Kinh Tế Ngoại Thương

0
4321
QUẢNG CÁO
Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm


Chú ý: Đây là đề cương có cả sơ đồ, bảng biểu, ảnh, các bạn nên tải về để xem cho chi tiết nhé!

Tải ngay bản FULL đề cương tại đây: Tải xuống đề cương Kinh tế Ngoại Thương

Câu 6. Ngoại thương của 1 nền kinh tế mở, quy mô nhỏ

a, điều kiện chấp nhận giá

  • Điều kiện để tham gia thị trường là đối với nền kinh tế nhỏ là phải chấp nhận giá
  • Khả năng biến đổi giá mà vẫn duy trì sự bán hàng là rất hạn chế

b, xuất khẩu và nhập khẩu trong nền kt quy mô nhỏ mở cửa

  • Cung > cầu kinh tế đóng giá giảm ( giá chỉ bị ảnh hưởng của quan hệ cung cầu, k bị ảnh hưởng của đk thị trường of cùng loại sp ở nc khác)
  • Cung >cầu kinh tế mở xk ( giá xk đc xác định khi đưa vào thị trường quốc tế)

Xuất khẩu

đề cương kinh tế ngoại thương

Quảng Cáo

SO, DO: đường cung, cầu trong nước

EO: điểm cân bằng cung- cầu. tại đó giá là P0

PW: giá quốc tế (thông thường để xk hàng hóa, giá quốc tế phải > giá trong nc) . khi xk, giá tăng kên mức PW, điểm cân bằng tiêu dùng là E1, lượng hàng tiêu dùng trong nước là Q1, trong khi điểm cân bằng tiêu dùng là E2, cung là q2. Khi cung k thay đổi , đường cầu sẽ dịch sang vị trí D1. Lượng hàng xk là q2-Q1

Nhập khẩu

đề cương kinh tế ngoại thương

So, Do: đường cung, đường cầu trong nước

Eo: điểm cân bằng cung- cầu ( k có xk, nk). Tại đó giá là Po

PW: giá quốc tế (thông thường khi  nk hàng hóa, giá giá quốc tế thấp hơn giá của tình trạng tự cung tự cấp). khi NK giá giảm xuống còn PW, điểm cân bằng sx là E1, lượng hàng cung trong nước là Q1, trong khi điểm cân bằng  tiêu dùng là E2, lượng hàng tiêu dùng là q2. Đường cầu sẽ dịch chuyển sang vị trí D1.

Kết luận: trong nền kt mở quy mô nhỏ, nếu mọi yếu tố khác cân bằng thì sự thay đổi về cung và cầu sẽ dẫn đến sự thay đổi về số hàng hoasxk và nk hơn là thay đổi về giá trong nước.

Câu 7. Nội dung nghiên cứu môi trường kinh tế và môi trường chính trị- pháp luật của nước khách hàng

a, Môi trường kinh tế của nước khách hàng

Cơ cấu kinh tế

Cơ cấu kt của 1 nc quyết định nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ, mức thu nhập và tỷ lệ người có công ăn việc làm của nước đó.

  • Những nc có nền kt tự nhiên: nền sx nông nghiệp đơn giản, xk ít -> thu ngoại tệ thấp, thu nhập quốc dân thấp, tính chất tự cung tự cấp là chủ yếu -> ít có khả năng thâm nhập thị trường này.
  • Những nc sx và xk nguyên liệu thô: là những nước giàu về 1 hay nhiều loại tài nguyên thiên nhiên nhưng nghèo về các mặt khác -> phải nhk các tư liệu tiêu dùng, các thiết bị khai khoáng,..-> là hị trường tiềm năng. Tuy nhiên điều đó còn phụ thuộc vào chính sách và nguồn tài nguyên từng nc.
  • Những nc đang pt: là những nc có nền công nghiệp đang pt,đặc biệt là cn gia công-> cần nk nhiều nguyên liệu và các sp công nghiệp nặng.
  • Những nc cn pt: chủ yếu xk hàng công nghiệp (sang cả các nc có nền cn pt và các nc khác) -> cần nk nguyên liệu thô, bán thành phẩm. thu nhập cao ->nhu cầu phong phú về các mặt hàng -> là thị trường rộng lớn cho mọi chủng loại hàng hóa.

Tính chất phân phối thu nhập: phụ thuộc vào hệ thống chính trị và cơ cấu kinh tế.

Gồm 3 loại:

  • Có 1 số ít người giàu, thu nhập cao còn đại đa số mức thu nhập rất thấp
  • Có mức thu nhập phần nhiều là thấp
  • Có mức thu nhập nhiều là trung bình.

b, Môi trường chính trị- pháp luật của nước khách hàng.

  • Thái độ của Chính phủ đối với việc mua hàng ngoại

Tùy thái độ khuyến khích hay hạn chế mua hàng ngoại -> đề ra biện pháp tương ứng.

  • Sự ổn định chính trị

Môi trường chính trị ổn định , đường lối chính sách  thay đổi k đột ngột, luật lệ rõ rang -> DN có thể tính toán tương đối chính xác lợi ích, có lợi nhuận ổn định. Cũng có thể trục lợi trong môi trường chính trị k ổn định.

  • Chính sách tiền tệ, quản lý ngoại tệ

Vấn đề cần quan tâm: phương thức quản lý ngoại tệ (tiền bán hàng có thể tự do chuyển đổi k?), các chính sách về tỷ gía hối đoái.

  • Bộ máy nhà nước

Khi giải quyết xong thủ tục XNK, cơ quan hải quan có làm việc thuận tiện, nhanh chóng và chính xác hay k?

Câu 8. Trình bày chiến lược xk sp thô

Nội dung

  • Dựa chủ yếu vào việc sử dụng rộng rãi các nguồn tài nguyên sẵn có và các đk thuận lợi trong nc về các sp nông nghiệp và khai khoáng.
  • Thực hiện trong điều kiện trình độ sx còn thấp, khả năng tích lũy vốn hạn chế

Ưu điểm.

  • Tạo điều kiện phát triển kinh tế theo chiều rộng => tăng nguồn vốn đầu tư nc ngoài và tích lũy trong nước, giải quyết việc làm, tăng đội ngũ công nhân lành nghề => tăng quy mô sx.
  • Thay đổi cơ cấu kt, góp phần tạo nguồn vốn ban đầu cho công nghiệp hóa.

Nhược điểm

  • Cung sp thô k ổn định, phụ thuộc nhiều vào thời tiết
  • Cầu sp thô k ổn định do:
  • Xu hướng tiêu dùng lương thực, thực phẩm tăng chậm hơn mức thu nhập, đb ở các nc cn pt.
  • Do KH-CN pt => tiêu hao nguyên liệu có xu hướng giảm
  • Do KH-CN pt => ra đời nhiều loại nguyên, nhiên vật liệu nhân tạo => cầu về sp thô có xu hướng giảm
  • Giá cả sp thô có xu hướng giảm so vs hàng công nghệ => bất lợi cho các nước xk sp thô

Câu 9. Trình bày chiến lược sx thay thế nk.

 

2 . Chiến lược sx thay thế nk

Nội dung

  • Xác định số lượng và chủng loại hàng hóa nk hàng năm.
  • Lập kế hoạch và tạo đk để các nhà sx trong nc nắm đc kỹ thuật (có thể thu hút FDI và chuyên gia nước ngoài) để sx ra các mặt hàng thay thế nk.
  • Lập ra hàng rào bảo hộ mậu dịch để bảo vệ cho các ngành này pt

Ưu điểm

  • Tạo cho nền kt phát triển toàn diện
  • Đem lại sự mở mang nhất định cho các cơ sở sx
  • Mở rộng phân công lao động trong nước, bước đầu hình thành các cơ sở sx kinh doanh tốt
  • Ít chịu ảnh hưởng từ những biến động bên ngoài nền kt.

Nhược điểm

  • Ngoại thương nói riêng và kinh tế đối ngoại nói chung k đc chú trọng. do đó k khai thác đc các tiềm năng 1 cách hiệu quả.
  • Đối vs các nc đang pt, thông thường tổng cầu> tổng cung -> phải NK để bù đắp phần thiếu hụt. Nếu áp dụng các bp bảo hộ mậu dịch k mềm dẻo -> ảnh hưởng đến sx và đời sống nhân dân
  • Cán cân thương mại thường thiếu hụt, nạn thiếu ngoại tệ là trỏ nại lớn cho việc mở cửa nền kt vs thế giới bên ngoài.
  • Do áp dụng chính sách bảo hộ mậu dịch -> tạo ra sự độc quyền ở các ngành sx
  • Do các hàng rào bảo hộ mậu dịch -> ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh -> nạn buôn lậu và gian lận thương mại -> ảnh hưởng đến thu ngân sách của nhà nước, đồng thời người cuối cùng chịu mức giá cao chính là người tiêu dùng.

Câu 10. Trình bày chiến lược sx hướng về xk và tình hình sử dụng ở VN.

Nội dung

Phân tích tiềm năng của 1 quốc gia để tìm lợi thế so sánh, tham gia vào phân công lđ quốc tế nhằm mang lại lợi ích tối đa cho quốc gia mình

Ưu điểm

  • Từ việc thu hút đầu tư nc ngoài -> thu hút đc nguồn vốn và công nghệ -> tạo ra 1 số ngành kt có trình độ khoa học kỹ thuật tiên tiến, đạt tiêu chuẩn quốc tế, tạo ra khả năng cạnh tranh cao của hàng hóa XK.
  • Do chú trọng đến hoạt động ngoại thương và kt đối ngoại nên phát huy đc việc khai thác và sử dụng các tài nguyên trong nc 1 cách hiệu quả, đồng thời tận dụng đc những lợi thế từ thị trường thế giới về vốn, khoa học kỹ thuật, nguyên nhiên vật liệu

Nhược điểm

  • Tạo ra sự mất cân đối giữa những ngành sx hướng về XK và sx k hướng về XK
  • Ít chú ý đến các ngành cn then chốt -> nền kt thị trường bị gắn chặt vào thị trường thế giới -> thường chịu những ảnh hưởng xấu của thế giới ) chủ yếu về giá cả.

4 . tình hình sử dụng ở VN.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here