổn thất chung như thế nào bao gồm cả nguyên nhân bất cẩn của | ||
tàu mà tàu được hưởng miễn trách căn cứ theo luật pháp, hợp đồng hoặc cách | ||
nào khác. Họ sẽ trả phí cứu hộ và những chi phí đặc biệt phát sinh đối với | ||
hàng hóa. Phí cứu hộ sẽ được trả toàn bộ đầy đủ cho dù tàu cứu hộ thuộc sở | ||
hữu chủ tàu hay sở hữu của người ngoài. Số tiền ký quỹ đóng góp tổn thất | ||
chung do người chuyên chở hoặc đại lý của họ dự kiến coi như đầy đủ sẽ được | ||
chủ hàng, người gởi hoặc người nhận hàng giao nộp trước khi nhận hàng . | ||
No cure no pay | Thuật ngữ dùng trong hợp đồng cứu hộ (Salvage Agreement), có nghĩa là: | |
Không cứu được, không | tiền cứu hộ chỉ được chi trả khi tài sản được cứu phù hợp với hợp đồng. | |
chi trả | ||
Non vessel operating | Trong vận chuyển hàng bằng container, đại bộ phận các hãng tàu chỉ chở | |
common carrier | thuê trọn container (FCL/FCL) mà không nhận chở thuê hàng lẻ (Không đủ | |
(NVOCC) | trọng tải, thể tích container). Để đáp ứng yêu cầu vận chuyển hàng lẻ, một số | |
Người vận tải (Chuyên | người kinh doanh dịch vụ vận tải mà phần lớn là những Công ty giao nhận | |
chở) công cộng không | hàng đứng ra làm người chở thuê hàng lẻ. Họ tập hợp hàng hóa từ nhiều chủ | |
tàu | hàng, sắp xếp và phân loại cho đủ trọn một hay nhiều container rồi sau đó họ | |
thuê hãng tàu container là những người vận tải thực sự để chở hàng đến đích | ||
giao cho người nhận, bởi vì bản thân họ không có tàu. Thu nhập của họ là | ||
khoản tiền chênh lệch giữa tiền cước nhận được từ các chủ hàng lẻ và tiền | ||
cước mà họ phải trả cho hãng tàu container. Họ được gọi là ì Người vận tải | ||
công cộng không tàu . | ||
Non delivery | Thuật ngữ dùng để chỉ người chuyên chở không có hàng để giao cho người | |
Không giao hàng | nhận tại cảng đến mà lẽ ra đó là nghĩa vụ của mình. Tàu không giao hàng có | |
thể do nhiều nguyên nhân gây ra như: Thiên tai (Bão làm đắm tàu và | ||
hàng…), hàng bị trộm cắp, bị mất tung tích, bị tịch thu, bị phá hoại,… Tùy | ||
theo quy định của hợp đồng thuê tàu hoặc vận đơn và nguyên nhân không | ||
giao hàng mà xác định trách nhiệm người chuyên chở đối với ì Không giao | ||
hàng . | ||
Non reversible layday | Dùng để chỉ thỏa thuận giữa chủ tàu và người thuê về cách tính thời gian làm | |
Thời gian bốc dỡ không | hàng của tàu tại cảng bốc và cảng dỡ hàng không gộp chung làm một mà | |
bù trừ | tách riêng thành thời gian bốc hàng (Loading time) và thời gian dỡ hàng | |
(Discharging time). Như vậy, việc thưởng / phạt bốc dỡ nhanh, chậm cũng do | ||
đó được tính riêng lẻ mà không được tính gộp thời gian bốc và thời gian dỡ | ||
hàng để được bù trừ cho nhau. | ||
Norgrain (North | Hợp đồng thuê chuyến chở hàng hạt từ Hoa Kỳ và Canada, do Hiệp hội môi | |
American Grain | giới và đại lý tàu Hoa Kỳ soạn thảo (Association of Ship Brokers and Agents- | |
Charter Party) | USA) | |
Not always afloat but | Tại một bến cảng mà người thuê tàu biết trước là có độ sâu ít nhiều hạn chế | |
safe aground | đối với mớn nước của con tàu được thuê nhưng đáy bến là bùn mềm thì người | |
Không luôn luôn nổi | thuê tàu yêu cầu chủ tàu chấp nhận ghi vào hợp đồng thuật ngữ trên, có | |
nhưng chạm đáy an | nghĩa là: tàu không luôn luôn đậu nổi tại bến cảng, mà cho phép tàu có lúc | |
toàn | chạm đáy trong điều kiện tàu và hàng vẫn được bảo đảm an toàn. Bằng quy | |
định này, người thuê tránh được sự phản đối và khiếu nại của người chuyên | ||
chở và vẫn được phép xuống hàng đầy tàu dù đáy tàu vẫn chạm nhẹ trên đất | ||
bùn. | ||
Notice of readiness | Khi con tàu được thuê đến cảng giao hoặc nhận hàng, chủ tàu phải thông báo | |
Thông báo sẵn sàng bốc | bằng văn bản hoặc Telex càng sớm càng tốt cho người thuê (Người gởi hoặc | |
/ dỡ | nhận hàng) biết tàu đã đến cảng và sẵn sàng để bốc dỡ hàng. Tàu được coi là | |
32
đã sẵn sàng bốc dỡ hàng khi có đủ các điều kiện sau: – Tàu đã đến đúng địa | ||
điểm bốc dỡ quy định trong hợp đồng hoặc đã đến gần nơi ấy mà tàu có thể | ||
tiếp cận được một cách an toàn. – Tàu đã hoàn thành các thủ tục pháp lý cần | ||
thiết (Thủ tục vào cảng, thủ tục an ninh, hải quan, y tế, kiểm dịch). – Tàu đã | ||
chuẩn bị đủ mọi mặt để giao nhận hàng (Hầm hàng, công cụ bốc dỡ, ánh | ||
sáng,…) tùy theo quy định của hợp đồng thuê tàu. Đối với tàu chở ngũ cốc | ||
rời, hợp đồng thuê tàu đôi khi còn quy định chủ tàu phải xuất trình kèm theo | ||
thông báo sẵn sàng bốc dỡ giấy giám định xác nhận các hầm hàng của tàu đủ | ||
điều kiện tiếp nhận, bảo quản ngũ cốc rời. Khi người thuê tàu (Người gởi hoặc | ||
người nhận hàng) ghi ngày giờ chấp nhận thông báo sẵn sàng bốc dỡ được | ||
trao vào ngày làm việc địa phương thì sau đó, thời gian bốc dỡ hàng bắt đầu | ||
được tính theo quy định của hợp đồng. Thí dụ: Hợp đồng thuê tàu mẫu | ||
Gencon quy định ì Thời gian bốc dỡ hàng bắt đầu tính từ 13 giờ nếu thông | ||
báo sẵn sàng bốc dỡ được trao và chấp nhận trước 12 giờ cùng ngày và bắt | ||
đầu tính từ 6 giờ ngày hôm sau nếu thông báo sẵn sàng bốc dỡ được trao và | ||
chấp nhận vào giờ làm việc buổi chiều của ngày hôm trước . | ||
O (Back to top) | ||
Off-hire clause or | Theo thông lệ và quy định của hợp đồng thuê tàu định hạn, người thuê tàu có | |
suspension of hire | nghĩa vụ trả cước trong suốt thời gian từ khi nhận đến khi trả tàu. Nhưng | |
Clause | trong hợp đồng thường có ghi thêm điều khoản đình thuê nghĩa là người thuê | |
Điều khoản đình thuê | tàu có quyền đình thuê một cách hợp lý và không trả cước trong thời gian mà | |
con tàu mất khả năng hoạt động kinh doanh vì những nguyên nhân đã được | ||
hai bên thỏa thuận như: Tàu mắc cạn; bị cháy; vỏ máy hoặc thiết bị hư hỏng, | ||
tàu thiếu phụ tùng dự bị lẽ ra phải có để thay thế bộ phận hư hỏng, tàu không | ||
hoạt động do lỗi lầm, sơ suất của thuyền viên; tàu vào ụ để bảo dưỡng định | ||
kỳ kỹ thuật,…Ở một số hợp đồng thuê định hạn, người ta quy định cách tính | ||
thời gian đình thuê bắt đầu từ khi con tàu mất khả năng hoạt động cho đến | ||
khi nó trở lại hoạt động tại nơi mà trước khi nó đã ngừng hoạt động vì sự cố | ||
nào đó (Put back clause). Luật pháp của một số nước lại quy định thời gian | ||
đình thuê chỉ được tính nếu nó vượt quá khoảng thời gian miễn tính | ||
(Threshold rule). Thí dụ: Hợp đồng thuê định hạn Baltime quy định thời gian | ||
đình thuê chỉ được tính nếu tàu ngừng hoạt động quá 24 tiếng đồng hồ và khi | ||
tính thời gian đình thuê sẽ tính toàn bộ, không có khấu trừ. Hợp đồng cũng | ||
quy định nếu tàu ngừng hoạt động do thời tiết xấu (Bão tố, sương mù), động | ||
đất, băng hoặc cồn cát phong tỏa, đình công bãi công của thuyền viên hoặc | ||
công nhân bốc dỡ trên bờ… thì thời gian ấy không được tính vào đình thuê. | ||
Điều khoản đình thuê khá phức tạp, lý do và cách tính thời gian đình thuê còn | ||
nhiều điểm chưa thống nhất nên người thuê tàu cần đàm phán và thỏa thuận | ||
cụ thể với chủ tàu. | ||
Offer | Trong thuê tàu chuyến, việc chào giá cho thuê do chủ tàu phát ra cho người | |
Chào giá Đơn chào | thuê. Nội dung đơn chào giá gồm có: – Tên địa chỉ hãng tàu. – Tên và đặc | |
giá | điểm con tàu. – Khối lượng và tính chất loại hàng. – Cảng bến bốc / dỡ. – Cước | |
phí và điều kiện thanh toán. – Các điều khoản khác (Mẫu hợp đồng thuê tàu, | ||
hoa hồng đại lý, chỉ định đại lý tàu,..) Nếu là thuê tàu định hạn, hãng tàu phải | ||
mô tả đầy đủ và chính xác con tàu (Shipí s description). Nội dung gồm có: – | ||
Tên và địa chỉ hãng tàu. – Tên tàu, năm đóng, quốc tịch và nơi đăng ký. – | ||
Trọng tải và dung tích. – Số lượng và kích thước hầm hàng. – Trang bị bốc dỡ | ||
và bảo vệ hàng. – Tốc độ và mức tiêu hao nhiên liệu. – Cước phí và điều kiện | ||
thanh toán. – Các điều khoản khác (Mẫu hợp đồng, kỳ hạn cho thuê,…) Người | ||
thuê nghiên cứu đơn chào giá và trả lời bằng nhiều cách: – Chấp nhận thuê | ||
hoàn toàn theo đơn chào giá (Clean accept). – Từ chối hoàn toàn không mặc | ||
cả (Chartererí s decline ownerí s offer without counter). – Từ chối đơn chào | ||
giá và chào lại (Chartererí s decline ownerí s offer and counter offer as | ||
follows…) Chào giá của chủ tàu có 2 dạng: Chào giá cố định (Firm offer) và | ||
chào giá có điều kiện (Offer subject to…) | ||
On Carrier | Là người hoặc công ty ký hợp đồng đảm trách chuyên chở hàng nối tiếp từ | |
Người vận tải (chuyên | cảng hoặc nơi bốc dỡ của tàu biển (tàu biển viễn dương) đến đích giao hàng | |
chở) nối tiếp | cuối cùng thường nằm sâu trong nội địa bằng ô tô tải, tàu hỏa hoặc sà lan. | |
On hire survey Off | Trong thuê tàu định hạn, khi kỳ hạn thuê chấm dứt, người thuê phải hoàn trả | |
hire survey | cho chủ tàu con tàu trong tình trạng tốt (In good order and condition) như khi | |
Giám định tiếp nhận | nó đã được giao cho người thuê sử dụng từ ban đầu, trừ những hao mòn tự | |
33
thuê Giám định chấm | nhiên thông thường (Ordinary wear and tear excepted). Do đó, để bảo vệ lợi | ||||
dứt thuê | ích công bằng cho 2 bên, hợp đồng thuê tàu định hạn quy định lúc giao tàu | ||||
cho người thuê và lúc người thuê hoàn trả cho chủ tàu, con tàu phải được | |||||
giám định kỹ lưỡng về mọi mặt và biên bản giám định được xác định làm cơ | |||||
sở cho việc tiếp nhận và giao trả tàu. | |||||
Once on demurrage, | Khi đã xảy ra chậm trễ bốc/dỡ hàng so với quy định của hợp đồng thuê tàu thì | ||||
always on | người thuê tàu, người gửi hoặc người nhận hàng sẽ không còn được áp dụng | ||||
demurrage. | điều kiện ì | Chủ nhật, ngày lễ và ngày thời tiết xấu được loại trừ, không tính | |||
ì Một khi bắt đầu thời | vào thời gian bốc dỡ | . Thời gian bốc/dỡ chậm được tính bắt đầu từ ngày hết | |||
gian bị phạt bốc/dỡ | hạn bốc/dỡ xong hàng trong thực tế, trong đó gồm các ngày Chủ nhật, ngày | ||||
chậm, thời gian bốc/dỡ | lễ và ngày thời tiết xấu và chỉ trừ đi thời gian bốc/dỡ bị ngắt quãng do lỗi của | ||||
chậm trễ sẽ được tính | phía tàu như: Chểnh mảng làm việc của thuyền viên, cần cẩu tàu bị hỏng, tàu | ||||
liên tục . | không thể cung cấp năng lượng cho bốc dỡ,… Open conference Hiệp hội vận | ||||
tải ì mở | Chỉ hiệp hội vận tải tàu chợ quy chế thoáng, không đòi hỏi bỏ | ||||
phiếu để kết nạp thành viên mới. | |||||
Open cover | Là một loại hợp đồng bảo hiểm hàng hóa được 2 bên người bảo hiểm và | ||||
Hợp đồng bảo hiểm bao | người được bảo hiểm ký kết trước khi thực hiện các chuyến vận chuyển hàng. | ||||
(mở sẵn) | Nội dung hợp đồng bao gồm các điều khoản xác định: Tình hình hàng hóa, | ||||
loại tàu chở hàng, cách tính giá trị bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối đa cho mỗi | |||||
chuyến đi, điều kiện bảo hiểm, phí suất bảo hiểm, thời hạn hiệu lực và các chi | |||||
tiết khác đã được 2 bên nhất trí thỏa thuận. (Khối lượng hàng cụ thể cho từng | |||||
chuyến chuyên chở chưa được xác định). Người được bảo hiểm sẽ thông báo | |||||
kịp thời cho người bảo hiểm các chi tiết thiết yếu về chuyến gửi hàng và yêu | |||||
cầu người này ký phát bảo hiểm đơn hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm nếu cần. | |||||
Thông báo này sẽ không được trao chậm hơn lúc bắt đầu dỡ hàng từ tàu tại | |||||
cảng đích đã được nêu trong hợp đồng. | |||||
Open rate | Là loại cước mà người gửi hàng hoặc người giao nhận thương lượng với hãng | ||||
Cước suất ì mở | tàu để vận chuyển 1 mặt hàng nào đó khối lượng ít hơn khối lượng tối thiểu | ||||
mà hãng tàu quy định để nhận chở đối với mặt hàng ấy. Cước suất mở thấp | |||||
hơn cước suất được công bố trên biển cước và thường được áp dụng đối với | |||||
một mặt hàng đi thẳng từ cảng gửi tới cảng đích. | |||||
Outport or Outside | Tàu chợ hoạt động theo tuyến cố định và theo lịch trình chạy tàu được công | ||||
port | bố trước, ghi rõ tên các cảng chính mà tàu ghé qua để giao hoặc nhận hàng | ||||
Cảng ngoài luồng | (Main ports of call). Ngoài ra tàu có thể công bố một số cảng phụ gọi là | ||||
ì Cảng ngoài luồng | dọc tuyến đi mà tàu có thể ghé bất thường nếu chủ | ||||
hàng yêu cầu với số lượng hàng hóa đủ để trang trải chi phí vào ra cảng và có | |||||
lãi. | |||||
Outsider | Là những công ty kinh doanh chở thuê độc lập, không tham gia và do đó cũng | ||||
Hãng tàu ngoài hiệp hội | không bị ràng buộc bởi quy chế của hiệp hội vận tải mà tự mình đặt ra các | ||||
vận tải | điều kiện chở thuê và cước phí. Hãng tàu ngoài hiệp hội là đối tượng cạnh | ||||
tranh của các thành viên hiệp hội vận tải cùng kinh doanh chở thuê chung | |||||
tuyến đường. | |||||
Overloaded ship | Chỉ con tàu đã xếp hàng vượt quá mớn nước an toàn cho phép có thể dẫn đến | ||||
Tàu xếp hàng quá tải | sự cố, tai họa không lường được. | ||||
Overside delivery | Điều khoản này cho phép người nhận hàng có thể nhận loại hàng đóng kiện | ||||
clause or under | dưới móc cẩu trên bờ hoặc trên sà lan. Nếu người nhận nó ý định sử dụng sà | ||||
tackle clause | lan của mình để nhận hàng qua mạn tàu thì phải thông báo cho chủ tàu 48 | ||||
Điều khoản giao hàng | tiếng đồng hồ trước khi tàu đến và khi nhận hàng phải làm hàng liên tục | ||||
qua mạn tàu hay dưới | không kể ngày đêm, Chủ nhật, ngày lễ theo khả năng bốc dỡ nhanh nhất của | ||||
móc cẩu | con tàu. Nội dung của điều khoản này quy định: ì Người nhận hàng có thể | ||||
chọn cách dỡ hàng bằng sà lan của mình nhưng không được vì nó gây chậm | |||||
trễ cho tàu. Các sà lan nhận hàng sang mạn phải làm việc liên tục ngày đêm | |||||
kể cả Chủ nhật và ngày lễ. Thông báo về quyết định dùng sà lan dỡ hàng | |||||
sang mạn phải được trao 48 tiếng đồng hồ trước khi tàu đến. Nếu không có | |||||
thông báo, tàu có quyền từ chối dỡ hàng bằng sà lan và có quyền giao hàng | |||||
trực tiếp lên bờ hoặc bằng công cụ vận tải nào khác mà mọi chi phí do đó | |||||
phát sinh sẽ do người nhận hàng gánh chịu . ì | Điều khoản giao hàng qua | ||||
mạn tàu | có nội dung quy định tương tự như ì | Điều khoản dưới móc cẩu | |||
(Under tackle or souspalan) được sử dụng phổ biến trong ngành hàng hải của | |||||
Pháp. | |||||
34
P (Back to top)
Paramount clause | Gọi là ì Điều khoản đứng đầu vì tính chất ý nghĩa rất quan trọng về pháp lý | ||||
Điều khoản đứng đầu | của nó. Điều khoản này dẫn chiếu luật pháp nào sẽ là luật áp dụng trong | ||||
(Vận đơn) | thương vụ vận tải này và sẽ chi phối mối quan hệ quyền lợi và nghĩa vụ giữa | ||||
người chuyên chở và người thuê tàu. Trong vận chuyển hàng bằng tàu chợ, | |||||
vận đơn tàu chợ là bằng chứng của hợp đồng chuyên chở, điều khoản đứng | |||||
đầu của vận đơn dẫn chiếu luật áp dụng là quy tắc Hague (Hague Rules) | |||||
thuộc công ước Brúc-xen 1924 (Brussels Convention 1924) hoặc là quy tắc | |||||
Hague-Visby, dựa trên cơ sở công ước Brúc-xen được bổ sung, sửa chữa bằng | |||||
nghị định thư 1968 (Protocol 1968). Đại đa số nước đã ký kết hoặc phê duyệt | |||||
Công ước Brúc-xen và nghị định thư 1968 áp dụng một trong hai quy tắc này | |||||
làm cơ sở luật pháp điều chỉnh vận đơn tàu chợ của nuớc mình. Tuy nhiên vẫn | |||||
còn một số ít nước trên thế giới chưa tham gia và phê duyệt các Công ước và | |||||
nghị định thư nói trên. Điều khoản đứng đầu trong vận đơn tàu chợ của họ | |||||
dẫn chiếu luật hàng hải quốc gia của mình làm luật cơ sở cho việc điều chỉnh | |||||
vận đơn. Ngoài ra, cũng cần lưu ý trong việc chở hàng bằng tàu chuyến, | |||||
người chuyên chở ký phát vận đơn trên đó có ì Điều khoản đứng đầu dẫn | |||||
chiếu đến việc áp dụng quy tắc Hague hoặc quy tắc Hague-Visby, được luật | |||||
pháp nước gửi hàng hoặc nước nhận hàng cho phép áp dụng thì vận đơn này | |||||
là một văn bản pháp lý bổ sung cho hợp đồng thuê tàu và không được trái với | |||||
điều khoản của hợp đồng thuê tàu đã được ký kết. | |||||
Parcel List | Là bản kê những gói nhỏ chở trên tàu, trọng lượng, kích thước và giá trị kinh | ||||
Bản khai gói chở kèm | tế không đáng kể và không có vận đơn. Thí dụ: Gói hàng mẫu, túi chứng từ, | ||||
bưu phẩm vặt… (Không bao gồm đồ trang sức, vàng bạc, đá quý, máy ảnh). | |||||
Khi trên tàu có gói chở kèm, tàu phải lập bản khai gói chở kèm nộp theo bản | |||||
lược khai hàng hóa để xuất trình cho hải quan kiểm tra khi ra, vào cảng khẩu. | |||||
Parcel receipt | Là chứng từ mà thuyền trưởng ký phát cho các chủ hàng có gói gửi theo tàu. | ||||
Phiếu nhận gói chở kèm | Trên phiếu gửi có ghi: Người gửi hàng, dấu hiệu số kiện, trọng lượng, giá trị, | ||||
tên tàu, cảng đến, tên và địa chỉ người nhận hàng,… Phiếu nhận gói chở kèm | |||||
không có chức năng tác dụng của một vận đơn nên không có giá trị giao dịch | |||||
và không được ký hậu. | |||||
Packing list or | Là bản kê chi tiết hàng hóa đóng chung trong một kiện hoặc một container | ||||
Packing note | hàng, do chủ hàng (Người gửi hàng) lập. Nội dung bao gồm: Tên hàng, số | ||||
Phiếu đóng gói | lượng, trọng lượng tịnh và trọng lượng cả bì, kích cỡ,… Phiếu đóng gói được | ||||
đặt trong kiện hoặc container hàng để người nhận hàng tiện kiểm tra hàng | |||||
hóa. | |||||
Part Cargo | Chỉ một lô hàng có khối lượng đáng kể nhưng không đủ để chiếm trọn dung | ||||
Phần hàng | tích và trọng tải của con tàu chuyến được thuê. Được gọi là một phần hàng | ||||
trong tổng số hàng được chở trên tàu trong chuyến vận chuyển. | |||||
Partial delivery or | Trong hợp đồng mua bán xuất nhập khẩu, quy định giao hàng từng phần có | ||||
partial shipment | nghĩa là hàng hóa thuộc hợp đồng mua bán không phải giao toàn bộ trong | ||||
Giao hàng từng phần | một chuyến chuyên chở mà được giao bằng nhiều chuyến chuyên chở do | ||||
người bán quyết định (Partial shipment allowed), hoặc do 2 bên thỏa thuận | |||||
theo định kỳ (Shipment by instalment). | |||||
Particular Average (P.A) | Là một tổn thất bộ phận của một đối tượng bảo hiểm (Insured subject | ||||
Tổn thất riêng | matter) do một rủi ro được bảo hiểm gây ra (Insured risks) và lại không phải | ||||
là tổn thất chung vì nó chỉ liên quan đến lợi ích riêng của người được bảo hiểm | |||||
ấy. | |||||
Penalty clause or | Thường được áp dụng trong thuê tàu chuyến, điều khoản này quy định nếu | ||||
Indemnity clause | chủ tàu không thực hiện hợp đồng thuê tàu đã ký kết gây nên tổn thất có | ||||
Điều khoản tiền phạt | chứng cứ cho người thuê thì phải chịu phạt tiền hay bồi thường một số tiền | ||||
hày điều khoản bồi | không vượt quá số tiền cước phí dự tính thu được. | ||||
thường | |||||
Performance Clause | Trong hợp đồng thuê tàu định hạn, điều khoản hiệu suất nêu rõ: nếu tàu chạy | ||||
Điều khoản hiệu suất | không đạt được tốc độ quy định hoặc tàu tiêu hao nhiên liệu vượt quá định | ||||
mức, thì người thuê có quyền khiếu nại giảm giá cước để bù đắp thiệt hại về | |||||
thời gian bị mất và phí vượt trội về nhiên liệu. | |||||
Perils of the sea | Là tai nạn bất ngờ. Bao gồm các loại tai nạn: Cháy (Fire), nổ (Explosion), đâm | ||||
Hiểm họa của biển | va (Collision), lật đổ (sizing), đắm (Sinking), mắc cạn (Stranding), phiêu dạt | ||||
Tai nạn của biển | (Wrecking), mất tích (Missing),… được người bảo hiểm chấp nhận bảo hiểm | ||||
35
và chịu trách nhiệm bồi thường tổn thất. Tai nạn của biển khác với tai nạn | |||
trên biển (Perils on the sea) xảy ra trong tình hình hoạt động bình thường | |||
trên biển. Thí dụ: tàu bị bắt vì buôn lậu hàng hóa, tàu bị đánh chìm do sự phá | |||
hoại của một phần tử khiêu khích. | |||
Perishable Goods | Chỉ các loại hàng dễ thiu thối, biến chất trong quá trình vận chuyển nhiều | ||
Hàng dễ hỏng | ngày trên biển và đòi hỏi có biện pháp bảo quản thích đáng như: thông gió, | ||
làm lạnh, ướp đông,… Thí dụ: thực phẩm, rau quả, thịt cá,… | |||
Pick up Charge | Là số tiền mà người cho thuê trả cho người thuê khi người này nhận container | ||
Phụ phí nhận container | tại một địa điểm mà tại đó nhu cầu thuê mướn container nghèo nàn và ít ỏi, | ||
nhằm mục đích khuyến khích người thuê. Phụ phí này thường được áp dụng | |||
linh hoạt tùy tính chất địa điểm nhận container và ý đồ của người cho thuê. | |||
Pier to house | Dùng để chỉ loại chuyên chở của hãng tàu container nhận hàng từ người gởi | ||
Từ cầu cảng đến nhà | tại cầu cảng nước xuất khẩu và vận chuyển hàng đến tận cơ sở (xí nghiệp, | ||
xưởng | kho…) tại nước nhập khẩu để giao cho người nhận. | ||
Pilotage | 1. Hoa tiêu: việc dẫn đường đưa tàu ra, vào cảng do hoa tiêu viên cảng sở tại | ||
đảm nhiệm. 2. Phí hoa tiêu, còn gọi là pilotage dues: phí trả cho công việc | |||
dẫn đường ra, vào cảng. | |||
Port dues or Harbour | Là số tiền mà tàu biển phải trả cho mỗi lần ra vào cảng. Cảng phí bao gồm: | ||
due | Phí trọng tải (Tonnage dues), phí cầu tàu (Pier dues), phí thả neo (Anchorage | ||
Cảng phí | dues), phí buộc dây (Mooring dues), thuế bến (Wharfage), thuế quan | ||
(Customs dues) và đôi khi còn có phí ánh sáng đèn pha (Light dues). | |||
Port of registry or | Là nơi con tàu nộp hồ sơ tàu để xin đăng ký với cơ quan quản lý hàng hải cho | ||
Port of registration | phép con tàu hoạt động hợp pháp. Cơ quan đăng ký (Ở Việt Nam là cơ quan | ||
Cảng đăng ký | Đăng kiểm) sẽ kiểm tra chu đáo con tàu và nếu xét đủ tiêu chuẩn để hoạt | ||
động trong phạm vi, lĩnh vực nào đó thì sẽ ghi vào sổ đăng bạ, cấp giấy | |||
chứng nhận đăng ký (Certificate of Registry) và giấy chứng nhận quyền sở | |||
hữu (Certificate of Ownership), là những chứng từ không thể thiếu trong bộ | |||
chứng từ hoàn chỉnh của tàu | |||
Pro-forma charter | Để tiện lợi cho đàm phán ký kết hợp đồng, chủ tàu và người thuê tàu thường | ||
Bản dự thảo hợp đồng | sử dụng các hợp đồng thuê tàu tiêu chuẩn (mẫu) như: Gencon, Nuvoy, | ||
thuê tàu | Grainvoy,… làm căn cứ thương lượng. Đó là các loại hợp đồng do các tổ chức | ||
hàng hải soạn thảo được nhiều người biết đến và sử dụng rộng rãi. Tuy nhiên | |||
vì các điều khoản trong các hợp đồng này hoàn toàn có thể được bổ sung, sửa | |||
chữa cho phù hợp với yêu cầu vận chuyển thực tế nên đôi khi một trong hai | |||
bên đương sự thuê và cho thuê tàu soạn thảo và chuyển cho đối tác tham | |||
khảo ì bản dự thảo hợp đồng thuê tàu | làm cơ sở cho đàm phán thương | ||
lượng. Thí dụ: bản dự thảo hợp đồng Gencon 1994 (Gencon-Proforma 1994) | |||
Promotional Rate | Chỉ loại cước suất thấp hơn cước suất thông thường do một hãng tàu hay một | ||
Cước suất khuyến mãi | Hiệp hội vận tải nào đó áp dụng nhân nhượng cho người gửi (chủ hàng) để | ||
tạo thuận lợi cho xuất khẩu vào một thị trường mới. | |||
Prompt delivery or | 1. Theo hợp đồng mua bán ì Giao ngay lập tức có nghĩa là người bán phải | ||
spot delivery | giao hàng ngay cho người mua theo yêu cầu khẩn cấp của người này (Có hay | ||
Giao ngay lập tức | không có quy định cụ thể một số ngày sau khi ký kết hợp đồng). 2. Theo hợp | ||
đồng thuê tàu định hạn, ì Giao ngay lập tức có nghĩa là chủ tàu phải giao | |||
tàu ngay cho người thuê sử dụng theo yêu cầu khẩn cấp của người này (Có | |||
hay không có quy định cụ thể ngày phải giao tàu). | |||
Protecting Agent | Là người hoặc công ty được chủ tàu chỉ định để bảo vệ lợi ích của mình và | ||
Đại lý giám hộ | giám sát việc làm của đại lý tàu khi con tàu của người chủ tàu đang ở cảng. | ||
Protection & | Là một loại hình bảo hiểm riêng biệt do ì | Hội tương hỗ của các chủ tàu đảm | |
Indemnity (P&I) | trách (Shipowners mutual protection and indemnity association) nhằm bảo vệ | ||
Bảo hiểm trách nhiệm | quyền lợi của các chủ tàu hội viên đối với những rủi ro thuộc trách nhiệm chủ | ||
chủ tàu | tàu không được các loại bảo hiểm thông thường chấp nhận bảo hiểm như bảo | ||
hiểm thân tàu (Hull insurance), bảo hiểm hàng hóa (Cargo insurance) và bảo | |||
hiểm cước (Freight insurance). Hội tương hỗ của các chủ tàu là một tổ chức | |||
pháp nhân được thành lập dưới dạng công ty. Cơ quan lãnh đạo là Hội đồng | |||
giám đốc do các chủ tàu là hội viên bầu ra theo nhiệm kỳ. Dưới Hội đồng giám | |||
đốc có các nhóm chuyên viên có chức năng tự giúp xử lý những công việc | |||
hàng ngày. Hội định ra quy chế, quy tắc hoạt động trong đó có phần trọng | |||
yếu nhất là điều kiện bảo trợ đối với rủi ro của các con tàu của hội viên (Điều | |||
kiện bảo hiểm riêng biệt). Cơ sở tài chính của hội dựa vào phí đóng góp hàng | |||
36
năm của các chủ tàu hội viên (Contribution or call) tùy theo số lượng tấn tàu của từng hội viên và cũng tùy theo tình hình mà hội có thể yêu cầu đóng góp thêm (Supplementary Call) hoặc đóng góp khẩn cấp (Catastrophe Call). Các khoản tiền đóng góp được coi như một loại phí bảo hiểm dùng lập quỹ dự trữ để bù đắp cho các hội viên khi xảy ra rủi ro gây tổn thất nằm trong quy định của Hội. Vào cuối năm tài chính, Hội sẽ hặch toán và nếu tiền qũy không sử dụng hết thì phần còn lại sẽ được hoàn trả cho các hội viên trước khi thu tiền đóng góp năm mới. Hiện nay, có nhiều ì Hội tương hỗ của các chủ tàu được thành lập nhưng được biết tiếng hơn hết là Hội của các nước Anh, Na Uy, Hoa Kỳ. Quy chế hoạt động của mỗi hội tuy có khác nhau nhưng các quy tắc và thể lệ bảo trợ (bảo hiểm) về cơ bản giống nhau như sau: 1. Đối với các rủi ro đâm va (Collision) a. Đâm va vào tàu khác: Hội chịu trách nhiệm bồi thường: – 1/4 tổn thất và phí tổn của bất kỳ tàu nào khác, mà theo tập quán quốc tế 3/4 tổn thất và phí tổn đó đã được ì Bảo hiểm thân tàu (Hull insurance) bồi
thường. Tỷ lệ này có thể thay đổi tùy yêu cầu của chủ tàu hội viên và chấp thuận của hội, theo cách xử lý trách nhiệm chéo hay trách nhiệm 50/50 về 2 tàu đâm va. – Tổn thất hàng, bất động sản hay vật dụng cá nhân, sinh mệnh, thương tật thuyền viên, phí cứu hộ và cứu chữa tài sản, phí đóng góp tổn thất chung có liên quan. b. Đâm va vật thể nổi hoặc cố định. – Tổn thất các vật thể như: Cầu cảng, ụ tàu, phao, đập chắn sóng,.. c. Hội cũng chấp nhận bồi thường trách nhiệm của chủ tàu hội viên điều khiển tàu không đúng cách gây hậu quả làm cho 2 tàu khác đâm va nhau hoặc làm cho 1 tàu nào khác phải mắc cạn. 2. Đối với thuyền viên. Hội chấp thuận gánh chịu: – Phí bệnh viện, phí điều trị, phí cấp cứu, phí mai táng khi thuyền viên ốm đau hoặc chết, tiền thương tật do bất cẩn trong lao động gây ra, mà chủ tàu hội viên có trách nhiệm theo luật hay hợp đồng lao động. – Phí hồi hương (Repatriation) và các phí khác có liên quan do ốm đau hoặc tàu đắm. – Đồ dùng cá nhân bị tổn hại, mất mát. – Hội cũng nhận bồi thường tiền thương tật, phí điều trị, phí mai táng với bất kỳ người nào khác do lỗi bất cẩn của chủ tàu hội viên gây ra và có trách nhiệm. 3. Đối với rủi ro ô nhiễm (Pollution): Do thoát thải của dầu mỡ hoặc khí độc khi tàu được bảo hiểm gặp nạn hoặc hư hỏng thiết bị (Bồn chứa, ống dẫn). – Trách nhiệm đối với tổn thất, tổn hại, làm bẩn. – Tiền phạt gây ô nhiễm do luật định hay quyết định của nhà cầm quyền (Công ước quốc tế về ô nhiễm MARPOL 1973-1978). – Phí áp dụng biện pháp hợp lý để tránh, hạn chế và cứu chữa tổn thất, tổn hại. Điều kiện bảo hiểm này được kèm quy định giới hạn mức bồi thường của hội (Khoảng 300 triệu 500 triệu USD) do hậu quả ô nhiễm đôi khi rất nghiêm trọng và mức bồi thường rất lớn. 4. Đối với tổn thất hàng hóa. Hội nhận bồi thường: – Hàng hóa bị thiếu hụt, hư hàng, mất mát kể cả các loại tài sản khác không thuộc về tàu (Nhưng loại trừ tài sản có giá trị cao như vàng bạc, đá quý,…) mà nguyên nhân gây tổn thất do: hành động bất cẩn hoặc lỗi lầm thuyền viên hay người làm việc cho chủ tàu hội viên trong công việc bốc dỡ, chất xếp, vận chuyển và chăm sóc hàng không đúng quy cách hoặc do tàu được bảo hiểm không đủ khả năng đi biển gây nên. – Phí bổ sung bốc dỡ ngoài phí bốc dỡ thông thường mà chủ tàu hội viên phải gánh chịu khi xử lý hàng bị tổn thất mà không đòi được người nào khác bồi thường. – Các tổn thất hàng hóa được chuyên chở bằng phương tiện vận tải khác ngoài con tàu được bảo hiểm hoặc được lưu kho bãi hay xử lý ngoài kho bãi của cảng bốc dỡ nhưng chủ tàu hội viên vẫn phải chịu trách nhiệm căn cứ theo vận đơn đi suốt hoặc hợp đồng vận chuyển đã được hội chấp thuận. – Phần tỷ lệ hàng hóa tổn thất trong tổn thất chung hoặc cứu hộ phân bổ cho bên khác nhưng chủ tàu không thu được do vi phạm hợp đồng chuyên chở. – Vì sự cố gây tổn thất hàng xảy ra thường xuyên và nguyên nhân khá phức tạp nên hội phải xác định rõ trường hợp hội được miễn trách đồng thời đòi hỏi chủ tàu hội viên có trách nhiệm đầy đủ cứu chữa hàng và thực hiện tốt các quy tắc, thủ tục khiếu nại thì mới được hội chấp thuận bồi thường. 5. Đối với di dời xác tàu (Shipí s wreck removal) – Chi phí, phí tổn trục vớt, di dời hoặc phá hủy xác tàu được bảo hiểm kể cả việc đánh dấu và báo hiệu ánh sáng tại nơi ấy mà chủ tàu hội viên phải thực hiện theo luật định, theo lệnh tòa án hoặc theo một điều khoản của hợp đồng bồi thường đã được hội chấp thuận. – Các chi phí phát sinh khác do kết quả của trục vớt, di dời, phá hủy xác tàu, mà chủ tàu hội viên chịu trách nhiệm. 6. Đối với rủi ro phạt vạ: do nhà đương cục, tòa án hoặc trọng tài thuộc các trường hợp: – Thiếu sót trong chấp hành quy tắc an toàn kỹ thuật hay quy định của bất kỳ
37
nước nào liên quan đến con tàu được bảo hiểm. – Giao thiếu hoặc thừa hàng | |||
hóa so với số liệu của chứng từ hoặc chở lậu hàng hóa. – Vi phạm thể lệ hải | |||
quan, quy định nhập cảnh. – Gây ô nhiễm dầu, thoát thải khí độc. – Các hành | |||
động bất cẩn, lỗi lầm của thuyền viên hay đại lý tàu. Ngoài các rủi ro được hội | |||
gánh chịu nêu trên, chủ tàu hội viên có thể yêu cầu hội bảo hiểm thêm về | |||
cước phí, tiền phạt bốc dỡ và bảo vệ (Freight, demurrage & defence) là loại | |||
bảo hiểm không nằm trong diện P & I. | |||
R (Back to top) | |||
Rate of freight or | Là số tiền cước chuyên chở phải trả cho 1 đơn vị hàng hóa: tấn, m3 hoặc | ||
Freight rate | container. | ||
Cước suất | |||
Readdressing | Trong việc gởi hàng, có những trường hợp cá biệt mà người thuê phải sửa đổi | ||
Việc chuyển đổi địa chỉ | địa chỉ người nhận hàng khác với địa chỉ đã ghi trên vận đơn trước kia. Như | ||
vậy, người thuê phải kịp thời thông báo cho tàu và được tàu chấp nhận. Việc | |||
chuyển đổi địa chỉ chỉ nên thực hiện trong tình thế bắt buộc và người thuê yêu | |||
cầu chuyển đổi địa chỉ thường phải chịu thêm phụ phí. | |||
Rebate or Freight | Trong thuê tàu chợ hoặc thuê tàu vận chuyển container, chủ tàu thực hiện | ||
abatement | việc giảm cước công khai hay bí mật nhằm khuyến khích người thuê tàu gắn | ||
Giảm cước | bó chuyên chở hàng hóa với mình đồng thời sử dụng việc giảm cước như một | ||
lợi khí cạnh tranh với các chủ tàu khác. Tất nhiên khi chủ tàu là thành viên | |||
của một hiệp hội vận tải nào đó thì việc giảm cước của họ sẽ tuân thủ sự quản | |||
lý và chỉ đạo thống nhất của tổ chức này. Có 2 cách giảm cước: – Giảm cước | |||
ngay (Immediate rebate): Chủ tàu trả ngay số tiền cước được giảm giá vào | |||
lúc người thuê thanh toán cước chở hàng (~ 9-10% trên giá cước). – Giảm | |||
cước định kỳ hay hồi khấu (deferred rebate ) : Chủ tàu căn cứ vào hợp đồng | |||
giảm cước (Rebate contract) với khách thuê quen mà thực hiện chi trả tiền | |||
giảm cước theo định kỳ 3 hoặc 6 tháng / lần tùy thỏa thuận. Trong vận | |||
chuyển hàng bằng container, chủ tàu giảm cước bằng cách thưởng khuyến | |||
khích cho khách hàng (Incentive) tức là khấu trừ một tỷ lệ phần trăm (~1- | |||
2,5% ) trên tiền cước phải trả. Đối với khách hàng có khối lượng hàng lớn, | |||
chủ tàu thực hiện chiết khấu căn cứ theo hợp đồng định kỳ – số lượng ( Time | |||
volume contract ). Thí dụ : ì | Trong định kỳ 6 tháng, chủ hàng xếp được | ||
200 TEU đầu tiên sẽ trả số tiền cước là…., nếu xếp vượt quá số lượng nói trên | |||
sẽ được giảm giá và trả cước thấp hơn là… . | |||
Received for | Là chứng từ mà người chuyên chở ký phát cho người thuê tàu hay người gởi | ||
shipment bill of | hàng xác nhận mình đã nhận hàng, chờ tàu đến sẽ bốc xếp và vận chuyển. | ||
lading (Custody bill | Vận đơn nhận hàng trước để chở có chức năng như một biên nhận hàng hóa | ||
of lading ) | làm bằng chứng cho nghĩa vụ và trách nhiệm của người chuyên chở bắt đầu | ||
Vận đơn nhận hàng | từ ngày nhận cho đến ngày giao trả hàng tại nơi đến. Nhưng theo thông lệ | ||
trước để chở | quốc tế, vận đơn nhận hàng trước để chở không được người nhập khẩu và | ||
ngân hàng chấp nhận là 1 trong bộ chứng từ thanh toán trong mua bán quốc | |||
tế với lý do là hàng chưa thực xếp xuống tàu, trừ khi có một thỏa thuận nào | |||
khác giữa người mua và người bán. Do đó, sau khi hàng đã thực tế được xếp | |||
xuống tàu người gởi hàng phải yêu cầu đổi ì Vận đơn nhận hàng trước | |||
thành ì Vận đơn hàng đã xếp | (On board B/L). | ||
Reefer ship or | Là tàu được trang bị hệ thống máy làm lạnh, dùng để chở các loại hàng dễ | ||
refrigerated ship: | hỏng như: rau, quả, thịt, cá. Register – Danh bạ đăng ký (tàu) – Cơ quan | ||
Tàu đông lạnh | đăng ký (đăng kiểm) tàu. | ||
Register ton (RT) | Là đơn vị đo lường dung tích tàu. Một tấn đăng ký có 100 feet khối (Cubic | ||
Tấn đăng ký | feet) và bằng 2,83m3. | ||
Registry of shipping | Theo thông lệ quốc tế, và luật pháp mỗi quốc gia có tàu đều quy định bất cứ | ||
Việc đăng kiểm (đăng | phương tiện và công cụ vận tải nào gồm tàu hàng, tàu khách, container đều | ||
ký) tàu | phải được kiểm tra chặt chẽ và đăng ký ghi tên vào sổ đăng bạ (Register | ||
book) của cơ quan đăng kiểm nhà nước thì mới được cấp phép hoạt động kinh | |||
doanh. Giấy chứng nhận đăng ký (Shipí s certificate of registry) là một chứng | |||
từ quan trọng cấp cho tàu, xác nhận tên, quốc tịch, năm đóng, cảng đăng ký, | |||
kích thước, trọng tải, chủ sở hữu của con tàu,… nó minh chứng luật pháp chi | |||
phối luật pháp con tàu tại nơi nó đăng ký. Ở Việt Nam, việc đăng tàu do Công | |||
ty đăng kiểm tàu Việt Nam (VIRES) đảm trách. VIRES là một Công ty quốc | |||
doanh đảm trách việc đăng kiểm tàu đồng thời kiêm luôn việc xếp thứ hạng | |||
38
tàu (Shipí s Classification). Ở nhiều nước khác việc đăng kiểm tàu do chính | |||||
quyền quản lý còn việc xếp hạng tàu là do các tổ chức xếp hạng tàu tư nhân | |||||
(Classification Societies). Những Công ty xếp hạng tàu nổi tiếng thế giới gồm | |||||
có: Công ty Lloyd của Anh (Lloyd’s Register of Shipping), Công ty BV của | |||||
Pháp (Bureau Véritas), Công ty ABS của Mỹ (American Bureau of Shipping), | |||||
Công ty NK của Nhật (Nippon Kaiji Kentei Kyok)… | |||||
Revenue – Ton | Là đơn vị hàng hóa mà người chuyên chở chọn làm cơ sở để tính và thu cước. | ||||
(Freight ton) | Trong kinh doanh chở thuê bằng tàu chợ, chủ tàu thường chủ động quy định 3 | ||||
Tấn – Tính cước | cách tính cước: – Cước theo trọng lượng hàng (Freight by cargo weight) – | ||||
Cước theo thể tích hàng (Freight by measurement) – Cước theo giá trị hàng | |||||
(Freight ad valorem) Và tự dành cho mình quyền chọn lựa và áp dụng cách | |||||
tính cước nào có lợi nhất. | |||||
Reverible layday | Dùng để chỉ thỏa thuận giữa chủ tàu và người thuê về cách tính thời gian bốc | ||||
Thời gian bốc dỡ bù trừ | và dỡ hàng ở 2 đầu cảng làm hàng được tính gộp làm 1 và được bù trừ lẫn | ||||
nhau. Như vậy, việc tính toán thưởng phạt bốc/dỡ nhanh chóng sẽ chỉ được | |||||
thực hiện sau khi chở xong hàng ở cảng dỡ và toàn bộ thời gian làm hàng ở 2 | |||||
đầu cảng đã được tổng kết chính xác. Thí dụ: Chủ tàu và người thuê thỏa | |||||
thuận thời gian bốc dỡ bù trừ cho 1 lô phân bón đóng bao 10.000 tấn, năng | |||||
suất bốc và dỡ hàng là 1.000 tấn/ngày. Khi thực tế tiến hành bốc hàng, người | |||||
thuê chỉ thực hiện được mức bốc phân bón 900 tấn/ngày, thấp hơn mức quy | |||||
định là 100 tấn. Sau đó, người thuê cố gắng tìm cách nâng mức dỡ hàng tại | |||||
cảng dỡ lên 1.100 tấn. Như vậy, đã rút ngắn thời gian dỡ hàng bù vào thời | |||||
gian bốc hàng chậm trễ trước kia, bảo đảm thực hiện bốc và dỡ hàng đúng | |||||
thời gian quy định, tránh được bị phạt bốc dỡ chậm. | |||||
Rider | Là văn bản đính kèm với hợp đồng thuê tàu để bổ sung những điều khoản | ||||
Phần phụ lục | hoặc quy định đã được 2 bên chủ tàu và người thuê thỏa thuận, mà riêng bản | ||||
thân hợp đồng thuê tàu không thể bao quát và đề cập đầy đủ các chi tiết cần | |||||
thiết. | |||||
Rolling cargo | Là các loại hàng như ôtô, máy kéo, xe nâng…tiện lợi cho việc đưa hàng xuống | ||||
Hàng chuyên chở có | tàu Ro-Ro băng cầu dẫn. | ||||
bánh lăn | |||||
T (Back to top)
Tallying | Việc giao nhận hàng tại cảng giữa người chuyên chở và chủ hàng đòi hỏi phải | ||||
Việc kiểm đếm hàng | tiến hành chặt chẽ, chính xác bằng cách: Kiểm tra và cân đếm số lượng hàng | ||||
(kiểm đếm) | thực tế được bốc xuống tàu hoặc dỡ lên bờ. Việc kiểm đếm có thể tiến hành | ||||
tại cầu cảng (Dock tally) hoặc tại miệng hầm tàu (Hatch tally) do nhân viên | |||||
kiểm kiện (Tallyman or tally clerk) đại diện cho 2 bên giao và nhận cùng ghi | |||||
chép và đối chiếu. Thông thường, ở các cảng khẩu trọng yếu, hàng hóa đi đến | |||||
với khối lượng lớn, có nhiều công ty kiểm đếm (Tally company) làm dịch vụ | |||||
kiểm đếm thuê cho tàu và chủ hàng. | |||||
Tanker (tankship) | Là loại tàu có cấu trúc 1 boong, có khoang hàng đặc biệt gồm các bồn chứa có | ||||
Tàu chở hàng lỏng(Tàu | vách ngăn trong tư thế đứng hoặc nằm, dùng để chứa dầu mỡ, dầu thực vật | ||||
dầu) | và khí hoá lỏng. Công cụ bốc dỡ gồm một hệ thống máy bơm và ống dẫn. | ||||
Thiết bị phòng chống cháy được bố trí đầy đủ và nghiêm ngặt trên các tàu chở | |||||
dầu mỡ và khí hóa lỏng. Có nhiều cỡ tàu: Loại nhỏ trọng tải vài nghìn tấn | |||||
dùng để chở dầu thực vật hoặc phân phối sản phẩm dầu mỡ giữa các cảng | |||||
gần nhau và loại lớn hoặc cực lớn trọng tải vài chục ngàn tấn cho đến | |||||
400/500 nghìn tấn dùng để chở sản phẩm dầu và dầu thô trên tuyến đường | |||||
dài (Ultra large crude oil carrier = ULCC). Tùy tính chất hàng chuyên chở mà | |||||
có thể phân chia: – Tàu chở dầu (Oil tanker) gồm: Tàu chở dầu mỡ thô (Crude | |||||
oil tanker), sản phẩm dầu mỡ được chế luyện (Product oil tanker) và dầu hay | |||||
chất lỏng nguồn gốc thực vật như dầu hương liệu, mật mía, rượu… (Vegetable | |||||
oi tanker). – Tàu chở khí hoá lỏng (Liquefied gas tanker) như: Metan, butan,… | |||||
được chứa trong bầu hoặc ống ống tròn, cấu trúc kiên cố và kín hơi có khả | |||||
năng chịu áp suất lớn và nhiệt độ rất thấp dưới âm độ. | |||||
Tare | Là trọng lượng của công cụ chứa hàng chuyên chở như: Hòm, kiện, sọt, | ||||
Trọng lượng của bao bì | container,… Trong chuyên chở hàng có bao bì thông thường, người vận tải sẽ | ||||
thu cước phí theo tổng trọng lượng hàng hóa bao gồm trong đó là trọng lượng | |||||
bao bì. Nhưng trong chuyên chở hàng bằng container, người vận tải sẽ thu | |||||
cước theo trọng lượng tịnh của hàng hóa, có nghĩa là trừ đi trọng lượng của | |||||
39
container. | ||
Tariff | 1. BIểu thuế (Hải quan) Là loại thuế đánh vào hàng hóa xuất / nhập khẩu và | |
quá cảnh do hải quan thu, nộp vào ngân quỹ quốc gia. Một nước có thể đặt ra | ||
nhiều loại biểu thuế tùy theo đường lối chính sách đối ngoại của mình: – Biểu | ||
thuế phổ thông (General tariff):Áp dụng mức thuế suất bình thường đối với | ||
hàng hóa xuất nhập khẩu và quá cảnh của nước ngoài. – Biểu thuế ưu đãi | ||
(Preferential tariff): Áp dụng mức thuế suất thấp đối với một số nước được | ||
hưởng chế độ ưu đãi. – Biểu thuế tối huệ quốc (Most favoured nation tariff): | ||
Dành riêng áp dụng đối với các nước được hưởng chế độ tối huệ quốc trong | ||
quan hệ kinh tế đối ngoại. – Biểu thuế bảo hộ (Protection or protective tariff): | ||
Áp dụng thuế suất cao đối với những mặt hàng nhập khẩu nhằm bảo vệ các | ||
loại hàng này sản xuất trong nước chống xâm nhập cạnh tranh từ bên ngoài. | ||
Thuế suất được tính theo đơn vị trọng lượng / thể tích (Specific tariff) hoặc | ||
theo giá trị hàng (Advalorem tariff). 2. Biểu cước tàu chợ (Liner freight tariff) | ||
Là bảng kê tổng hợp các cước suất do các Hiệp hội vận tải tàu chợ hoặc | ||
những công ty kinh doanh tàu chợ quy định, áp dụng vào việc thu cước hàng | ||
hóa chở thuê. (Xem: Liner freight tariff). 3. Biểu cước tàu container | ||
(Container freight tariff) Là bảng kê tổng hợp các cước suất do các hiệp | ||
hội/Công-xoọc-xiôm (consortiums) (vận tải tàu container quy định áp dụng | ||
vào việc thu cước hàng hóa chở thuê. (Xem: Container freight tariff). | ||
Terminal chassis | Là thiết bị hỗ trợ bốc dỡ chuyên dùng làm giá đỡ để chất xếp và vận chuyển | |
Khung gầm | container giữa tàu-cảng và trong bãi chứa nhờ vào động lực của máy kéo | |
(tractor) | ||
Terminal handling | Là số tiền mà chủ hàng phải chi cho hãng tàu về công việc tàu tiếp nhận và | |
charge | chất xếp container hàng xuống tàu tại cảng gửi (cảng bốc hàng) để chở đi | |
Phí làm hàng (tại bến | hoặc về công việc tàu dỡ container hàng lên bờ tại cảng đích để giao trả cho | |
cảng container) | người nhận hàng. | |
Terms of a contract | Là những điều kiện mà 2 bên đương sự trao đổi nhau để thoả thuận, đi đến ký | |
Điều kiện (điều khỏan) | kết hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng vận tải (Expressterms); Thí dụ: – | |
hợp đồng | Delivery terms: Điều kiện giao hàng. – Liner terms: Điều kiện vận chuyển tàu | |
chợ. – Icoterms: Điều kiện thương mại quốc tế. | ||
TEU (Twenty feet | Là đơn vị container cỡ 20í (foot) được dùng làm tiêu chuẩn đo lường sức chứa | |
equivalent unit) | container của con tàu và tính cước chuyên chở. | |
Đơn vị container bằng | ||
20 foot | ||
Through Bill of | Là loại vận đơn cấp cho lô hàng được chở từ cảng gửi hàng đến cảng đích mà | |
Lading | dọc đường hàng được chuyển tải từ tàu này sang tàu khác hoặc trung chuyển | |
Vận đơn chở suốt | từ phương thức vận tải này sang phương tiện của phương thức vận tải khác. | |
Tuỳ theo thỏa thuận của hợp đồng mà người cấp vận đơn chở suốt có thể chịu | ||
trách nhiệm đối với hàng hoá trong suốt quá trình vận chuyển hay là chỉ chịu | ||
trách nhiệm đối với hàng hóa trong cung đoạn vận chuyển do mình thực hiện | ||
mà thôi. | ||
Tidal port | Là cảng có mực nước biến động do chịu ảnh hưởng của thuỷ triều lên xuống. | |
Cảng thủy triều | Tại những cảng thuỷ triều có biên độ lớn, việc ra vào và làm hàng của tàu có | |
thể bị trở ngại nên cần có sự dự tính thích hợp. | ||
Time Charter | 1. Là cách thuê trọn con tàu: – Lấy thời hạn thuê làm cơ sở (định hạn). – Tàu | |
Thuê (tàu) định hạn | được giao cho người thuê sử dụng cho đến lúc kết thúc thời hạn sẽ đươc hoàn | |
trả cho chủ tàu. – Cước định hạn được tính theo tấn trọng tải/tháng của con | ||
tàu và thông thường được trả trước, bất kể lượng hàng được chở như thế nào. | ||
2. Có 2 cách thuê định hạn: – Thuê định hạn phổ thông: chủ tàu giao tàu có | ||
đủ biên chế thuyền viên cho người thuê sử dụng trong thời hạn thuê. – Thuê | ||
tàu trần (bare-boat charter or charter per demise): chủ tào giao tàu không có | ||
thuyền bộ (crew) cho người thuê sử dụng trong thời gian thuê. 3. Hợp đồng | ||
thuê định hạn phổ thông thường dựa vào mẫu chuẩn ì Baltime do ì HIệp | ||
hội hàng hải Bantic và quốc tế soạn thảo và được bổ sung sửa chữa nhiều lần. | ||
– Hợp đồng quy định trách nhiệm của chủ tàu: Có sự khẩn trương đúng mức | ||
làm cho con tàu đủ tính năng hàng hải và duy trì hoạt động có tính năng hàng | ||
hải trong suốt thời hạn thuê; cung cấp và chi trả mọi tư liệu sinh hoạt, lương | ||
bổng, tiền thưởng và phí bảo hiểm xã hội khác cho toàn bộ thuyền bộ, sĩ quan | ||
và thuyền trưởng; chi trả phí bảo hiểm thân tàu và phí duy tu sửa chữa kỹ | ||
thuật theo định kỳ. – Hợp đồng quy định trách nhiệm người thuê: Tự mình | ||
40
điều động khai thác con tàu trong phạm vi hoạt động và giới hạn hàng được | |||
chở, chi trả mọi chi phí khai thác con tàu, gồm có: Nhiên liệu nước nồi hơi, | |||
cảng phí, phí hoa tiêu, phí qua kênh đào, thuế cước, phí làm hàng bốc dỡ, tiền | |||
thưởng làm việc ngoài giờ. – Hợp đồng còn quy định những điều khoản trọng | |||
yếu như: Điều khoản về giao và hoàn trả tàu, điều khoản đình thuê, điều | |||
khoản cước phí, điều khoản tố tụng và những điều khoản khác về tổn thất | |||
chung, ký phát vận đơn, tàu đụng nhau,… Trong thuê tàu định hạn, người | |||
thuê cần phải nắm vững tính chất, đặc điểm kinh tế-kỹ thuật của con tàu để | |||
có phương án thuê và sử dụng có hiệu quả phù hợp với yêu cầu chuyên chở | |||
của mình. (Xem: Phụ ục số 16) | |||
Time Sheet or Layday | Là bảng tính thời gian sử dụng vào việc bốc hoặc dỡ hàng để tính thưởng phạt | ||
Statement | trong đó có chữ ký xác nhận của thuyền trưởng và người thuê tàu hay đại | ||
Bảng tính thời gian | diện của họ. Nội dung chi tiết gồm có: – Tên cảng, tên tàu. – Ngày giờ tàu | ||
thưởng phạt bốc/dỡ | đến. – Ngày giờ trao thông báo sẵn sàng bốc /dỡ. – Ngày giờ bắt đầu bốc dỡ. – | ||
(hàng) | Khối lượng hàng bốc dỡ từng ngày. – Thời gian gián đoạn và nguyên nhân. – | ||
Ngày giờ bốc/dỡ. – Thời gian được phép sử dụng cho bốc/dỡ. – Kết quả | |||
thưởng/ phạt Bảng tính thời gian thưởng phạt bốc /dỡ là cơ sở để tính thưởng | |||
phạt bốc /dỡ theo quy định của hợp đồng. Thông thường, nếu có điểm nào | |||
trong bảng tính chưa đồng ý thì thuyền trưởng hoặc người thuê có thể ghi | |||
ì Có kháng nghị | (Under protest) để tiếp tục giải quyết sau. | ||
Tonnage | 1. Thuật ngữ được dùng để chỉ: – Dung tích (Sức chứa) của 1 con tàu, được | ||
đo bằng thể tích:m3 hoặc cubic feet (Registered Tonnage). Còn được gọi là | |||
dung tích của tàu. – Trọng tải (Sức chở) của 1 con tàu, được đo bằng trọng | |||
lượng:Tấn hoặc cân Anh (Deadweight tonnage). 2. Là một tập hợp dung tích | |||
hoặc trọng tải tàu của một đơn vị nào đó. Thí dụ: – National Tonnage (Số | |||
lượng đội tàu quốc gia) – Coastal Tonnage (Số lượng đội tàu cận duyên) – | |||
Charter Tonnage (Số lượng đội tàu thuê mướn). | |||
Tonnage Certificate | cấp phát: Tên và loại tàu, quốc tịch, chủ sở hữu, cảng đăng ký, kích thước, | ||
(Certificate of | dung tích, trọng tải,… Tàu buôn hoạt động trên các tuyến đường quốc tế phải | ||
Tonnage) | có giấy chứng nhận dung tải quốc tế (Intenational Tonnage Certificate), phù | ||
Giấy chứng nhận dung | hợp với quy tắc của công ước về chế độ thống nhất đo dung tải tàu ký kết tại | ||
tải | Olso ngày 10/6/1947 và được bổ sung bởi ì Công ước quốc tế về đo dung tích | ||
trọng tải của tàu | được ký ngày 23/1/1969 và có hiệu lực từ 18/7/1982 (The | ||
International Convention of the TonnageMeasurement of ship) Giấy chứng | |||
nhận dung tải tàu được dùng làm cơ sở để tính thuế cảng và các chi phí có | |||
liên quan, ngoại trừ thuế kênh đào Suez và Panama được tính theo số đo | |||
dung tải tàu theo quy tắc riêng của các con kênh này (Suez cacal Tonnage & | |||
Panama canal Tonnage). | |||
Total loss | Chỉ lô hàng bị hư hỏng hoặc mất mát toàn bộ về số, khối lượng hoặc phẩm | ||
Tổn thất toàn bộ | chất. Có 2 loại tổn thất toàn bộ: – Tổn thất toàn bộ thực sự: Lô hàng được bảo | ||
hiểm không tồn tại hoặc thực sự mất hết phẩm chất (Actual total loss) Thí dụ: | |||
Lô hàng 3.000 hộp áo sơ-mi bị mất sạch, chưa rõ nguyên nhân. – Tổn thất | |||
toàn bộ ước tính: Lô hàng được bảo hiểm tuy chưa bị tổn thất hoàn toàn | |||
nhưng số lượng còn sót không đáng kể hoặc phẩm chất lô hàng bị suy giảm | |||
nghiêm trọng đến mức giá trị sử dụng còn sót không đáng kể (Contructive | |||
total loss). Nếu phải bỏ công và chi phí để cứu chữa, tái chế, đóng gói và tiếp | |||
chuyển sẽ ngang bằng hoặc vượt quá giá trị bảo hiểm của lô hàng. Trong | |||
trường hợp này, người được bảo hiểm có thể thực hiện quyền từ bỏ lô hàng, | |||
yêu cầu người bảo hiểm bồi thường toàn bộ lô hàng và nếu được người bảo | |||
hiểm chấp nhận thì sau khi nhận đủ số tiền bồi thường, người được bảo hiểm | |||
sẽ làm thủ tục chuyển giao quyền chi phối và xử lý hàng hóa (kể cả việc khiếu | |||
nại người có lỗi gây tổn thất) cho người bảo hiểm. Nhưng cũng có trường hợp | |||
hiếm hoi, người bảo hiểm từ chối bồi thường tổn thất toàn bộ ước tính mà chỉ | |||
bồi thường bộ phận số hàng đã bị tổn thất thực sự. Như vậy, chủ hàng sẽ giữ | |||
nguyên quyền chi phối số hàng còn lại mà không chuyển giao cho người bảo | |||
hiểm. Thí dụ: Lô bọt mì 5200 tần do bão biển làm ướt hàng, mất phẩm chất | |||
hoàn toàn 5100 tấn. Còn lại 100 tấn cũng bị thiệt hại bộ phận do rách vỡ, dây | |||
bẩn. Người được bảo hiểm đã đề nghị và được hãng bảo hiểm chấp nhận bồi | |||
thường coi như tổn thất toàn bộ. (Xem: Subrogation). | |||
Towage | 1. Việc lai dắt B: (kéo, đẩy) tàu hoặc sà lan băng sức mạnh của tàu lai dắt | ||
hoặc tàu kéo (towboat or tugboat) 2. Phí lai dắt tàu: Còn được gọi là towage | |||
due hoặc tug boat charges. Trade usage (Commercial usage) Tập quán mua | |||
41
bán – Tập quán thương mại Là những lề thói, quán lệ được áp dụng lâu đời | ||||||
trong mua bán, có tính ổn định, hợp pháp và được giải thích thống nhất. Tác | ||||||
dụng của tập quán mua bán là giải thích, bổ sung và hướng dẫn thực hiện các | ||||||
điều khoản có liên quan của hợp đồng mua bán mà các điều khoản đó chưa | ||||||
quy định hoặc quy định chưa cụ thể. | ||||||
Tramp | Là loại tàu làm dịch vụ chở thuê (Tramping service) cơ động tuỳ theo yêu cầu | |||||
Tàu chạy rong | chủ hàng mà không có tuyến cố định, không có lịch trình chạy tàu cố định | |||||
(Sailing schedule) như tàu chợ. Thường được sử dụng trong vận chuyển hàng | ||||||
khối lượng lớn, không bao bì (hàng rời) như: Ngũ cốc, than, quặng, phân bón, | ||||||
tàu đa phần có cấu trúc một boong (Single deck), trọng tải lớn và thân tàu bố | ||||||
trí nhiều hầm hàng. | ||||||
Tramp-Liner | Là loại tàu có cấu trúc thích hợp cho phép tùy tình hình thị trường thuê tàu | |||||
mà kinh doanh theo cách chạy rong hoặc theo cách tàu chợ. Chất lượng loại | ||||||
tàu nào cao hơn loại tàu chạy rong thông thường, có cấu trúc 2 boong (Tween | ||||||
deck). | ||||||
Transhipment Bill of | Là loại vận đơn do người chuyên chở hoặc đại diện của họ ký phát cho chủ | |||||
Lading | hàng hay người gởi hàng trong trường hợp hàng được vận chuyển từ cảng gửi | |||||
Vận đơn chuyển tải | đến cảng cuối phải trải qua một đôi lần chuyển tải dọc đường (Transhipment) | |||||
từ tàu này sang tàu khác. Vận đơn chuyển tải thuộc loại: Vận đơn chuyển | ||||||
suốt (Through Bill of Lading). | ||||||
Trasit goods (Goods | Chỉ hàng chuyên chở từ nước gửi đến nước đến, dọc đường phải đi qua nước | |||||
in transit) | thứ ba. | |||||
Hàng quá cảnh | ||||||
Transit time | Là thời gian được dùng để chuyển đổi hàng hóa/container từ phương tiện vận | |||||
Thời gian trung chuyển | tải này sang phương tiện vận tải khác. | |||||
Transport in bulk | Hàng rời là loại hàng không có bao bì, được chở xô với khối lượng lớn (in | |||||
Vận chuyển hàng rời | mass), chiếm hầu như toàn bộ dung tích trọng tải của tàu chở hàng rời | |||||
trong chuyến đi. Thí dụ: Than, quặng các loại, ngũ cốc, phân bón, ximăng,… | ||||||
Trasporter oe | Là loại công cụ bốc dỡ sử dụng chuyển động liên tục của các băng chuyền | |||||
Conveyor | bằng cao su hay nhựa dẻo để vận chuyển một số loại hàng thích hợp, trên | |||||
Băng chuyền | một hướng cố định và trong một khoảng cách giới hạn. Thí dụ: – Băng chuyền | |||||
cho bốc dỡ than, quặng, phân bón,… hoặc các kiện hàng có trọng lượng và | ||||||
hình dáng thích hợp (Túi xách, các-tông, bao gói,…) – Băng chuyền đóng rút | ||||||
hàng và vào container. | ||||||
Transtainer or | Loại cẩu cấu trúc dạng khung với 4 chân đế gắn vào bánh kim loại lăn trên | |||||
Trasfer crane | ray hoặc bánh lăn cao su, bên trên trang bị một xe tời điện (Trolley) để thao | |||||
Cẩu di động | tác nâng lên, hạ xuống và dịch chuyển các loại hàng bốc dỡ có trọng lượng | |||||
lớn. Thường được sử dụng phổ biến trong vận chuyển, xếp tầng các container | ||||||
tại bãi chứa. | ||||||
Trip-time chartering | Là cách thuê tàu phối hợp thuê chuyến và thuê định hạn nghĩa là con tàu | |||||
Việc thuê chuyến định | được thuê cho 1 chuyến vận chuyển và kết thúc trong thời hạn quy định. Thí | |||||
hạn | dụ: ì thuê 1 chuyến định hạn với 2 cảng bốc hàng tại Nhật và 2 cảng bốc | |||||
hàng tại Việt Nam. Hoàn trả tại trạm hoa tiêu cảng dỡ sau cùng. Thời hạn | ||||||
thuê tổng cộng 25 ngày | . Khi cho thuê chuyến định hạn, chủ tàu thường yêu | |||||
cầu thêm quy định sau: ì | Nếu người thuê không hoàn trả đúng thời hạn thì | |||||
phải trả cước phụ trội nếu giá cước thị trường tăng cao vào thời điểm ấy . Vì | ||||||
vậy, người thuê cần cân nhắc và xem xét các điều khoản nào cần bổ sung và | ||||||
sửa đổi cho thích hợp yêu cầu chuyên chở. | ||||||
- (Back to top)
Unclean bill of lading (Xem: Bill of lading)
Vận đơn không sạch
(không hợp cách)
Uncontainerable Hàng không xếp được vào container (do quá khổ)
cargo
Underwriter or Người bảo hiểm – Công ty bảo hiểm Là người đứng ra kinh doanh nghiệp vụ
Insurer bảo hiểm, có quyền thu phí bảo hiểm đồng thời có trách nhiệm bồi thường tổn thất của các đối tuợng được bảo hiểm, tuỳ theo điều kiện bảo hiểm đã được quy định theo luật bảo hiểm hoặc quy chế bảo hiểm.
42
Unloading or | Việc dỡ hàng từ tàu lên bờ | ||||||||
Discharging | |||||||||
Unitization | Chỉ việc gộp các kiện hàng lẻ thành một đơn vị có kích cỡ thống nhất để nâng | ||||||||
Đơn vị hóa | cao hiệu quả bốc dỡ và vận chuyển. Quá trình đơn vị hóa các kiện hàng lẻ dẫn | ||||||||
đến sự ra đời cách vận chuyển bằng pallet và cách vận chuyển container. | |||||||||
Unstuffing | Việc rút hàng (Dỡ hàng) ra khỏi container (Xem: Stuffing) | ||||||||
orDevanning | |||||||||
Utilisation allowance | Khi chủ hàng có 1lô hàng lẻ, không đủ dung tích hoặc tải trọng của container | ||||||||
(FCL allowance) | nhưng vẫn chịu thiệt thuê trọn 1 container để chở, thì hãng tàu có thể ưu đãi | ||||||||
Tiền giảm cước sử dụng | giảm giá cước cho thuê trọn container tuỳ theo mức độ sử dụng (utilization). | ||||||||
trọn container | Số tiền ấy được gọi là tiền giảm cước sử dụng trọn container. | ||||||||
V | (Back to top) | ||||||||
Ventilation | Thông gió, thông hơi hầm hàng, container hàng là biện pháp quan trọng để | ||||||||
Việc thông gió, thông | bảo vệ phẩm chất hàng trong quá trình vận chuyển dài ngày trên biển, qua | ||||||||
hơi | những vùng địa lý có nhiệt độ và độ ẩm khác nhau. Mục đích thông gió, thông | ||||||||
hơi là làm giảm nhiệt độ, phòng tránh hàng bị hấp hơi, ẩm ướt, ngăn ngừa tự | |||||||||
bốc cháy, thải bỏ mùi hôi và khí độc do đặc tính của hàng hoá. Người ta thực | |||||||||
hiện thông gió, thông hơi tự nhiên bằng cách lấy gió trời hoặc thông gió, | |||||||||
thông hơi bằng quạt máy. | |||||||||
Ventilated container | (Xem: Ventilation). | ||||||||
Tontainer thông gió | |||||||||
Vessel sharing | Khi 2 hãng vận tải kinh doanh chuyên chở có chung 1 lịch trình (Common | ||||||||
agreement | chedule), 2 bên sẽ ký thỏa thuận phân chia số tàu mỗi bên tham gia vận | ||||||||
Bản thỏa thuận chia | chuyển nhằm tránh sự dư thừa trọng tải có thể đưa đến sự cạnh tranh gay | ||||||||
phần tàu chạy chung | gắt. | ||||||||
lịch trình | |||||||||
Voyage charter or | Là cách thuê trọn con tàu hay một phần lớn trọng tải của con tàu chạy rông | ||||||||
Trip charter | để chở hàng, lấy chuyến vận chuyển làm cơ sở thuê và trả cước. Chủ hàng | ||||||||
Thuê (tàu) chuyến | thuê chuyến nhằm mục đích chở lô hàng lớn thường được chở rời như: Than, | ||||||||
các loại quặng, hạt ngũ cốc, dầu mỏ,… Chủ hàng và chủ tàu thường thỏa | |||||||||
thuận chọn một hợp đồng thuê tàu tiêu chuẩn được sử dụng phổ biến trên thị | |||||||||
trường thuê tàu quốc tế làm cơ sở để tiện lợi, rút ngắn đàm phán và ký kết | |||||||||
hợp đồng thuê chuyến (Voyage charter-party standard). Hợp đồng này chứa | |||||||||
đựng các điều khoản trọng yếu về: 1- Tình hình con tàu được thuê. 2- Tình | |||||||||
hình hàng chuyên chở. 3- Cảng bốc/dỡ hàng và cảng chuyển tải nếu có. 4- | |||||||||
Định mức bốc/dỡ và thưởng phạt. 5- Cước phí và thanh toán. 6- Nghĩa vụ, | |||||||||
quyền lợi và trường hợp miễn trách nhiệm của các bên. 7- Các quy định linh | |||||||||
tinh khác như: Cấp vận đơn, giải quyết tranh chấp, tố tụng,… Nói chung, | |||||||||
trong thuê chuyến chủ tàu có nghĩa vụ cung cấp cho con tàu có tính năng | |||||||||
hàng hải và khả năng làm hàng, điều tàu đến cảng gởi hàng đúng thời hạn, | |||||||||
thực hiện việc bốc xếp, san cào hàng theo quy định của hợp đồng, giữ gìn, | |||||||||
bảo quản, vận cuyển và giao trả hàng đầy đủ và an toàn cho người nhận tại | |||||||||
cảng đến. Còn người thuê có nghĩa vụ giao hàng xuống tàu tại cảng gởi và | |||||||||
nhận hàng tại cảng đến đúng theo quy định trong hợp đồng, trả cước phí | |||||||||
chuyên chở và chấp hành thưởng phạt bốc/dỡ nếu có. Người thuê có thể tùy | |||||||||
theo yêu cầu vận chuyển mà có 3 cách thuê chuyến: – Thuê chuyến đơn hay | |||||||||
thuê chuyến một (Single voyage) – Thuê chuyến khứ hồi hay thuê chuyến đi | |||||||||
lẫn chuyến về (Round voyage) – Thuê chuyến liên tiếp (Consecutive voyages): | |||||||||
Đi liên tiếp hay về liên tiếp. Tóm lại, thuê chuyến có ưu điểm là giá cước | |||||||||
thường thấp hơn giá cước tàu chợ, nhưng nó cũng có nhược điểm là thường | |||||||||
xuyên biến động, việc đàm phán thuê khá phức tạp và tốn phí nhiều thời gian | |||||||||
để 2 bên thoả thuận đi đến ký kết hợp đồng. (Xem: Charter-Party). | |||||||||
W | (Back to top) | ||||||||
War clause | Vận đơn hoặc hợp đồng thuê tàu có ghi điều khoản chiến tranh với nội dung ít | ||||||||
Điều khoản chiến tranh | nhiều khác nhau tùy theo mỗi chủ thể nhưng thường có chung quy định: Cho | ||||||||
phép thuyền trưởng rộng quyền đối phó khi có chiến tranh gây nguy hiểm cho | |||||||||
tàu, hàng hoặc thuyền viên. | |||||||||
Warehousing | Lưu kho việc gửi hàng vào kho (warehouse) (xem:Storage) | ||||||||
Warranted free | Thuật ngữ thường được sử dụng trong các văn kiện ngành bảo hiểm, có giá trị | ||||||||
43
from… | như một bảo lưu cho phép người bảo hiểm được giải miễn trách nhiệm đối với | ||
Cho phép được miễn | một sự việc hay một vấn đề gì đó. Thí dụ: Cho phép công ty bảo hiểm được | ||
trách đối với… | miễn trách đối với tổn thất riêng dưới 3% giá trị bảo hiểm (Warranted free | ||
from particular aveage under 3%). | |||
Warrnty | Thuật ngữ thường được dùng trong các hợp đồng bảo hiểm để chỉ một điều | ||
Sự bảo đảm | kiện phải được hoàn thành chính xác cho dù nó có mật thiết hay không đến | ||
một tai nạn rủi ro nào đó mà nếu người được bảo hiểm vi phạm điều kiện đó | |||
thì người bảo hiểm sẽ không chịu trách nhiệm nữa bắt đầu từ lúc ấy. Sự bảo | |||
đảm có thể được biểu thị rõ rệt bằng cách ghi chép trong hợp đồng hoặc được | |||
hiểu ngầm là một điều tất nhiên. Thí dụ: trong hợp đồng bảo hiểm chuyến, | |||
tuy không ghi rõ thành văn bản nhưng con tàu thực hiện chuyến đi phải được | |||
hiểu có sự bảo đảm ngầm là tính năng hàng hải (Sea-worthiness). (Xem: | |||
Institute warraties) | |||
Waybill | (Xem: Sea waybill). | ||
Giấy gửi hàng | |||
Weather permitting | Thời tiết thuận lợi (cho làm hàng) (Xem: Laytime). | ||
Weather working day | (Xem:Laydays) | ||
of 24 hours | |||
Ngày làm việc tốt trời | |||
24 giờ | |||
Lưu ý : Chúng tôi cố gắng cung cấp chính xác những thông tin mà chúng tôi mà chúng tôi có được từ các nguồn mà chúng tôi tin tưởng, tuy nhiên chúng tôi không chắc chắn các thông tin trên là hoàn toàn chính xác. Mọi sự tin tưởng của bạn vào sự chính xác và giá trị của thông tin trên chúng tôi coi đó là sự rủi ro riêng của người đọc. Tất cả các thông tin trên được cung cấp mang tính chất thiện ý nhưng không có bảo đảm.
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
</TABLE
A (Back to top) | |
AIR WAYBILL | A nonnegotiable shipping document evidencing the contract between shipper |
and air carrier for transportation and delivery of cargo | |
ALL-RISK INSURANCE | The broadest form of coverage available, providing protection against all risk of |
physical loss or damage from any external cause. Does not cover loss or | |
damage due to delay, inherent vice, inadequate packaging, or loss of market. | |
B (Back to top)
BAF (BUNKER | An adjustment in shipping charges to offset price fluctuations in the cost of | |
ADJUSTMENT FACTOR) | fuel. Also known as a Bunker Surcharge (B/S). The word Bunker refers to fuel | |
storage containers on a vessel. | ||
BILL OF LADING (B/L) | A document issued by a common carrier to a shipper that serves as: | |
1. | A receipt for the goods delivered to the carrier for shipment. | |
2. | A definition of the contract of carriage of the goods. | |
3. | A Document of Title to the goods described therein. | |
4. | This document is generally not negotiable unless consigned “to order.” | |
(See “Bill of Lading, Order” below.) | ||
BILL OF LADING, ON | A bill of lading acknowledging that the relative goods have been received on | |
BOARD | board a specified vessel. | |
BILL OF LADING, | A negotiable bill of lading. There are two types: | |
ORDER | ||
1. | A bill drawn to the order of a foreign consignee, enabling him to endorse | |
the bill to a third party. | ||
2. | A bill of lading drawn to the order of the shipper and endorsed by him either | |
“in blank” or to a named consignee. The purpose of the latter bill is to protect | ||
the shipper against the buyer’s obtaining the merchandise before he has paid | ||
or accepted the relative draft.&nbps; | ||
BONDED WAREHOUSE | A warehouse authorized by customs for storage of goods on which payment of | |
duties is deferred until the goods are removed. | ||
44
BREAK-BULK VESSEL | A vessel designed to handle large or oversized cargo; generally cargo |
unsuitable for container stowage. | |
BULK CARGO | Loose cargo that is loaded directly into a ship’s hold. |
BULK CARRIER | There are two types of bulk carriers, the dry-bulk carrier and the liquid-bulk |
carrier, better known as a tanker. Bulk cargo is a shipment such as oil, grain, | |
or one which is not packaged, bundled, bottled, or otherwise packed and is | |
loaded without counting or marking. | |
C (Back to top)
CAD (CASH AGAINST | A method of payment for goods in which documents transferring title are given |
DOCUMENTS) | to the buyer upon payment of cash to an intermediary acting for the seller. |
CAF (CURRENCY | A surcharge on freight charges by a carrier to offset foreign currency |
ADJUSTMENT FACTOR) | fluctuations. |
CARGO INSURANCE | Insurance to protect the financial interest of the owner of the cargo in the |
event of a loss during transportation. | |
CARNET | A customs document permitting the holder to carry or send merchandise |
temporarily into certain foreign countries without paying duties or posting | |
bonds. All of the goods traveling under a Carnet must be returned to the origin | |
country to avoid penalties. | |
CARRIER | Any person who, through a contract of carriage, undertakes to perform or |
procure the performance of carriage by rail, road, sea, air, inland waterway, or | |
by a combination of modes. | |
CERTIFICATE OF | A document used under a letter of credit containing an affidavit that goods |
MANUFACTURE | have been manufactured and are being held for the account and risk of the |
buyer. | |
CERTIFICATE OF | A document containing an affidavit to prove the origin of imported goods. It is |
ORIGIN | used for customs or foreign exchange purposes or both. Certificates of Origin |
are commonly certified by an official organization in the country of origin such | |
as a consular office or a chamber of commerce. | |
CFS (CONTAINER | The term CFS at loading port means the location designated by carriers for the |
FREIGHT STATION) | receiving of cargo to be loaded into containers by the carrier. At discharge or |
destination ports, the term CFS means the bonded location designated by | |
carriers for devanning of containerized cargo. | |
CFS CHARGE | (Container Freight Station Charge) – The charge assessed for services |
performed at the origin or destination for loading or unloading of cargo | |
into/from containers at a CFS. | |
CFS RECEIVING | The service performed at the loading port in receiving and packing cargo into |
SERVICES | containers from CFS to CY or shipside. |
CFS/CFS (PIER TO PIER) | The term CFS/CFS refers to cargo delivered at origin in less-than-containerload |
quantities to a container freight station (CFS) to be loaded into containers and | |
to be unloaded from the container at destination CFS. | |
CHARGEABLE WEIGHT | Rate for airfreight goods where dimensional weight factor exceeds the actual |
weight of the cargo. | |
CHARTER | Originally meant a flight where a shipper contracted hire of an aircraft from an |
air carrier, but has usually come to mean any non-scheduled commercial | |
service. | |
CHASSIS | A rectangular steel frame, supported by springs and wheeled axles constructed |
to accept mounting of containers for over-the-road transport. | |
CIA (CASH IN | A method of payment for goods whereby the buyer pays the seller prior to |
ADVANCE) | shipping the goods. |
CLASSIFICATION | A term for the determination of the correct tariff number in a Customs tariff for |
admissibility and duty purposes. | |
COMBINATION VESSELS | A type of ship that accommodates both container and break-bulk cargo. It can |
be either self-sustaining or non-self sustaining. Also known as a | |
Container/Break-bulk Vessel. | |
COMMERCIAL INVOICE | Receipt for a transaction and or goods purchased (invoice) indicating the |
sender or seller and the receiver or purchaser. A commercial invoice should | |
45
contain an itemized list of the merchandise with the complete description of | |
goods with their unit value and extended total value. Depending on the | |
Customs requirements of the destination country, there may be additional | |
requirements, statement or clauses that must appear as well. | |
CONFERENCE | A group of vessel operators joined together for the purpose of establishing |
freight rates. | |
CONFIRMED LETTER OF | (See Letter of Credit, Confirmed) |
CREDIT | |
CONSIGNEE | The individual or company to whom a seller or shipper sends merchandise and |
who, upon presentation of necessary documents, is recognized as the | |
merchandise owner for the purpose of declaring and paying customs duties. | |
CONSIGNOR | A term used to describe any person who consigns goods to himself or to |
another party in a bill of lading or equivalent document. A consignor might be | |
the owner of the goods, or a freight forwarder who consigns goods on behalf of | |
his principal. | |
CONSOLIDATED | A method of shipping whereby an agent (freight forwarder or consolidator) |
SHIPMENT | combines individual consignments from various shippers into one shipment |
made to a destination agent, for the benefit of preferential rates. (Also called | |
“groupage”) The consolidation is then de-consolidated by the destination agent | |
into its original component consignments and made available to consignees. | |
Consolidation provides shippers access to better rates than would be otherwise | |
attainable. | |
CONSOLIDATOR | Special forms signed by the consular office of a country to which cargo is |
destined. | |
CONSULAR INVOICE | A document required by some countries describing a shipment of goods and |
showing information such as the consignor, consignee, and value of the | |
shipment. Certified by a consular official, a consular invoice is used by the | |
country’s customs officials to verify the value, quantity, and nature of the | |
shipment. | |
D | (Back to top) | |
DATE DRAFT | A draft that matures in a specified number of days after issuance without | |
regard to date of acceptance. | ||
DDC | Destination Delivery Charge. | |
DDP (DELIVERED DUTY | Also known as “free domicile” or “free house.” | |
PAID | ||
DDU (DELIVERED DUTY | This reflects the emergence of “door-to-door” intermodal or courier contracts or | |
UNPAID) | carriage where only the destination customs duty and taxes (if any) are paid by | |
consignee. | ||
DEAD FREIGHT | Freight charges paid by the charterer of a vessel for the contracted space which | |
is left partially unoccupied. | ||
DECK CARGO | Cargo carried on deck rather than stowed under deck. On-deck carriage is | |
required for certain commodities, such as explosives. | ||
DEMURRAGE | A penalty for exceeding free time allowed for loading or unloading at a pier or | |
freight terminal. Also a charge for undue detention of transportation equipment | ||
or carriers in port while loading or unloading. | ||
DENSITY | Weight units per unit of volume | |
DIM WEIGHT | An airfreight term used to describe the results of computing the chargeable | |
(DIMENSIONAL | weight from the cubic measurement of a shipment. | |
WEIGHT) | ||
DRAFT | An unconditional order in writing from one person (the Drawer) to another (the | |
Drawee), directing the drawee to pay a specified amount to a named drawer on | ||
presentation or on a fixed date. | ||
DRAWEE | The individual or firm on whom a draft is drawn and who owes the stated | |
amount to the drawer. | ||
E | (Back to top) | |
46
EDI OR EDIFACT | (Electronic Data Interchange for Administration, Commerce and Transport) – |
From the United Nations-backed electronic data interchange standards body, | |
this is a set of standards that are used to define data sets in certain documents | |
to standardize them for electronic transmission from one format to another. | |
ENDORSEMENT IN | 1.&nbps; Commonly used on a bank check, an endorsement in blank is an |
BLANK | endorsement to the bearer. It contains only the name of the endorser and |
specifies no particular payee. | |
2.&nbps; Also, a common means of endorsing bills of lading dawn to the order | |
of the shipper. The bills are endorsed “For…” (See Bill of Lading, Order) | |
EXPORT LICENSE | A document secured from a government, authorizing a shipper to export a |
specific quantity of a particular commodity to a certain country. An export | |
license is often required when a government places restrictions upon exports. | |
EXPORT TRADING | A corporation or other business entity organized and operated primarily for the |
COMPANY | purpose of exporting goods and services, or of providing export-related |
services to other companies | |
F (Back to top)
FCL | Full Container Load, Full Car Load. |
FEDERAL MARITIME | The U.S. Federal agency responsible for overseeing Ocean Carriers, |
COMMISSION (FMC) | Conferences, NVOCC’s and Ocean Freight Forwarders (now called OTI’s – Ocean |
Transportation Intermediaries) at ocean ports and inland waterways. | |
FEEDER VESSEL | A vessel that connects with a line vessel to service a port not directly served by |
that line vessel. | |
FEU | (Forty foot equivalent) Term normally used in ocean freight rate negotiations |
referring to the equivalent of two twenty foot ocean containers. | |
FIATA | International Federation of Freight Forwarders Associations. |
FLAG CARRIER | An airline or vessel of one national registry whose government gives it partial |
or total monopoly over international routes. | |
FLAT BED CHASSIS | A semi-trailer with a level bed and no sides or tops. The floor is a standard |
height from the ground. | |
FLAT RACK | A platform designed with the flexibility to carry oversized cargo on board |
container vessels. It can be loaded from the sides and top, usually having | |
adjustable or removable bulkheads at the front and back. | |
FMC | (See Federal Maritime Commission) |
FORCE MAJEURE | The title of a standard clause found in marine contracts exempting the parties |
for non-fulfillment of their obligations by reasons of occurrences beyond their | |
control, such as earthquakes, floods, or war. | |
FOREIGN FREIGHT | (See Forwarder) |
FORWARDER | |
FOREIGN TRADE ZONE | A port designated by the government for duty-free entry of any non-prohibited |
(FTZ) | goods. Merchandise may be stored, displayed, and used for manufacturing |
within the zone and re-exported without duties being paid. Duties are imposed | |
only when the original goods or items manufactured from those goods pass | |
from the zone into an area of the country subject to customs authority. Also | |
called a Free Trade Zone. | |
FOREIGN TRADE ZONE | A form declaring goods which are brought duty free into a Foreign Trade Zone |
ENTRY | for further processing or storage and subsequent exportation from the zone |
into the commerce of another country. | |
FORWARDER | An independent business that dispatches shipments for exporters for a fee. The |
firm may ship by land, air, or sea, or it may specialize. Usually it handles all the | |
services connected with an export shipment, including preparation of | |
documents, booking cargo space, warehousing, pier delivery, and export | |
clearance. The firm may also handle banking and insurance services on behalf | |
of a client. | |
FREE OF PARTICULAR | A marine insurance clause relating to the recoverability of partial and total |
AVERAGE (FPA | losses from perils of the sea. The American and English coverage’s vary as |
follows: | |
47
1. American Conditions (FPAAC) – The underwriter does not assume | |
responsibility for partial losses unless caused by sinking, stranding, burning, or | |
colliding with another vessel. | |
2. English Conditions (FPAEC) – The underwriter assumes responsibility for | |
partial losses if the vessel is sunk, stranded, burned, on fire, or in collision, | |
even though such an event did not actually cause the damage suffered by the | |
goods. | |
FREE OUT (FO) | The cost of unloading a vessel is borne by the charterer. |
FREE PORT | A port which is a Foreign Trade Zone open to all traders on equal terms, or |
more specifically a port where merchandise may he stored duty-free pending | |
re-export or sale within that country. | |
FREE TRADE ZONE | (See Foreign Trade Zone) |
FREIGHT FORWARDER | (See Forwarder) |
G | (Back to top) | |
GATT | (General Agreement on Tariffs and Trade) – A multilateral treaty intended to | |
help reduce trade barriers and promote tariff concessions. | ||
GROSS WEIGHT (GR | The full weight of a shipment, including containers and packaging materials | |
WT./GW) | ||
H | (Back to top) | |
HARMONIZED CODE | An internationally accepted and uniform description system for classifying | |
goods for customs, statistical, and other purposes. | ||
HARMONIZED SYSTEM | A key provision of the international trade bill, effective January 1, 1989, that | |
(HS) | established international uniformity for classifying goods moving in | |
international trade under a single commodity code. | ||
HI (OR HIGH) CUBE | Any container exceeding 102 inches in height. | |
HOUSE AIR WAYBILL | An air waybill issued by an airfreight consolidator. (See also Air Waybill) | |
I | (Back to top) | |
IATA | International Air Transport Association. | |
ICAO | (International Civil Aviation Organization) – A specialized agency of the United | |
Nations headquartered in Montreal. It promotes general development of civil | ||
aviation such as aircraft design and operation, safety procedures, and | ||
contractual agreements. | ||
ICC (INTERNATIONAL | A non-governmental organization serving as a policy advocate on world | |
CHAMBER OF | business. | |
COMMERCE) | ||
IGLOO | A contoured structural container designed for use in main-deck carriage on | |
narrow body aircraft. | ||
IMPORT LICENSE | A certificate issued by countries exercising import controls that permits | |
importation of the articles stated in the license and often authorizes and/or | ||
releases the funds in payment of the importation. | ||
IN-BOND | A term use to describe cargo that has not been cleared by Customs to enter | |
the commerce of a country. | ||
INCOTERMS | The set of international standards for the uniform interpretation of common | |
contract clauses in international trade. INCOTERMS 2000, formulated in concert | ||
with many international entities, comprises the latest revisions and should now | ||
be used exclusively. | ||
INDUCEMENT | When steamship lines publish in their schedules the name of a port and the | |
words “by inducement” in parentheses, this means the vessel will call at the | ||
port if there is a sufficient amount of profitable cargo available and booked. | ||
INLAND CARRIER | A transportation line which hauls export or import cargo between ports and | |
inland points. | ||
INSPECTION | A document certifying that merchandise was in good condition, or in | |
CERTIFICATE | accordance with certain specifications immediately prior to shipment. | |
48
INTEGRATED CARRIER | A forwarder that uses its own aircraft, whether owned or leased, rather than |
scheduled airlines. | |
INTERLINE | A mutual agreement between airlines to link their route network |
INTERMODAL | This refers to the capacity to go from ship to train to truck or the like. The term |
generally refers to containerized shipping or the capacity to handle containers | |
across different modes of transport. | |
ISO 9000 | A series of voluntary international quality standards. |
J (Back to top) | |
JOINT VENTURE | A term of business partnership involving joint management and the sharing of |
risks and profits between enterprises sometimes based in different countries. | |
JUST IN TIME (JIT) | The principle of production and inventory control in which goods arrive when |
needed for production or use. | |
K | (Back to top) | |
KNOT, NAUTICAL | The unit of speed equivalent to one nautical mile: 6,080.20 feet per hour or | |
1.85 kilometers per hour. | ||
L | (Back to top) | |
L&D | Loss and Damage. | |
L/C | (See Letter of Credit) | |
LCL | Less than Container Load; Less than Car load. | |
LEGAL WEIGHT | The weight of the goods plus any immediate wrappings or packagings that are | |
sold along with the goods, e.g., the weight of a tin can as well as its contents. | ||
(See also Gross Weight) | ||
LESS THAN TRUCKLOAD | Rates applicable when the quantity of freight is less than the volume or | |
(LTL) | truckload minimum weight. | |
LETTER OF CREDIT | A document issued by a bank per instructions by a buyer of goods authorizing | |
(L/C) | the seller to draw a specified sum of money under specified terms. Issued as | |
revocable or irrevocable. | ||
LETTER OF CREDIT, | A letter of credit containing a guarantee on the part of both the issuing and | |
CONFIRMED | advising banks of payment to the seller, provided the seller’s documentation is | |
in order and the terms of the letter of credit are met. | ||
LIGHTER | An open or covered barge equipped with a crane and towed by a tugboat. Used | |
mostly in harbors and inland waterways. | ||
LINER | The word “liner” is derived from the term “line traffic,” which denotes operation | |
along definite routes on the basis of definite, fixed schedules. A liner thus is a | ||
vessel that engages in this kind of transportation, which usually involves the | ||
haulage of general cargo as distinct from bulk cargo. | ||
LO/LO (LIFT-ON/LIFT- | Denotes the method by which cargo is loaded onto and discharged from an | |
OFF) | ocean vessel, which in this case is by the use of a crane. | |
LOAD FACTOR | Capacity used as against capacity available and expressed as a percentage. | |
LOGISTICS | The efficient and cost-effective management of the physical movement of | |
MANAGEMENT | goods from supply points to final sale and the associated transfer and holding | |
of such goods at various intermediate storage points. | ||
LTL | (See Less than Truckload) | |
M | (Back to top) | |
M/T OR METRIC TON | 1000 Kilos | |
MANIFEST | A list of the goods being transported by a carrier. | |
MEASUREMENT TON | The measurement ton (also known as the cargo ton or freight ton) is a space | |
measurement, usually 40 cubic feet or one cubic meter. Cargo is assessed a | ||
certain rate for every 40 cubic feet or one cubic meter it occupies. | ||
MERCOSUR | A trade alliance between Argentina, Brazil, Paraguay and Uruguay, with Chile | |
49
and Bolivia as associate members. | ||
N | (Back to top) | |
NAFTA | (North American Free Trade Agreement) – A free trade agreement comprising | |
the U.S.A., Canada, and Mexico. | ||
NATIONAL CARRIER | A flag carrier owned or controlled by the state | |
NET TERMS | Free of charters’ commission. | |
NET WEIGHT (ACTUAL | The weight of the goods alone without any immediate wrappings; e.g., the | |
NET WEIGHT) | weight of the contents of a tin can without the weight of the can. | |
NON-VESSEL | (NVOCC) – In the United States, a term for an FMC-Iicensed cargo consolidator | |
OPERATING COMMON | of shipments in ocean trade, generally arranging for or performing | |
CARRIER | consolidation and containerization functions. In trade lanes that do not include | |
the U.S.A., NVOCC’s operate under different rules and governmental licensing | ||
may not be a requirement. | ||
NOS | Not Otherwise Specified. | |
NT | Net Tons. | |
NVOCC | (See Non-Vessel-Operating Common Carrier | |
O | (Back to top) | |
O/R | Owner’s Risk. | |
OD | Outside Diameter. | |
OPEN ACCOUNT | A trade arrangement in which goods are shipped to a foreign buyer without | |
guarantee of payment such as a note, L/C, or other formal written evidence of | ||
indebtedness. | ||
OPEN POLICY | A cargo insurance policy that is an open contract; e.g., it provides protection | |
for all shipments in transit within a specified geographic trade area for a limited | ||
period of time. It is referred to as “open” because it does not require reporting | ||
of individual shipments. Summary or grouped reporting requirements vary with | ||
different policies. | ||
P | (Back to top) | |
PA | (See Particular Average) | |
PART CHARTER | Where part of an airline’s scheduled flight is sold as if it were a charter in its | |
own right. Often incorrectly used as a synonym for split charter | ||
PART LOAD CHARTER | Where a part of an aircraft’s load is discharged at one destination and a part of | |
it at another. This is distinct from a split charter where a number of | ||
consignments are carried to the same destination. Inbound, part loads are | ||
treated as single entity charters under the regulations in most countries. | ||
PARTICULAR AVERAGE | Partial loss or damage to goods. | |
(PA) | ||
PERILS OF THE SEA | Fortuitous accidents or casualties peculiar to transportation on navigable water, | |
such as sinking, collision of vessel, striking a submerged object, or | ||
encountering heavy weather or other unusual forces of nature. | ||
PERISHABLES | Any cargo that loses considerable value if it is delayed in transportation. This | |
usually refers to fresh fruit and vegetables. | ||
PHYTOSANITARY | A certificate issued by an exporting countries’ Department of Agriculture | |
INSPECTION | indicating that a shipment has been inspected and is free of harmful pests and | |
CERTIFICATE | plant diseases. | |
PILFERAGE | As used in marine insurance policies, the term denotes petty thievery-the | |
taking of small parts of a shipment-as opposed to the theft of a whole shipment | ||
or large unit. Many ordinary marine insurance policies do not cover against | ||
pilferage, and when this coverage is desired it must be added to the policy. | ||
PORT MARKS | An identifying set of letters, numbers, or geometric symbols followed by the | |
name of the port of destination that are placed on export shipments. Foreign | ||
government requirements may be exceedingly strict in the matter of port | ||
50
marks. | |
PORT OF DISCHARGE | A port where a vessel is off-loaded and cargo discharged |
PORT OF ENTRY | A port at which foreign goods are admitted into the receiving country. |
PORT OF LOADING | A port where cargo is loaded aboard the vessel, lashed, and stowed. |
PREPAID FREIGHT | Generally speaking, freight charges both in ocean and air transport may be |
either prepaid in the currency of the country of export or they may be billed | |
collect for payment by the consignee in his local currency. On shipments to | |
some countries, however, freight charges must be prepaid because of foreign | |
exchange regulations of the country of import or rules of steamship companies | |
or airlines. | |
PRIMA FACIE | A Latin term frequently encountered in foreign trade that means “on first |
appearance.” When a steamship company issues a clean bill of lading, it | |
acknowledges that the goods were received “in apparent good order and | |
condition” and this is said by the courts to constitute prima facie evidence of | |
the conditions of the containers; that is, if nothing to the contrary appears, it | |
must be inferred that the cargo was in good condition when received by the | |
carrier. | |
PROOF OF DELIVERY | The delivery receipt copy of a freight bill indicating the name of the person who |
(POD) | signed for a package with the date and time of delivery. |
R (Back to top) | |
REEFER | A refrigerated container, trailer or railcar for transporting perishables. |
RO/RO (ROLL-ON/ROLL- | A ship designed to accommodate cargo that is rolled on and rolled off. Many |
OFF) VESSEL | Ro/Ro vessels can also accommodate containers and/or break-bulk cargo. |
ROUTE | An established passage, from the point of departure to the terminating station. |
S (Back to top)
SHIP’S MANIFEST | An instrument in writing containing a list of the shipments constituting the |
ship’s cargo. | |
SHIPMENT | Freight tendered to a carrier by one consignor at one place at one time for |
delivery to one consignee at one place on one bill of lading. | |
SHIPPER | Term used to describe an exporter (usually the seller). |
SHORT-SHIPPED | Cargo manifested but not loaded. |
SIGHT DRAFT | A draft payable upon presentation to the drawee. (Compare with Date Draft |
and Time Draft.) | |
STEAMSHIP AGENT | A duly appointed and authorized representative in a specified territory acting |
on behalf of a steamship line or lines and attending to all matters relating to | |
the vessels owned by his principals | |
STEAMSHIP LINE | A company usually having the following departments: vessel operations, |
container operations, tariff department, booking, outbound rates, inward rates, | |
and sales. The company can maintain its own in-country offices to handle | |
regional sales, operations, or other matters, or appoint steamship agents to | |
represent them doing the same. Some lines have liner offices in several regions | |
and appointed agents in others | |
STOWAGE | The lading of cargo in a vessel in such a manner as to provide the utmost |
safety and efficiency for the ship and the goods it carries. | |
STRIKES, RIOTS AND | An insurance clause referring to loss or damage directly caused by strikers, |
CIVIL COMMOTION’S | locked-out workmen, persons’ participation in labor disturbances, and riots of |
various kinds. The ordinary marine insurance policy does not cover this risk. | |
Coverage against it can be added only by endorsement. | |
SUE & LABOR CAUSE | A provision in marine insurance obligating the assured to do things necessary |
after a loss to prevent further loss and to act in the best interests of the | |
insurer. | |
T (Back to top)
TARE WEIGHT | The weight of packing and containers without the goods to be shipped. |
51
TARIFF | A general term for any listing of rates or charges. The tariffs most frequently |
encountered in foreign trade are: tariffs of international transportation | |
companies operating on sea, land, and in the air; tariffs of international cable, | |
radio, and telephone companies; and the customs tariffs of the various | |
countries that list goods that are duty free and those subject to import duty, | |
giving the rate of duty in each case. There are various classes of customs | |
duties. | |
TEMPERATURE | Any cargo requiring carriage under controlled temperature. |
CONTROLLED CARGO | |
TEU | A twenty-foot equivalent unit (6.1m). A standard unit for counting containers of |
various lengths and for describing container ship or terminal capacity. A | |
standard 40′ container (FEU) equals 2 TEUs. | |
THC (TERMINAL | A charge for handling services performed at terminals. |
HANDLING CHARGE) | |
TIME DRAFT | A draft that matures in a certain number of days, either from acceptance or the |
date of the draft. | |
TON | Freight rates for liner cargo generally are quoted on the basis of a certain rate |
per ton, depending on the nature of the commodity. This ton, however, may be | |
a weight ton or a measurement ton. | |
TON-DEADWEIGHT | The carrying capacity of the ship in terms of the weight in tons of the cargo, |
fuel, provisions, and passengers which a vessel can carry. | |
TRACKING | A system of recording movement intervals of shipments from origin to |
destination. | |
TRANSSHIPMENT | The transfer of a shipment from one carrier to another in international trade, |
most frequently from one ship to another. Because the unloading and reloading | |
of delicate merchandise may cause damage, transshipments are avoided | |
whenever possible. | |
V (Back to top) | |
VALUATION CHARGES | Additional transportation charges assessed shippers who declare a value of |
goods higher than the value of carriers’ limits of liability. | |
VOLUME WEIGHT | An international airfreight term used to describe the results of computing the |
chargeable weight from the cubic measurement of a shipment. | |
W (Back to top)
W/M | Weight and/or Measurement |
WAR RISK | The possible aggressive actions against a ship and its cargo by a belligerent |
government. This risk can be insured by a marine policy with a risk clause. | |
WAR RISK INSURANCE | Insurance issued by marine underwriters against war-like operations |
specifically described in the policy. In former times, war risk insurance was | |
taken out only in times of war, but currently many exporters cover most of | |
their shipments with war risk insurance as a protection against losses from | |
derelict torpedoes and floating mines placed during former wars, and also as a | |
safeguard against unforeseen warlike developments. In the U.S.A., war risk | |
insurance is written in a separate policy from the ordinary marine insurance; it | |
is desirable to take out both policies with the same underwriter in order to | |
avoid the ill effects of a possible dispute between underwriters as to the cause | |
(marine peril or war peril) of a given loss. | |
WAREHOUSE RECEIPT | A receipt of commodities deposited in a warehouse identifying the commodities |
deposited. It is non-negotiable if permitting delivery only to a specified person | |
or firm, but it is negotiable if made out to the order of a person or firm or to a | |
bearer. Endorsement (without endorsement if made out to bearer) and delivery | |
of a negotiable warehouse receipt serves to transfer the property covered by | |
the receipt. Warehouse receipts are common documents in international | |
banking. | |
WAREHOUSE-TO- | A clause in marine insurance policy whereby the underwriter agrees to cover |
WAREHOUSE | the goods while in transit between the initial point of shipment and the point of |
destination with certain limitations, and also subject to the law of insurable | |
52
interest. The warehouse-to-warehouse clause was once extremely important, | ||
but marine extension clauses now often override its provisions. | ||
WEIGHT | • | Gross – The weight of the goods including packing, wrappers, or containers, |
both internal and external. The total weight as shipped. | ||
• | Net – The weight of the goods themselves without the inclusion of any | |
wrapper. | ||
• | Tare – The weight of the packaging or container. | |
• | Weight/Measurement Ton – In many cases, a rate is shown per | |
weight/measurement ton, carrier’s option. This means that the rate will be | ||
assessed on either a weight ton or measurement ton basis, whichever will yield | ||
the carrier the greater revenue. | ||
• | Weight Ton – Metric measure equals 1000 Kilograms; in English measure a | |
short ton is 2000 pounds, a long ton is 2240 pounds. | ||
WEIGHT LOAD FACTOR | Payload achieved as against available capacity, expressed as a percentage. | |
Cargo is frequently limited by volume rather than weight; load factors of 100 | ||
percent are rarely achieved. | ||
WITH AVERAGE (WA) | A marine insurance term meaning that shipment is protected for partial | |
damage whenever the damage exceeds a stated percentage. | ||
WITH PARTICULAR | An insurance term meaning that partial loss or damage of goods is insured. The | |
AVERAGE (WPA) | damage generally must be caused by sea water, and many terms specify a | |
minimum percentage of damage before payment. It may be extended to cover | ||
loss by theft, pilferage, leakage and breakage, or other perils depending on the | ||
nature of the cargo. | ||
Please take note that we endeavor to report accurate information and as such we obtain same from sources which we believe are reliable; however, we cannot guarantee its accuracy. Any reliance you may place on the accuracy of this information or the validity of our opinion is at the reader’s own risk. All information is given in good faith, but without guarantee.
span class=”footer”>International Freight Forwarding, Chartering, Shipping Agency, Logistics, Warehousing and Inland Transportation
53