Quản trị Doanh Nghiệp (Tham khảo thêm)

0
6599
QUẢNG CÁO
Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm


Về quan điểm cá nhân, đây là một đề cương rất dài, mang tính chất tham khảo. Các bạn sinh nên tìm và chỉnh sửa nhiều thì mới có thể áp dụng cho thi được. Ngoài ra, Hỗ Trơ Ôn Tập đã từng chia sẻ một đề cương môn Quản Trị Doanh Nghiệp khác. Các bạn tham khảo thêm tại đây! Click link dưới 

Xem lại Đề cương môn Quản Trị Doanh Nghiệp (phiên bản 1)

HTOT vẫn cung cấp link tải đề cương này để các bạn tham khảo nhé!

Tải xuống phiên bản tham khảo môn Quản trị doanh nghiệp

Chương 4:Doanh nghiệp và sự quản trị

Câu 1: Khái niệm quản trị ? Tại sao nói quản trị vừa mang tính khoa học vừa có tính nghệ thuật? Ai là nhà quản trị ? Vai trò của quản trị ?

1.1. Khái niệm:

Quản trị là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra/kiểm soát những hoạt động của các thành viên trong tổ chức và sử dụng tất cả những nguồn lực của tổ chức để đạt được mục tiêu đã đề ra

Quảng Cáo

Quản trị là sự tác động có hướng đích của chủ thể quản trị lên đối tượng quản trị nhằm đạt được những kết quả cao nhất với mục tiêu đã định trước

Quản trị là phương thức thực hiện công việc nhằm đạt mục tiêu đề ra bằng và thông qua người khác

1.2.Giải thích:

– Quản trị mang tính khoa học là bởi vì: Nó chịu sự tác động của các quy luật khách quan, đặc biệt là các quy luật kinh tế (Tất cả những gì mang tính khách quan đều là khoa học)
– Quản trị nó là một nghệ thuật bởi vì: Kết quả của nó phụ thuộc khá lớn vào tài năng thiên bẩm, kiến thức, kinh nghiệm tích lũy, các mối quan hệ..vv và cả vận may, rủi của bản thân nhà quản trị.

1.3. Ai là nhà quản trị?

Nhà quản trị là người thực hiện công việc bằng và thông qua người khác

1.4 . Vai trò của nhà quản  trị ?

  • Loại vai trò quan hệ tương tác giữa người và người:

– Vai trò đại diện: tham gia vào các sự kiện khác nhau : phát biểu, giới thiệu, tượng trưng cho tổ chức.

– Vai trò người lãnh đạo: xây dựng mối quan hệ với cấp dưới, động viên, đôn đốc, thúc đẩy cấp dưới hoàn thành nhiệm vụ.

– Vai trò liên hệ:  duy trì mối quan hệ mạng lưới làm việc nội bộ với bên ngoài và giúp cung cấp thông tin.

Loại vai trò truyền thông:

– Trung tâm thu thập, xử lý thông tin: Điểm trọng tâm trung chuyển, lưu trữ, xử lý tất cả các loại thông tin.

– Phổ biến, truyền đạt thông tin: Chuyển giao những thông tin cho cấp dưới, báo cáo thông tin cho cấp trên.

– Người phát ngôn của tổ chức: Chuyển giao những thông tin chọn lọc cho những người bên ngoài công ty.

  • Loại vai trò ra quyết định:

– Doanh nhân: Khởi xướng các thay đổi bên trong tổ chức.

– Người giải quyết xung đột: Tiến hành các hoạt động điều chỉnh cần thiết, hòa giải và xử lý những xung đột.

– Điều phối các nguồn lực: Quyết định phân chia các nguồn lực trong tổ chức cho từng bộ phận hay dự án.

– Nhà thương lượng: Tham gia thương lượng với các đối tác để đem lại ổn định và quyền lợi cho tổ chức

Câu 2: Quản trị và Lãnh đạo?

a/Quản trị khác gì với lãnh đạo ?

Quản  trị

Định nghĩa: là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra/kiểm soát những hoạt động của các thành viên trong tổ chức và sử dụng tất cả những nguồn lực của tổ chức để đạt được mục tiêu đã đề ra

Tổ chức : chính thức

Mục đích : nhằm dạt được mục tiêu

Lãnh đạo

Định nghĩa: Là sự cố gắng tác động vào người khác để đảm bảo đạt được mục tiêu.

Là quá trình thu hút, lôi cuốn, động viên, thuyết phục, hướng dẫn, thúc đẩy các thành viên trong tổ chức làm việc, đáp ứng theo yêu cầu công việc.

Tổ chức : chính thức và phi chính thức

Mục đích : nhằm bất kỳ mục tiêu và lý do nào

b/ Lãnh đạo là gì ?

Là sự cố gắng tác động vào người khác để đảm bảo đạt được mục tiêu.

Là quá trình thu hút, lôi cuốn, động viên, thuyết phục, hướng dẫn, thúc đẩy các thành viên trong tổ chức làm việc, đáp ứng theo yêu cầu công việc

c/ Mục tiêu là gì ?

Là những cột móc, những trạng thái, những chỉ tiêu mà người  ta mong muốn  hoặc phấn đấu để đạt được trong khoảng thời gian nhất định

d/ Tại sao nói mục tiêu là nền tảng của hoạch định ?

Vì trong 1 thời gian ngắn với các nguồn lực có giới hạn mà không biết mục tiêu đưa ra thì sẽ không có hiệu quả.

Câu 3:Mục tiêu và dự đoán

a/ mục tiêu khác gì với dự đoán ?

  • Mục tiêu : mang tính chủ động tích cực, dựa trên nền tảng hoạt động, điều chỉnh để đạt được, mục tiêu phải có kế hoach.
  • Dự đoán : chỉ là những con số bị động

b.Tại sao phải làm hài hòa các mục tiêu của DN và các mục tiêu cá nhân ?

Mục tiêu DN phải thống nhất, hài hòa và đảm bảo sự nhất trí,đồng thuận với các cá nhân trong DN =>làm cho mỗi cá nhân phải tự nổ lực hết mình để thực hiện mục tiêu=>mục tiêu DN đạt kết quả cao nhất.

c/ Mục đích khác gì với mục tiêu ?

  • Mục đích : là lý do thiên hướng để tồn tại 1 tổ chức cụ thể là DN , cả hướng đi và sứ mạng của DN ( vd: lợi nhuận làm giàu cho bản thân , gia đình và xã hội)
  • Mục tiệu : là những cột móc, những trạng thái, những chỉ tiêu mà người ta mong muốn  hoặc phấn đấu để đạt được trong khoảng thời gian nhất định.

d/ Hoạch định là gì ?

-thiết lập hệ thống mục tiêu.

-xây dựng các chiến lược

-phát triển hệ thống kế hoạch

Câu 4: Động lực làm việc?

a/Tạo động lực làm việc là gì? Điều gì tạo ra động lực?

  • Là 1 động lực có ý thức hay vô thức khơi dậy và hướng hành động vào việc đạt được mục tiêu mong đợi ( từ điển tiếng anh longman )
  • Đều tạo ra động lực là bắt nguồn từ giá trị và thái độ.

b/Tại sao nói tạo động lực là một việc quan trọng đối với các nhà quản trị ?

vì:

  • Động lực tác động mạnh mẽ và ảnh hưởng trực tiếp tới hành vi của cá nhân,động lực tốt thì nhân viên mới có thể an tâm làm việc tốt => đạt được mục tiêu tốt cho DN
  • Động lực làm việc của nhân viên ảnh hưởng trực tiếp lên sự thành công của DN. Nếu không có động lực thì mọi người sẽ làm việc kém hiểu quả .

c/  Hãy nêu khái niệm về kỹ năng ?

Kỹ năng là năng lực hoặc khả năng chuyên biệt của 1 cá nhân về 1 hoặc nhiều khía cạnh dùng để giải quyết tình huống hoặc công việc trong cuộc sống.

Câu 5: Quyết định quản trị?

a/Quyết định quản trị là gì ?

Quyết định quản trị: hành vi sáng tạo của nhà quản trị nhằm đưa ra chương trình và tính chất hoạt động của tổ chức để giải quyết một vấn đề dựa trên cơ sở thông tin đầy đủ chính xác và phải phù hợp với quy luật vận động khách quan của dối tượng quản trị

b/  Các phẩm chất cá nhân quan trọng để ra quyết định ?

  • Kinh nghiệm
  • Khả năng xét đoán
  • Sáng tạo
  • Khả năng định lượng

c/ Có mấy loại quyết định quản trị ?

  1. Theo tính chất của quyết định:
  • Quyết định chiến lược
  • Quyết định chiến thuật
  • Quyết định tác nghiệp.
  1. Theo chức năng quản trị:
  • Quyết định kế hoạch
  • Quyết định tổ chức
  • Quyết định lãnh đạo.
  • Quyết định kiểm tra
  1. Theo thời gian thực hiện quyết định:
  • Quyết định dài hạn
  • Quyết định trung hạn
  • Quyết định ngắn hạn
  1. Theo cách thức:
  • Quyết định theo chương trình
  • Quyết định không theo chương trình

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here