Quản trị Doanh Nghiệp (Tham khảo thêm)

0
6669
QUẢNG CÁO
Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm


Về quan điểm cá nhân, đây là một đề cương rất dài, mang tính chất tham khảo. Các bạn sinh nên tìm và chỉnh sửa nhiều thì mới có thể áp dụng cho thi được. Ngoài ra, Hỗ Trơ Ôn Tập đã từng chia sẻ một đề cương môn Quản Trị Doanh Nghiệp khác. Các bạn tham khảo thêm tại đây! Click link dưới 

Xem lại Đề cương môn Quản Trị Doanh Nghiệp (phiên bản 1)

HTOT vẫn cung cấp link tải đề cương này để các bạn tham khảo nhé!

Tải xuống phiên bản tham khảo môn Quản trị doanh nghiệp

Chương 2 : Các hình thức tổ chức doanh nghiệp

CÂU 1: HÃY NÊU CÁC LOẠI HÌNH PHÁP LÝ Ở VIỆT NAM?

Theo loại hình pháp lý :

  • Hộ kinh doanh
  • Doanh nghiep tư nhân
  • Công ty:trách nhiệm hữu hạn,cổ phần,hợp danh.
  • Doanh nghiệp nhà nước
  • Hợp tác xã
    -Theo quy mô:lớn,vừa và nhỏ
    – Sở hữu xâm nhập:doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài

Câu 2 : Thuận lợi và bất lợi của mỗi loại hình doanh nghiệp theo luật?

  1. Công ty cổ phần :
    Ưu điểm:
    – Chế độ trách nhiệm của công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi do của các cổ đông không cao;
    – Khả năng hoạt động của công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lịch vực, ngành nghề;
    – Cơ cấu vốn của công ty cổ phần hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn vào công ty;
    – Khả năng huy động vốn của công ty cổ phần rất cao thông qua việc phát hành cổ phiếu ra công chúng, đây là đặc điểm riêng có của công ty cổ phần;
    – Việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần là tương đối dễ dàng, do vậy phạm vi đối tượng được tham gia công ty cổ phần là rất rộng, ngay cả các cán bộ công chức cũng có quyền mua cổ phiếu của công ty cổ phần.
    Nhược điểm:
    Bên cạnh những lợi thế nêu trên, loại hình công ty cổ phần cũng có những hạn chế nhất định như.
    – Việc quản lý và điều hành công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ đông có thể rất lớn, có nhiều người không hề quen biết nhau và thậm chí có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích;
    –  Việc thành lập và quản lý công ty cổ phần cũng phức tạp hơn các loại hình công ty khác do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, đặc biệt về chế độ tài chính, kế toán.
    2. công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên :
    Ưu điểm
    –  Do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty chỉ trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn;
    –  Số lượng thành viên công ty trách nhiệm không nhiều và các thành viên thường là người quen biết, tin cậy nhau, nên việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp;
    –  Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên, hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty.
    Nhược điểm:
    –  Do chế độ trách nhiệm hữu hạn nên uy tín của công ty trước đối tác, bạn hàng cũng phần nào bị ảnh hưởng;
    –  Công ty trách nhiệm hữu hạn chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật hơn là doanh nghiệp tư nhân hay công ty hợp danh;
    –  Việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn bị hạn chế do không có quyền phát hành cổ phiếu.
    3. công ty hợp doanh :
    Ưu điểm:
    Ưu điểm của công ty hợp danh là kết hợp được uy tín cá nhân của nhiều người. Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh mà công ty hợp danh dễ dàng tạo được sự tin cậy của các bạn hàng, đối tác kinh doanh. Việc điều hành quản lý công ty không quá phức tạp do số lượng các thành viên ít và là những người có uy tín, tuyệt đối tin tưởng nhau.
    Nhược điểm:
    Hạn chế của công ty hợp danh là do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn nên mức độ rủi ro của các thành viên hợp danh là rất cao.Loại hình công ty hợp danh được quy định trong Luật doanh nghiệp năm 1999 và 2005 nhưng trên thực tế loại hình doanh nghiệp này chưa phổ biến.
    4.doanh nghiệp tư nhân :
    Ưu điểm:
    Do là chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp nên doanh nghiệp tư nhân hoàn toàn chủ động trong việc quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. Chế độ trách nhiệm vô hạn của chủ doanh nghiệp tư nhân tạo sự tin tưởng cho đối tác, khách hàng và giúp cho doanh nghiệp ít chịu sự ràng buộc chặt chẽ bởi pháp luật như các loại hình doanh nghiệp khác.  
    Nhược điểm:
    Do không có tư cách pháp nhân nên mức độ rủi ro của chủ doanh tư nhân cao, chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của doanh nghiệp và của chủ doanh nghiệp chứ không giới hạn số vốn mà chủ doanh nghiệp đã đầu tư vào doanh nghiệp.
    5. hợp tác xã:
    Ưu điểm
    –    Có thể thu hút được đông đảo người lao động tham gia;
    –    Việc quản lý hợp tác xã thực hiện trên nguyên tắc dân chủ và bình đẳng nên mọi xã viên đều bình đẳng trong việc tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động của hợp tác xã không phân biệt nhiều vốn hay ít vốn;
    –     Các xã viên tham gia hợp tác xã chỉ chịu trách nhiệm trước các hoạt động của hợp tác xã trong phạm vi vốn góp vào hợp tác xã.
    Nhược điểm:
    Hoạt động kinh doanh theo hình thức hợp tác xã cũng có những hạn chế nhất định như.
    –      Không khuyến khích được người nhiều vốn;
    –      Nhiều kinh nghiệm quản lý, kinh doanh tham gia hợp tác xã do nguyên tắc chia lợi nhuận
    kết hợp lợi ích của xã viên với sự phát triển của hợp tác xã;
    –      Việc quản lý hợp tác xã phức tạp do số lượng xã viên đông;
    –      Sở hữu mong muốn của các xã viên đối tài sản của mình làm hạn chế các quyết định của Hợp tác xã.
    6. công ty trach nhiêm hữu hạn 2 thành viên :
    Ưu điểm:
    Do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty chỉ trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn.
    Số lượng thành viên công ty trách nhiệm không nhiều và các thành viên thường là người quen biết, tin cậy nhau, nên việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp.
    Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên, hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty.
    Nhược điểm:
    Việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn bị hạn chế do không có quyền phát hành cổ phiếu.

Câu 3: Kinh doanh hộ khác gì với doanh nghiệp tư nhân?

Các yếu tố Hộ kinh doanh Doanh nghiệp tư nhân
Nơi đăng ký Phòng tài chính quận, huyện Sở kế hoạch đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Con dấu Không có con dấu
Người quản lý Chủ hộ hoặc thành viên có uy tính trong hộ Chủ sở hữu cũng là người quản lý
Lao động Có thể thuê mướn lao động nhưng lao động chủ hộ vẫn là chủ yếu Thuê mướn là chủ yếu
Vị trí Cố định trong nơi cư trú Không cố định, có thể thay đổi.

Câu 4: Tại sao DNTN lại tiết kiệm được thuế?

-Do 1 chủ nên tính bí mật đươc giữ kín.
– Đứng ở góc độ các nhân :thuế thu nhập cá nhân.
-Đứng ở góc độ DN :thuế thu nhập DN

Quảng Cáo

CÂU 5: DỰA TRÊN NHỮNG YẾU TỐ NÀO ĐỂ LỰA CHỌN LOẠI HÌNH PHÁP LÝ CHO MỘT DOANH NGHIỆP?

Những rủi ro  và sự chấp nhận của người chủ để chịu trách nhiệm pháp lý với những món nợ của doanh nghiệp.
Mức độ quản lý và kiểm soát trực tiếp mà các chủ doanh nghiệp mong muốn.
Sự phân chia lợi nhuận giữa các chủ sở hữu.
Loại hình kinh doanh:sản xuất,thương mại hay dịch vụ.
Phạm vi hoạt động:tầm mức kinh doanh và dung lượng của khu vực thị trường cần đáp ứng.
Khối lượng vốn cần thiết cho việc thành lập ban đầu và mở rộng doanh nghiệp.
Thời gian tồn tại của doanh nghiệp.
Những giới hạn pháp lý do các quy định của chính phủ.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here