MÔ HÌNH CUNG CẦU NGOẠI TỆ VÀ CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ

0
6830
MÔ HÌNH CUNG CẦU NGOẠI TỆ VÀ CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ
QUẢNG CÁO
Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm


MÔ HÌNH CUNG CẦU NGOẠI TỆ VÀ CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ

Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]

Kéo xuống để Tải ngay đề cương bản PDF đầy đủ: Sau “mục lục” và “bản xem trước”

(Nếu là đề cương nhiều công thức nên mọi người nên tải về để xem tránh mất công thức)

Đề cương liên quan:Tiểu luận Giao dịch quyền chọn ngoại tệ tại Việt Nam


Tải ngay đề cương bản PDF tại đây: MÔ HÌNH CUNG CẦU NGOẠI TỆ VÀ CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ

Quảng Cáo

MÔ HÌNH CUNG CẦU

 

NGOẠI TỆ VÀ CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ

NỘI DUNG

Hình thành mô hình cung cầu ngoại tệ

Sử dụng mô hình cung cầu ngoại tệ để phân tích các yếu tố tác động lên tỷ giá

MÔ HÌNH CUNG CẦU NGOẠI TỆ

Cung cầu ngoại tệ phát sinh

Hình thành đường cầu ngoại tệ

Hình thành đường cung ngoại tệ

Mô hình cung cầu ngoại tệ và cơ chế xác định tỷ giá

1

CUNG CẦU NGOẠI TỆ

Cầu một đồng tiền phát sinh từ cầu hàng hóa, tài sản dịch vụ thanh toán bằng đồng tiền đó;

Cầu ngoại tệ phát sinh từ nhu cầu người trong nước mua hàng hóa, tài sảndịch vụ từ nước ngoài;

Cung ngoại tệ phát sinh từ nhu cầu người nước ngoài mua hàng hóa, tài sảndịch vụ trong nước Cung cầu ngoại tệ là phái sinh, có nguồn gốc từ lưu chuyển hàng hóa, vốn đầu tư, lao động dịch vụ trong phạm vi quốc tế.

HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CẦU NGOẠI TỆ

Coi cầu hàng hóa nhập khẩunguồn phát sinh cầu ngoại tệ chủ yếu

Phân tích mối liên hệ giữa tỷ giá và cầu hàng hóa nhập khẩu để chỉ ra mối liên hệ giữa tỷ giá và cầu ngoại tệ

HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CẦU NGOẠI TỆ

Các bước tiến hành:

Xác định các đường cung cầu hàng hóa nhập khẩu Xác định hàm cầu hàng hóa nhập khẩu

Xác định mối quan hệ giữa cầu hàng hóa nhập khẩutỷ giá Xác định sự thay đổi của chi tiêu nhập khẩu, tức cầu ngoại tệ

2

HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CẦU NGOẠI TỆ

Các ký hiệu:

  • P*m: Giá hàng hóa nhập khẩu tính bằng ngoại tệ
  • Pm: Giá hàng hóa nhập khẩu tính bằng nội tệ
  • Qm: Số lượng hàng hóa nhập khẩu
  • Sm: Đường cung hàng hóa nhập khẩu
  • Dm: Đường cầu hàng hóa nhập khẩu
  • Dt: Đường cầu ngoại tệ
  • Qt: Số lượng ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
  • S: Tỷ giá yết trực tiếp

HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CẦU NGOẠI TỆ

Các đường cung cầu hàng hóa nhập khẩu:

P*m

Sm

D                  C

Dm

 Qm

A              B

HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CẦU NGOẠI TỆ

Hàng hóa nhập khẩu là hàng hóa sản xuất ở nước ngoài và

được tiêu thụ trong nước

Người tiêu dùng trong nước quyết định mua bao nhiêu hàng hóa nhập khẩu trên cơ sở giá nhập khẩu tính bằng nội tệ

Hàm cầu hàng hóa nhập khẩu được xem như là hàm số của giá nhập khẩu tính bằng nội tệ, có giá như sau:

Qm       0        1 Pm

Trong đó:     0 , 1  là các thông số dương không đổi

3

HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CẦU NGOẠI TỆ

Với Pm=SP*m

Hàm cầu hàng hóa nhập khẩuthể viết thành:

Qm         0        1 SP*m

Nhận xét: Nếu P*m không đổi, S tăng  giá hàng hóa nhập

khẩu bằng nội tệ tăng  Lượng cầu hàng hóa nhập khẩu Qm

giảm

HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CẦU NGOẠI TỆ

Ứng với 4 mức tỷ giá tăng dần:

S1<S2<S3<S4

Là 4 mức cầu hàng hóa nhập khẩu giảm dần:

Q1>Q2>Q3>Q4

Đường cầu hàng hóa nhập khẩu sẽ dịch chuyển sang trái khi

tỷ giá tăng

HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CẦU NGOẠI TỆ

Đường cầu hàng hóa nhập khẩu dịch chuyển sang trái:

Diện  tích  hình  chữ  nhật

P*m

(cầu ngoại tệ) thay đổi thế

Sm

nào?

Cầu ngoại tệ giảm dần

(Dm)1

(Dm)2

(Dm)3

(Dm)4              Qm

4

  1. Hình thành đường cầu ngoại tệ

Đường cầu ngoại tệ là tập hợp các điểm có tọa độ là các mức tỷ giá và lượng cầu ngoại tệ tương ứng

P*m

      Sm S(d/f)  S4 Đường
      S3 cầu ngoại
         
          S2 tệ
             
      (Dm)1 S1    
    (Dm)2     Qf
       
    (Dm)3   Qm    
         
          (Qf)4(Qf)3 (Qf)2(Qf)1
         

HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CẦU NGOẠI TỆ

Đường cầu ngoại tệ đường dốc xuống từ trái qua phải Tỷ giá tăng cầu ngoại tệ giảm

VÍ DỤ

Cho hàm số cầu hàng hóa nhập khẩu: Qm=20-0.5Pm

P*m =10 là mức giá nhập khẩu tính bằng ngoại tệ không đổi. Hỏi cầu ngoại tệ thay đổi như thế nào nếu như tỷ giá (yết trực tiếp, số đơn vị nội tệ trên một đơn vị ngoại tệ) thay đổi như sau: 1,00 1,20 1,40 1,60 1,80 và 2,0

5

HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CUNG NGOẠI TỆ

Coi cầu hàng hóa xuất khẩunguồn phát sinh cung ngoại tệ chủ yếu

Phân tích mối liên hệ giữa tỷ giá và cầu hàng hóa xuất khẩu để chỉ ra mối liên hệ giữa tỷ giá và cung ngoại tệ

HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CUNG NGOẠI TỆ

Các bước tiến hành:

  1. Xác định các đường cung cầu hàng hóa xuất khẩu

 

  1. Xác định hàm cầu hàng hóa xuất khẩu

 

  1. Xác định mối quan hệ giữa cầu hàng hóa xuất khẩutỷ giá Xác định sự thay đổi của doanh thu xuất khẩu, tức cung ngoại tệ

HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CUNG NGOẠI TỆ

Các ký hiệu:

  • P*x: Giá hàng hóa XK tính bằng ngoại tệ
  • Px: Giá hàng hóa XK tính bằng nội tệ
  • Qx: số lượng hàng hóa XK
  • Sx: Đường cung hàng hóa XK
  • Dx: Đường cầu hàng hóa XK
  • St: Đường cung ngoại tệ
  • Qt: Số lượng ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
  • S: Tỷ giá yết trực tiếp

6

HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CUNG NGOẠI TỆ

Các đường cung cầu hàng hóa xuất khẩu :

P*x

Sx

D

Diện tích hình chữ

nhật ABCD là gì?

C

Dx

Qx

A             B

HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CUNG NGOẠI TỆ

Hàng hóa xuất khẩu là hàng hóa sản xuất trong nướcđược tiêu thụ ở nước ngoài

Người nước ngoài quyết định mua bao nhiêu hàng hóa xuất khẩu trên cơ sở giá xuất khẩu tính bằng ngoại tệ

Hàm cầu hàng hóa xuất khẩu được xem nhưmột hàm số của giá xuất khẩu tính bằng ngoại tệ,dạng

như sau:        Qx    0    1 P *x

Trong đó0 , 1   là các thông số dương không đổi

HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CUNG NGOẠI TỆ

Với P*x=Px/S

Hàm cầu hàng hóa xuất khẩu có thể viết thành:

Qx        0       1 (Px / S)

Nhận xét:

  • Nếu Pxkhông đổi, S tăng giá hàng hóa xuất khẩu bằng ngoại tệ P*xgiảm lượng cầu hàng hóa xuất khẩu Qx tăng
  • Doanh thu xuất khẩu = (P*x)x(Qx) tăng hay giảm?

7

HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CUNG NGOẠI TỆ

Ứng với 4 mức tỷ giá tăng dần:

S1<S2<S3<S4

Là 4 mức giá hàng hóa xuất khẩu tính bằng ngoại tệ giảm dần:

(P*x)1> (P*x)2> (P*x)3> (P*x)4

Ứng với 4 mức giá hàng hóa xuất khẩu tính bằng ngoại tệ là 4

mức cầu hàng hóa xuất khẩu được xác định bởi đường cầu

hàng hóa xuất khẩu

HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CUNG NGOẠI TỆ

Tỷ giá tăng Giá hàng hóa xuất khẩu tính bằng ngoại tệ giảm Cầu hàng hóa xuất khẩu tăng

P*x (Sx)1  
(P*x )1 (Sx)2  
(P*x)2 (Sx)3  
   
(P*x)3 (Sx)4  
   
(P*x)4    
     
  (Qx)1 (Qx)2  (Qx)3(Qx)4 Qx

HÌNH THÀNH ĐƯỜNG CUNG NGOẠI TỆ

Tỷ giá tăng giá hàng hóa xuất khẩu tính bằng ngoại tệ giảm cầu hàng hóa xuất khẩu tăng

P*x     S(d/f)      
    (Sx)1         Phần này
      S4 đại diện cho
(P*x )1 (Sx)2   đường cung
  S3      
(P*x)2          
(Sx)3              
      S2        
(P*x)3 (Sx)4          
               
(P*x)4     S1        
                  f
                Q
    (Qx)1 (Qx)2  (Qx)3(Qx)4 Qx     (Qf)1    (Qf)  
        2      

8

VÍ DỤ

Hàm số cầu hàng hóa xuất khẩu: Qx=20-1,5P*x

Nếu như Px=10 không đổi thì cung ngoại tệ thay đổi như thế nào

nếu tỷ giá có các giá trị sau: 1,00 1,20 1,40     1,60    1,80   2,00

2,20 2,40  2,60  2,80  3,00

MÔ HÌNH CUNG CẦU NGOẠI TỆ

Mô hình cung cầu ngoại tệ được hình thành dựa trên sự kết hợp hai đường cung cầu ngoại tệ được hình thành ở phần trên

S(d/f)                 Sf

Điểm cân bằng

của thị trường

S0

Df

(Qf)0                 Qf

MÔ HÌNH CUNG CẦU NGOẠI TỆ

Tỷ  giá phản  ánh  sự  cân

S(d/f) bằng trên thị trường
Sf

Cung cầu trên thị  trường thay đổi   Các đường cung

S0 cầu  dịch  chuyển  Tỷ  giá
  thay đổi
  Df

Nhiều yếu tố tác động làm

(Qf)0 Qf dịch  chuyển  các  đường
 
    cung cầu

9

MÔ HÌNH CUNG CẦU NGOẠI TỆ

Bất cứ yếu tố nào làm tăng

S(d/f) Sf cầu ngoại tệ   Đường cầu
        dịch chuyển sang phải
S0     Tỷ giá tăng lên  
         
    Df Df Các yếu tố nào làm dịch
    Df chuyển đường cầu  sang
      Qf
    (Qf)0      

phải?

MÔ HÌNH CUNG CẦU NGOẠI TỆ

Bất cứ yếu tố nào làm giảm

S(d/f) Sf   cầu ngoại tệ   Đường cầu
        dịch chuyển sang trái   Tỷ
S0     giá giảm    
    Df Df   Các yếu tố nào làm dịch
    Df        
    (Qf)0 Qf chuyển đường cầu  sang
        trái?    

MÔ HÌNH CUNG CẦU NGOẠI TỆ

  Sf Sf Bất cứ yếu tố nào làm tăng
  cung ngoại tệ   Đường cung
S(d/f) Sf
        dịch chuyển sang phải   Tỷ
S0     giá giảm    
    Df Các yếu tố  nào làm dịch
      Qf chuyển đường  cung sang
  (Qf)0  
           

phải?

10

MÔ HÌNH CUNG CẦU NGOẠI TỆ

  Sf Sf Bất  cứ  yếu  tố  nào làm
  giảm  cung  ngoại  tệ
S(d/f) Sf
        Đường cung dịch chuyển
S0     sang trái   Tỷ giá tăng
    Df Các yếu tố nào làm dịch
      Qf chuyển đường cung sang
  (Qf)0  
       
        trái?

MÔ HÌNH CUNG CẦU NGOẠI TỆ

Giaû söû ñöôøng cung vaø ñöôøng caàu USD ñöôïc bieåu dieãn baèng caùc phöông trình sau:

QD= 100 000 –5S Qs =16000 + 2S Trong ñoù:

QD – Soá löôïng caàu USD Qs – Soá löôïng cung USD S (VND/USD)

Giaû söû Vieät Nam vaø Myõ duy trì cheá ñoä tyû giaù thaû noåi. Hoûi tyû giaù caân baèng laø bao nhieâu? Soá löôïng USD ñöôïc giao dòch treân thò tröôøng ngoaïi hoái giao ngay laø bao nhieâu?

MÔ HÌNH CUNG CẦU NGOẠI TỆ

Cuõng trong cheá ñoä tyû giaù thaû noåi, giaû söû Ngaân haøng Nhaø nöôùc Vieät Nam quyeát ñònh mua 10,000 USD treân thò tröôøng ngoaïi hoái. Hoûi tyû giaù treân thò tröôøng thay ñoåi nhö theá naøo vaø soá löôïng USD ñöôïc giao dòch treân thò tröôøng ngoaïi hoái laø bao nhieâu?

11

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỶ GIÁ

Mức lạm phát tương đối Mức lãi suất tương đối

Mức tăng trưởng thu nhập tương đối

Vai trò của chính phủ

Kỳ vọng của giới đầu cơ

MỨC LẠM PHÁT TƯƠNG ĐỐI

S(d/f)

(Sf)1

(Sf)0

S1

S0                               (Df)1

(Df)0

(Qf)0 (Qf)1 Qf
 

MỨC LÃI SUẤT TƯƠNG ĐỐI

S(d/f)

(Sf)0

S0         (Sf)1

S1                                (Df)0

(Df)1

(Qf)0 (Qf)1         Qf

12

MỨC LÃI SUẤT TƯƠNG ĐỐI

Mức lãi suất cao hơn tương đối có thể dấy lên kỳ vọng về tỷ lệ lạm phát cao hơn, từ đó làm giảm đầu tư của nước ngoài

Do vậy nên so sánh tương quan về lãi suất thực, là lãi suất danh nghĩa đã được điều chỉnh tỷ lệ lạm phát.

MỨC TĂNG TRƯỞNG THU NHẬP TƯƠNG ĐỐI

S(d/f)

(Sf)0

S1        (Sf)1

(Df)1

S0

(Df)0

(Qf)(Qf)1        Qf

VAI TRÒ CỦA CHÍNH PHỦ

Can thiệp của chính phủ gắn liền với chế độ tỷ giá áp dụng;

Can thiệp trên thị trường hối đoái, áp đặt những rào cản giao dịch hối đoái, hàng rào thương mại, tác động các biến số vĩ mô như lạm phát, lãi suất, thu nhập.

13

KỲ VỌNG CỦA GIỚI ĐẦU CƠ

Những kỳ vọng về mức tỷ giá trong tương lai thường đi kèm với hành vi đầu cơ hoặc phòng vệ rủi ro;

Phản ứng trước bất kỳ thông tin nào có thể ảnh hưởng đến tỷ giá trong tương lai;

Ví dụ: tin về lạm phát trong nước tăng lên có thể khiến một ngân hàng muốn chuyển nội tệ sang ngoại tệ.

TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC NHÂN TỐ

Các nhân tố khác nhau ảnh hưởng tỷ giá đồng thời, và có thể theo những chiều hướng trái ngược nhau;

Ví dụ: sự gia tăng mức thu nhập (tăng trưởng kinh tế) có khi tạo nên kỳ vọng về lãi suất sẽ tăng lên, gây áp lực lên tỷ giá đối nghịch với tác động của sự kiện mức thu nhập gia tăng.

MÔ HÌNH CUNG CẦU

NGOẠI TỆ VÀ CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ

14


Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí

[sociallocker id=”19555″] Tải Xuống Tại Đây [/sociallocker]

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here