Kinh Tế Ngoại Thương

0
4300
QUẢNG CÁO
Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm


Chú ý: Đây là đề cương có cả sơ đồ, bảng biểu, ảnh, các bạn nên tải về để xem cho chi tiết nhé!

Tải ngay bản FULL đề cương tại đây: Tải xuống đề cương Kinh tế Ngoại Thương

Câu 11. Các nguyên tắc của chính sách nhập khẩu và chính sách nk của VN giai đoạn hiện nay

1 . chính sách NK của VN.

  • Nk vật tư là chủ yếu (xăng dầu, sắt thép, dụng cụ phụ tùng, bông sợi)
  • NK hàng tiêu dùng thiết yếu mà trong nc k sx đc or sx k đáp ứng đc nhu cầu, hạn chế tối đa nk hàng xa xỉ phẩm
  • NK thiết bị toàn bộ, dây chuyền sx tiên tiến có t/c đổi mới công nghệ, đb ưu tiên nk kỹ thuật, công nghệ để sx hàng XK

2 . các nguyên tắc của chính sách nk

a, sử dụng vốn NK tiết kiệm, hợp lý, mang lại hiệu quả kinh tế cao

y/c:

Quảng Cáo
  • Xác định cơ cấu hàng NK 1 cách hợp lý đối vs kế hoạch pt kt xã hội và KH- KT của VN.
  • Khi sd vốn NK cần tiết kiệm, mặt hàng cần trước->nhập trước, cần sau ->nhập sau, chưa cần ngay or trong nc sx đc-> kiên quyết k nhập. chú trọng sx thay thế hàng NK.
  • Khi NK phải nghiên cứu thị trường để NK đc hàng tốt, giá cả phù hợp, kịp thời, phù hợp về chủng loại, nhanh chosngphast huy tác dụng đẩy mạnh sx và nâng cao đời sống nhân dân.

b, NK thiết bị, máy móc thiết bị tiên tiến, hiện đại, phù hợp vs đk của VN.

Tiêu chuẩn máy móc thiết bị tiên tiến, hiện đại:

  • Năng suất lao động
  • Mức tiêu hao nhiên vật liệu
  • Chất lượng (độ bền, độ tin cậy)
  • Độ ô nhiễm môi trường

Phù hợp vs đk VN: về vốn nk, trình độ quản lý và sd, kế hoạch pt kt- xh và KH-KT trong nước, phù hợp vs chính sách khu vực, vs thời tiết khí hậu VN.

c, NK phải bảo vệ và thúc đẩy sx pt, tăng XK

NK bảo vệ và thúc đấy sx

Do cơ sở vật chất- kỹ thuật yếu kém, máy móc lạc hậu-> pải NK để pt sx

Do ảnh hưởng của cm khoa học kỹ thuật -> cung thế giới> cầu thế giới. Mặt #, các ngành sx of VN còn non trẻ-> sp kém tính cạnh tranh -> phải có  chính sách bảo hộ. tuy nhiên k nên bảo hộ = bất cứ giá nào

Nguyên tắc này đã đc pháp lệnh hóa thành danh mục hàng cấm,  hàng quản lý = hạn ngạch, = kế hoạch định hướng và quản lý  các cơ quan chuyên gành mà  hàng năm nhà nc  công bố. tuy nhiên cần hạn chế 1 cách hợp lý.

NK làm tăng Xk

Vòng tròn: sx pt -> hàng hóa tăng -> XK tăng -> sx tăng.

Ngoài ra cón có các nguyên tắc sau:

  • Lấy NK kéo XK: dùng hàng đã tồn kho đổi lấy hàng tồn kho
  • Lấy XK để kéo NK: dùng hàng quý hiếm đổi lấy hàng quý hiếm
  • Lấy NK để nuôi XK: muốn XK phải có nguồn lực sx
  • Lấy NK để chống NK: NK công nghệ để sx thành phẩm à chống nhập khẩu thành phẩm từ nc ngoài.

Câu 12. Thuế quan nk và quan điểm của WTO về thuế NK

  1. Thuế quan nk

K/N: thuế quan là 1 khoản tiền mà chủ hàng XK, NK or quá cảnh phải nộp cho cơ quan Hải quan of 1 nc.

Thuế NK là 1 loại thuế đánh vào hàng hóa NK

Mục đích

  • Thuế NK góp phần vào việc bảo hộ và pts x thông qua việc làm tăng giá của hàng NK.
  • Thuế NK tạo nguồn thu cho NSNN
  • Thuế NK góp phần điều tiết hoạt động NK và hướng dẫn tiêu dùng trong nước
  • Thuế NK là công cụ phân biệt đối xử trong thương mại, gây áp lực đòi bạn hàng phải nhượng bộ trong đàm phán
  • Giảm thuế quan góp phần thực hiện chính sách tự do hóa thương mại, là bp quan trọng để đẩy nhanh tiến trình hội nhập khu vực và thế giới về kinh tế
  • Tiết kiệm ngoại tệ do hạn chế NK, cải thiện đc cán cân thanh toán quốc tế
  • Phân bố lại lợi ích kinh tế- xh

Tác động

(biểu đồ)

  • Giả sử giá quốc tế là P1. Khi tự do thương mại, sản lượng sx là q1,sản lượng tiêu dùng là q2; sản lượng NK: q2-q1
  • Khi hạn chế NK: đánh thuế NK t= P2-P1; sản lượng sx là q3, sản lượng tiêu dùng là q4, sản lượng XK là q4-q3
  • P1P2M’N’ là mất mát do thuế quan mang lại
  • Những hạn chế khi áp dụng mức thuế suất quá cao
  • Gây ra tình trạng độc quyền đối vs sx trong nước, làm cho hàng hóa sx trong nước mất khả năng cạnh tranh
  • Gây ra tình trạng trốn lậu thuế và gian lận thương mại ảnh hưởng tới người tiêu dùng
  • Gây ra tâm lý sính hàng ngoại

Giá tính thuế và p2 tính thuế

  • Giá tính thuế

Theo GATT, trị giá hàng NK phải đc xác định căn cứ vào trị giá thực tế của hàng hóa đó, k đc dựa vào giá của hàng ở nc xuất xứ or trị giá áp đặt vô căn cứ, phải là mức giá mà hàng đó or hàng hóa tương tự có thể đc bán trong 1 thương vụ bình thường vs đk cạnh tranh thoải mái, k có sự thông đồng giữa người mua vs người bán để lập chứng từ giả làm sai lệch trị giá thực của hàng hóa NK

  • Các phương pháp tính thuế

Cách 1: tuyệt đối

Số tiền thuế phải nộp= số lượng x mức thuế tuyệt đối đơn vị

Cách 2: tương đối

Số tiền thuế phải nộp= trị giá x thuế suất

Cách 3: hỗn hợp: vừa áp dụng theo số lượng, vừa theo trị giá

Cách 4: lựa chọn: lựa chọ 1 trong 2 cách tính theo giá or theo số lượng

Cách 5: hạn ngạch thuế: áp dụng thuế suất 0% or thấp khi NK trong hạn ngạch, nhưng pải chịu thuế cao khi NK ngoài hạn ngạch đối vs phần vượt quá

  1. Quan điểm của WTO về thuế quan

Theo WTO, cản trở thuế quan và phi thuế quan dần dần phải dỡ bỏ nhưng do xuất phát điểm về mặt kinh tế giữa các nước thành viên WTO là khác nhau, WTO vẫn cho phép các nước sd thuế quan để bảo vệ sx trong nc, nhưng pải ràng buộc và cam kết mức thuế tiến tới dần dần dỡ bỏ hoàn toàn.

Câu 13. Khái niệm, ưu nhược điểm  của những biện pháp quản lý NK thông qua các hàng rào phi thuế quan

Khái niệm

Theo WTO, hàng rào phi thuế quan là những biện pháp phi thuế quan mang tính cản trở đối vs thương mại mà k dựa trên cơ sở pháp lý, khoa học or bình đẳng

Ưu điểm

  • Phong phú về hình thức
  • Đáp ứng nhiều mục tiêu
  • Nhiều biện pháp hạn chế NK phi thuế quan chưa bị cam kết rang buộc cắt giảm or loại bỏ

Nhược điểm

  • K rõ ràng và khó dự đoán
  • Khó khăn và tốn kém trong quản lý
  • K tăng thu ngân sách
  • Gây bất bình đẳng, thậm chí độc quyền ở 1 số DN
  • Làm cho tín hiệu thị trường kém trung thực

Câu 14. Hạn ngạch và quan điểm của WTO đối vs quản lý NK bằng hạn ngạch

  1. Hạn ngạch

K/n

Là quy định của nhà nc về số lượng or giá trị của 1 mặt hàng or 1 nhóm mặt hàng đc xuất đi (or nhập về) đến (từ) 1 thị trường nào đó trong 1 thời gian nhất định

Căn cứ xđ hạn ngạch

  • Kế hoạch pt nền KTQD
  • Khả năng sx và nhu cầu tiêu dùng trong nc
  • Chính sách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ sx và hướng dẫn tiêu dùng trong nc
  • Cam kết of chính phủ đvs các nc

Các loại hạn ngạch:

  • Hạn ngạch quốc gia
  • Hạn ngạch khu vực (hiệp hội)
  • Hạn ngạch thế giới (toàn cầu)

Tác động

  • Chính phủ k có thu nhập từ hạn ngạch. Khi 1 số hạn ngạch đc dùng để hạn chế NK thay cho thuế quan thì lượng tiền thuế đáng ra CP thu đc sẽ rơi vào bất kỳ người nào có giấy phép NK theo hạn ngạch
  • Hạn ngạch có thể biến 1 DN trong nc trở thành kẻ độc quyền. do đó họ có thể áp đặt giá cả độc quyền để thu đc lợi nhuận tối đa

Điều XI- GATT 1994 quy định các nc k đc sd bp này. Tuy nhiên, điều XVIII của hiệp định trên vẫn quy định 1 số TH đb đc sd hạn ngạch:

  • Sd hạn ngạch nhằm hạn chế tạm thời, ngăn ngừa, khắc phục sự khan hiếm trầm trọng về lương thực, thực phẩm và các sp thiết yếu khác
  • Sd hạn ngạch nhằm bảo vệ tình hình tài chính đối ngoại và cán cân thanh toán của nc mình
  • Các nc đang pt đc phép sd hạn ngạch trong chương trình of CP về đẩy mạnh pt kt ,or bảo vệ 1 số ngành cn
  1. Quan điểm của WTO

Các nc k đc sd bp này. Nó k thể hiện tính minh bạch như thuế quan, tính pháp lý k cao = thuế quan, thời gian áp dụng ngắn, thường dưới 1 năm

Hạn ngạch dễ biến tướng hơn thuế quan

Câu 15. So sánh giữa 2 công cụ ql NK hạn ngạch và thuế quan

    • Giống nhau: Đều bảo hộ nền sản xuất trong nước.
    • Khác nhau:
    Hạn ngạch Thuế quan
    Cho biết trước số lượng hàng hóa ngoại nhập (chính phủ áp đặt số lượng) Không cho biết trước
    Không mang lại lợi ích cho chính phủ nhưng mang lại lợi ích cho những đơn vị xin được hạn ngạch Mang lại lợi ích cho chính phủ
    Điều chỉnh số lượng Dùng biểu thuế để điều chỉnh
    Ít bị chi phối trong thương mại quốc tế=>là biện pháp tự vệ trong thương mại. Bị chi phối

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here