Quy Trình Kỹ Thuật Nhiệt Đông Cao Tần Qua Soi Phế Quản Ống Cứng

0
1530
Quy Trình Kỹ Thuật Nhiệt Đông Cao Tần Qua Soi Phế Quản Ống Cứng
QUẢNG CÁO
Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm


Quy Trình Kỹ Thuật Nhiệt Đông Cao Tần Qua Soi Phế Quản Ống Cứng

CHỈ ĐỊNH

– U ác tính, nguyên phát hoặc do di căn.

– U lành tính, bao gồm cả mô hạt (granuloma).

Các tổn thương này nằm ở khí quản hoặc các nhánh phế quản lớn, gây tắc nghẽn, hoặc dễ xuất huyết, và khơng còn chỉ định phẫu thuật.

– Carcinoma in situ (trường hợp này chỉ cần làm nhiệt đông qua ống soi mềm).

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

– Có nhiều bệnh phối hợp đe dọa tính mạng, hoặc tiên lượng vẫn xấu dù có can thiệp.

– Tổn thương giả u do chèn ép từ ngoài.

Quảng Cáo

– Bệnh nhân đang mang máy tạo nhịp tim.

-Các rối loạn khiến không thể gây mê.

NGUYÊN TẮC

Ứng dụng hiệu ứng sinh nhiệt của dòng điện để phá hủy mô. Để tránh kích thích thần kinh và cơ, dòng điện được dùng là dòng điện xoay chiều cao tần, với tần số tối thiểu 300 K Hz.

Ở nhiệt độ 700C, tế bào bị đông (coagulation), 1000C tế bào bị hủy, 2000C tế bào bị cháy thành than.

PHƯƠNG TIỆN

– Ông soi cứng, hệ thống chiếu sáng kèm camera và màn hình.

– Máy phát dòng điện cao tần, chế độ đơn cực.

– Que đốt cứng, que đốt mềm, thòng lọng đốt điện.

– Máy gây mê.

KỸ THUẬT

– Bệnh nhân được gây mê tĩnh mạch, tự thở với trợ giúp của bóp bóng oxy.

– Quấn tấm điện cực nối đất vào cánh tay cùng bên với tổn thương.

– Cài đặt máy đốt ở chế độ soft coagulation, công suất 40-60 W.

– Đưa ống soi cứng vào đường thở, đến gần vị trí tổn thương.

– Luồn que đốt điện vào ống soi. Cho que đốt tiếp xúc với khối u rồi đạp bàn đạp của máy đốt cho đến khi thấy mô u có màu trắng hoặc có khói bốc lên.

– Dời que đến vị trí khác trên khối u rồi đốt tiếp, cứ thế khắp bề mặt khối u. Thỉnh thoảng phải lấy que đốt ra chùi sạch đầu que rồi mới đốt tiếp được. Luôn hút sạch đàm nhớt hoặc máu để đốt có hiệu quả.

– Gắp phần u đã hoại tử ra ngoài.

– Hoặc luồn ống soi mềm qua ống soi cứng rồi cắt đốt u bằng que đốt mềm hoặc bằng thòng lọng đốt điện nếu u không dính vào thành phế quản xung quanh

BIẾN CHỨNG

– Xuất huyết.

– Thủng khí phế quản.

– Chít hẹp đường thở thứ phát do xơ hóa sau đốt (thường xảy ra khi đốt giáp vòng trong lòng khí phế quản).

– Viêm phổi.

– Nhồi máu cơ tim.

– Đột quỵ.

Quy Trình Kỹ Thuật Nhiệt Đông Cao Tần Qua Soi Phế Quản Ống Cứng

Xem thêm Phác đồ điều Trị Bệnh Viện Phạm Ngọc Thạch

  1. Phác Đồ Điều Trị Lao Màng Ngoài Tim
  2. Phác Đồ Điều Trị Ung Thư Phổi
  3. Phác Đồ Điều Trị Viêm Phổi Bệnh Viện
  4. Phản Ứng Da Do Thuốc Lao
  5. Quy Trình Chẩn Đoán Bệnh Nhân Hôn Mê

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here