Quản Lý Đội Tàu

0
5876
QUẢNG CÁO
Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm


Đề Cương Quản Lý Đội Tàu

Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected] 

Tổng hợp các đề cương hiện có của Đại Học Hàng Hải: Đề Cương VIMARU 

Tải ngay đề cương bản PDF tại đây: Đề Cương Quản Lý Đội Tàu

Đề cương liên quanĐề Cương Quản Trị Dự Án Đầu Tư


Câu 6: Các nguyên nhân chủ yếu dẫn tới việc bị lưu giữ bởi PSC của đội tàu Việt Nam

  1. Nguyên nhân khách quan:

–           Do ngành hàng hải VN có điểm xuất phát thấp, hội nhập muộn nên dẫn đến đội tàu VN trẻ về tuổi đời nhưng lại già về tuổi tàu. Các tàu cũ, cơ sở v/c qui mô sx nhỏ, k đáp ứng được các y/c về an toàn biển. đội ngũ qli thiếu kinh nghiệm, khả năng quản lí kém

Quảng Cáo

–           Các công ti vận tải biển k kịp thời thay đổi, đáp ứng đầy đủ theo đúng thời hạn các quy định về phòng ngừa ô nhiễm môi trường của các điều ước quốc tế

–           Do sự phát triển nóng của ngành HHVN quá vội vã trong công tác đào tạo thuyền viên dẫn đến việc cấp chứng chỉ k đạt y/c

–           Do vẫn còn ht đăng kiểm cảng cụ chưa cương quyết trong viwwcj y/c khắc phục các khiếm khuyết của tàu trong đợt giám sát kĩ thuật và trước khi cấp giấy phep cho tàu rời cảng

  1. Nguyên nhân chủ quan

–           Năng lực và trình độ của thuyền viên còn yếu

–           Do sự thiếu ý thức, thiếu mẫn cán của thuyền viên trong công tác bỏ quản bảo dưỡng tàu

–           Sự lỏng lẻo trong ctac qli an toàn kể cả trên tàu và trên bờ

–           Do hiện nay trên tàu chưa có 1 công cụ nào đáp ứng được nhu cầu của chủ tàu và thuyền trưởng trong việc hỗ trợ và qli an toàn tàu biển.

Câu 7: Dòng tiền vào/ ra của các chủ tàu

  1. Dòng tiền vào: dòng tiền vào của cá chủ tàu bao gồm tiền cước v/c cà các khoản thu từ các h/d khác như : đầu tư tài chính, cho thuê tàu, bán tàu. Dvu bán hàng, dvu qli phương tiện, môi giới vận tải, dvu logistics…

Dòng tiền này sẽ bù đắp các khoản chi phi cũng như thu hooifdaanf lượng vốn đầu tư mà DN bỏ racho các h/d sx kinh doanh trong năm tài chính

  1. Dòng tiền ra: bao gồm: tiền thu hồi vốn đàu tư, tiền trả lãi vay vốn đầu tư, chi phí cố định ngỳ tàu khai thác, chi phí nhiên liệu, hải cảng, đại lí phí. Cpi thuê ngoài dvu quản lí tàu, sửa chữa tàu, tiền chi trả cho môi giới hàng hóa, cpi thuê thuyền viên, tiền nộp thuế theo các qui định hiện hành

Câu 8: Các nhóm chi phí của tàu và nội dung các khoản mục chi phí

Phân nhóm chi phí Khoản mục chi phí Nội dung
Chi phí hoạt động

Operating costs

Chi phí cho thuyền viên Lương,BHXH
Chi phí vật tư, dầu nhờn Vật tư,vật liệu,dầu bôi trơn
Cphi sửa chữa và bảo dưỡng thường xuyên Tiền công, tiền các hạng mục sửa chữa bảo dưỡng
Chi phí bảo hiểm tauf BH thân tàu, P&I
Chi phí quản lí

Văn phòng,thiết bị, lương
Chi phí chuyến đi

Voyage costs

Cphi nhiên liệu chay Dầu FO&DO
Cphi nhiên liệu đỗ Dầu DO
Cphi bến cảng Hoa tiêu, cầu bến, đại lí
Chi phí làm hàng Xếp/ dỡ hàng
Chi phí sửa chữa định kì periodic maintenance
Trung tu ( sau 2 năm)

Đại tu (sau 4 năm )

Lên đà, cạo hà, sơn lườn, thay thế các hạng mục máy và vỏ
Chi phí vốn và các khoản phải trả

Capital costs & repayments

Lãi vốn vay, cổ tức định mức Lãi ngân hàng, lãi cổ phiếu
Nợ phải trả Khấu hao, hoàn vốn vay, trả trái phiếu

Câu 9: Cấu trúc các loại chi phí của tàu và chi phí cận biên theo phương thức cho thuê tàu

A, cấu trúc các loại chi phí

Khoản mục chi phí Loại chi phí
Duy tu và bảo dưỡng tàu Running cost Operation cost Fixed cost Total cost
Phụ phí thuyền viên
Chi phí quản lí
Bảo hiểm tàu  
Lương thuyền viên
Hoàn vốn và cphi vốn đầu tư  
Sủa chữa định kí
Nhiên liệu Voyage / varied cost
Cảng phí
Xếp dỡ hàng hóa
Canal dues

B, chi phí cận biên và phương thức cho thuê tàu

Nhóm chi phí Phương thức cho thuê ( giá hoàn vốn)

(BEP = Break even point)

Capital cost        
Operating cost        
Voyage cost        
Cargohandling cost        

Câu 10: Các yếu tố ảnh hưởng đến tài chính tàu

* Các yếu tố ảnh hưởng đến tài chính của chủ tàu

– Doanh thu hàng năm từ việc cho thuê tàu và khai thác tàu (nhiều/ít)

– Các chi phí phát sinh hàng ngày để duy trì tàu (cao/thấp)

– Giải pháp tài chính của hãng tàu (tốt hay tồi)

+ Doanh thu hàng năm

– Lượng hàng chở trên tàu: phụ thuộc cỡ tàu, lượng dự trữ trên tàu

– Năng suất tàu: phục thuộc về kế hoạch khai thác, tốc độ khai thác, thời gian bến đỗ,….

– Mức cước phụ thuộc vào cung cầu thị trường, chất lượng dịch vụ, mức độ cạnh tranh

+ Chi phí duy trì hoạt động tàu: số lượng/quỹ lương thuyền viên, công tác sửa chữa, duy trì bảo dưỡng, công tác bảo hiểm,…

+ Chi phí trong từng chuyến đi: loại hàng, kiểu tàu, thiết bị làm hàng, kỹ năng làm hàng, hình thức tổ chức liner or tramp.

+ Hoàn vốn đầu tư: độ lớn của vốn, thời gian hoàn vốn,…

+ Tiền lãi vốn đầu tư: nguồn vốn cho vay, lượng vốn cho vay, thời hạn vay, lãi suất.

+ Chi phí sửa chữa định kì: tuổi tàu, chế độ sửa chữa, chu kì giám định, luật lệ chi phối.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here