Kinh tế cảng

0
9584
QUẢNG CÁO
Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm


Các bạn có thể tải Full đề cương bản pdf tại link sau: Kinh Tế Cảng

Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]

Đề cương liên quan: Quản trị Hành chính văn phòng – Nghiệp Vụ Ngân Hàng – Kho hàng


Câu 6: Cung – cầu dịch vụ cảng biển?

(Các bạn nên tải trong tài liệu về để xem đầy đủ câu 6 nhé! Trong bảng bên dưới bị thiếu hình vẽ)

  Cung dịch vụ cảng biển Cầu dịch vụ cảng biển
1.Khái niệm Là số lượng các dvụ mà bên cung các dvụ cảng biển sẵn sàng và có khả năng cung ứng tại các mức giá nhất định với điều kiện các yếu tố khác k thay đổi Là số lượng các dvụ mà bên cầu các dvụ cảng biển sẵn sang và có khả năng mua tại các mức giá nhất định với điều kiện các yếu tố khác k thay đổi
2.Bên cung/cầu – Nhà khai thác cảng

– Xí nghiệp xếp dỡ

– Công ty hoa tiêu, lai dắt

Quảng Cáo

– Xí nghiệp sửa chữa

– Đại lý tàu biển

– Cty giao nhận

– Môi giới hải quan

– Cty cung ứng dịch vụ logistics

–  Chủ tàu

– Chủ hàng / người gửi hàng

– Người nhận hàng

– Người xuất – nhập khẩu

– Hành khách

3.Luật cung/cầu Khi các yếu tố khác thay đổi, tại mức giá thấp hơn, nhà cung cấp dvụ cảng có khuynh hướng cung cấp dịchvụ ít hơn và ngược lại => mqh cùng chiều giữa giá và số lượng các dịch vụ tại cảng biển Khi các yếu tố khác thay đổi, tại mức giá thấp hơn sẽ có nhiều dvụ để yêu cầu hơn và ngược lại => mqh ngược chiều giữa giá và số lượng các dịch vụ tại cảng biển
4.Đường cong cung/cầu – đường dốc lên (Tải về để xem hình) – đường dốc xuống (Tải về để xem hình)

5.Nhân tố ảnh hưởng – Giá cả dvụ cảng biển

– Nhân tố vĩ mô: tình hình KT, CT, XH

+ KT ổn định, ptriển => số lượng DV tang => Cung DV cảng biển tăng

+ KT suy thoái => hđ mua bán DV giảm => hđ vận chuyển hàng hóa bằng đường biển giảm => Cung DV cảng giảm

-Nhân tố vi mô:

+ Vị trị cảng biển

+ Nguồn lực:

* CS VCKT

* máy móc, thiết bị, xếp dỡ

* nhân lực (số lượng, chất lượng, kinh nghiệm)

– Giá DV cảng biển

– Nhân tố vĩ mô: tình hình KT, CT, XH

+ KT ổn định, ptriển => hđ mua bán DV tăng => Cầu DV cảng tăng

+ KT suy thoái:  Cầu DV cảng giảm

-Nhân tố vi mô:

+ Kích thước tàu => chọn cảng phù hợp

+ Nguồn lực:

* CS VCKT, CS hạ tầng

* Máy móc, trang thiết bị xếp dỡ (có khả năng đáp ứng nhu cầu k)

* Nhân lực (trình độ xếp dỡ hh, kinh nghiệm)

* Đkiện thời tiết, khí hậu ở cảng

 

Câu 7: Phân biệt các khu vực cảnh hưởng của cảng?

  Miền hậu phương cảng biển Miền tiền phương cảng biển
1.Khái niệm Là vùng nội địa nằm phía sau cảng, là vùng mà từ đó sản phẩm đc đưa tới cảng để vận chuyển, là vùng mà cảng phục vụ cho việc XK, NK hàng hóa Là miền phía bên kia đại dương, phản ánh miền hậu phương phía bên kia bờ biển, hay là địa phận phía bên ngoài cảng mà từ đó khối lượng hàng hóa đc thu hút tới cảng trong 1tgian nhất định thông qua vận tải đường biến
2. Phân loại – MHP chính: miền cung cấp hàng hóa đến cảng và cảng cung cấp hàng hóa

– MHP cạnh tranh: là khu vực các cảng có thể cạnh tranh nhau trong việc cung cấp các dịch vụ tới khách hàng

– Vùng biển: là khu vực đc tiến hành vận tải đường biển

– Vùng dất liền: là khu vực thuộc địa phận bên kia bờ biển với hệ thống vận tải ở đó, đồng thời ở đó hình thành tiềm lực về hàng hóa chủ động hay bị động

3. Đặc điểm – Mang tính thương mại

– Có tầm qtrọng lớn vì liên quan đến các hđộng kinh tế của cảng

– Phản ánh khối lượng hàng hóa vận chuyển đến và đi

– Phản ánh nguồn lực của cảng biển: CSHT và nguồn nhân lực

– Phản ánh mqh về kinh tế với các khu vực của miền tiền phương của cảng ấy

4. Quy mô phụ thuộc vào – Vị trí địa lý

– Vận tốc (Chi phí)

– Vĩ mô: chính sách…

– Vi mô: trình độ ptriển khao hcọ kỹ thuật, KT; nguồn lực…

5.Ý nghĩa – Đóng vai trò quan trọng đvới sự ptriển của 1cảng: là nơi hàng hóa tới cảng

– Khi 1MHP ptriển => KT MHP ptriển => tạo nhiều nguồn hàng tới cảng, CSHT gthông MHP ptriển => vận tốc nhanh, tgian vận chuyển hàng hóa đến cảng nhanh => chi phí giảm => thúc đẩy sự ptriển của cảng => ptriển KT của MHP, cung cấp công ăn việc làm cho ng lđộng.

– Phản ánh kinh tế của 1 quốc gia

– Phản ảnh mqh chính trị, ngoại giao với các nước trong khu vực và trên thế giới

  • Mqh: mqh MHP – Cảng – MTP và mqh MTP – Cảng – MHP tạo nên 1 chu trình khép kín và hình thành 1  quá trình chu chuyển hàng hóa k gián đoạn

Câu 8: Nêu đặc điểm 1 số loại cầu tàu tại cảng biển?

  1. Các kiểu cầu tàu
  • Cầu tàu RO-RO:
  • Đây là kiểu cầu tàu đơn giản nhất
  • Cấu trúc đơn giản, tỷ trọng tấn/m2 thấp, k có bất kỳ yêu cầu đặc biệt nào về thiết kế, k cần bãi để đỗ phương tiện đến, đi khỏi cảng như các loại cầu tàu khác
  • Cầu tàu hàng khách
  • Một cầu tàu hành khách cần có các trang thiết bị gần như ở 1 sân bay, nghĩa là cần có khu bán vé và khu cung cấp thông tin, khu vệ sinh, quầy ăn uống, khu bán hàng,đường cho ng tàn tật, khu an ninh. Nếu đây là cảng hành khách quốc tế cần có cả khu Hải quan và làm thủ tục nhập cảnh
  • Cầu tàu hàng rời
  • Các tàu hàng rời lớn thường cần khu nc sâu, các cần trục có sức nâng tốt và dây chuyền tải hàng
  • Cần 1 khu vực rộng, phẳng để xếp hàng, cũng như các thiết bị chueyẻn tải hàng lên các sà lan
  • Qtâm đến ô nhiễm MT: bụi
  • Cầu tàu dầu
  • Thường nằm trên 1 cảng nước sâu do có trọng tải rất lớn
  • Cần 1khu phao dầu riêng, khu này k đc làm hoàn toàn bằng vật liệu cứng
  • Hệ thống đường ống dẫn dầu giữa tàu và bờ cho phép tàu có độ linh hoạt cần thiết khi cập cầu
  • Cầu hàng container, hàng bách hóa, tổng hợp
  • Đây là loại cầu tổng hợp thông thường, được xây dựng cho phép phần lớn các loại tàu đều có thể cập cầu
  • Trên cầu tàu có hệ thống đường bộ để gửi, rút hàng trực tiếp từ tàu
  1. Thiết bị xếp dỡ trên cầu tàu
  • Cần trục giàn
  • Chuyên dùng để xếp dỡ hàng container tại cảng container
  • Năng suất xếp dỡ cao, làm hàng an toàn không gây ảnh hưởng đến khu vực xếp dỡ lân cận
  • Cầu tàu phải có sức chịu lớn
  • Cần trục chân đế
  • Xếp dỡ đc nh loại hàng khác nhau như hàng bách hóa, bao, kiện, thùng, hàng rời, hàng quá khổ và thậm chí cả hàng container nhưng năng suất thấp
  • Sử dụng hiệu quả tại các cảng nhỏ
  • Cần trục bánh lốp
  • Tính cơ động cao, có thể di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác
  • Cần trục đa năng, xếp dỡ đc hầu hết các loại hàng
  • Làm hàng thiếu an toàn, năng suất xếp dỡ thấp => phù hợp cảng nhỏ
  • Thiết bị xếp dỡ hàng lỏng ở kvực cầu tàu
  • Có 2loại hệ thống ống dẫn là:

+ Chicksan: là 1bộ phận thiết bị phức hợp kết nối hiuwã hệ thống ống dẫn của bờ với hệ thống bể chứa dầu của tàu

+ Hệ thống ống cơ động đc sử dụng giữa tàu và sà lan

  • Thiết bị chuyên dụng xếp dỡ hàng rời
  • Thực hiện việc tự động rót hàng rời vào hầm hàng
  • Việc xếp hàng có năng suất cao hơn việc dỡ hàng rất nhiều
  • Các bộ phận chủ yếu của thiết bị rót hàng vào hầm hàng gồm 1băng chuyền, 1phễu rót và hàng chảy xuống hầm nhờ trọng lực của hàng

Câu 9: Nêu 1 số đặc điểm chính của các loại kho bãi tại cảng biển?

  1. Khu bãi của tàu RO-RO
  • Với hệ thống tàu RO-RO thì các thiết bị làm hàng và các loại xe vận tải hàng là các thiết bị đơn giản nhất trong toàn bộ các hệ thống phục vụ bãi, chủ yếu sử dụng phục vụ cho bãi chứ k lquan gì nhiều đến khu vực cầu tàu
  • Mô hình này yêu cầu sử dụng nhiều nhân lực và các phương tiện vận chuyển nhất trong các loại cảng
  1. Khu bãi hàng rời và thiết bị phục vụ
  • Có thiết kế đặc biệt để chứa hàng rời, bảo đảm k gây ô nhiễm ra các kvực lân cận nhưng vẫn cần bố trí xa khu dân cư
  • Khu vực bãi đc bố trí tách riêng với khu văn phòng
  • Khu bãi đc chia thành khu bãi ngoài trời và khu bể chứa hàng rời
  • Ở VN, khu bãi ngoài trời chủ yếu là bãi lộ thiên do giá trị của hàng rời thường thấp nên chưa có khu bãi nào xây dựng bể chứa hàng
  1. Khu bãi hàng lỏng và thiết bị
  • Nằm trong các cảng dầu hoặc khí hóa lỏng, đc bố trí xa khu dân cư
  • Sức chứa lớn, bồn chứa dầu đc bố trí cao hơn tàu nên k cần máy bơm => an toàn hơn
  • Thùng chứa cấu tạo đbiệt nhằm hạn chế sự bay hơi của tàu
  • Có 2 loại bồn chứa: bồn chứa có mái cố định và bồn chứa có mái di động
  1. Khu bãi hàng bách hóa và thiết bị
  • Chứa nhiều loại hàng khác nhau như hàng bách hóa, hàng bao, hàng thùng, thậm chí cả hàng container, thường có các kho mái kín
  • Thiết bị làm hàng của khu cảng hàng bách hóa thường là cần trục chân đế hoặc cần trục bánh lốp ở khu vực cầu tàu
  • Khu bãi hàng bách hóa thường đc bố trí khu vực kho hàng dùng để bảo quản hàng tránh mưa nắng
  • Khi xếp dỡ thường sử dụng các loại xe nâng hàng và xe tải vận chuyển hàng giữa các khu vực kho trong bãi
  1. Khu bãi hàng container và thiết bị
  • Mặt bằng khu bãi hàng container được quyết định bởi loại thiết bị sử dụng trên bãi. Với mỗi loại hệ thống phục vụ bãi thì mặt bằng và diện tích bãi sẽ được bố trí rất khác nhau
  • Thông thường, trừ khu vực cầu tàu thì 1 khu bến container thường bao gồm 5 khu khai thác chính là: khu vực hàng xuất, khu vực hàng nhập, khu chứa container rỗng, khu chứa container đặc biệt (container lạnh) và khu đóng rút hàng container CFS (Container Freight Station). Trong đó khu vực chứa container xuất sẽ nằm cạnh cầu tàu còn khu chứa container nhập sẽ nằm sâu về phía cổng cảng.
  • Có nhiều hệ thống thiết bị phục vụ bãi container, điển hình là: hệ thống cần trục giàn bãi, giàn bánh ray và giàn bánh lốp, hệ thống xe nâng, hệ thống xe khung nâng, hệ thống xe moóc.

Câu 10: Trình bày đặc điểm cầu tàu và khu bãi khai thác hàng container?

Lấy ví dụ tại 1 cảng biển khu vực HP?

  • Cầu tàu: đây là loại cầu tổng hợp thông thường, được XÂY DỰNG cho phép phần lớn các loại tàu đều có thể cập cầu. Trên cầu tàu có hệ thống đường bộ để gửi, rút hàng trực tiếp từ tàu.
  • Kho bãi:
  • Mặt bằng khu bãi hàng container được quyết định bởi loại thiết bị sử dụng trên bãi. Với mỗi loại hệ thống phục vụ bãi thì mặt bằng và diện tích bãi sẽ được bố trí rất khác nhau
  • Thông thường, trừ khu vực cầu tàu thì 1 khu bến container thường bao gồm 5 khu khai thác chính là: khu vực hàng xuất, khu vực hàng nhập, khu chứa container rỗng, khu chứa container đặc biệt (container lạnh) và khu đóng rút hàng container CFS (Container Freight Station). Trong đó khu vực chứa container xuất sẽ nằm cạnh cầu tàu còn khu chứa container nhập sẽ nằm sâu về phía cổng cảng.
  • Có nhiều hệ thống thiết bị phục vụ bãi container, điển hình là: hệ thống cần trục giàn bãi, giàn bánh ray và giàn bánh lốp, hệ thống xe nâng, hệ thống xe khung nâng, hệ thống xe moóc.

+ Hệ thống cẩu giàn bánh ray hoặc bánh lốp:

*Hệ thống cẩu giàn bánh ray sử dụng cho các bãi có khả năng thông qua của hàng cao, có năng suất xếp dỡ lớn, có thể đc khai thác tự động hóa hoàn toàn

*Hệ thống cẩu giàn bánh lốp rất cơ động, có thể dịch chuyển từ khu bãi này sang khu bãi khác

+ Hệ thống xe nâng: gồm hệ thống xe nâng trước và xe nâng với (tiết kiệm diện tích, xếp dỡ an toàn hơn so với hệ thống xe nâng trước)

+ Hệ thống xe khung nâng: là hệ thống tích hợp giữa hệ thống xếp dỡ và hệ thống nâng chuyển hàng trong bãi container

+ Hệ thống xe mooc: là hệ thống làm hàng bãi đơn giản nhất

  • Ví dụ: Cảng Green Port (Viconship) (Hải Phòng)
    + Khả năng tiếp nhận tàu 10.000DWT.
    + Chiều dài cầu 180m, hướng cầu khoảng 314°-134°.
    + Độ sâu tại cầu là âm 7,8m (Theo TBHH ngày 10/03).
    + Bề ngang thuỷ diện tính từ mép cầu 180m ứng với độ sâu 4,7m, 182m tương ứng với độ sâu âm 4,0m và 190m tương ứng với độ sâu âm 3,5m (Theo bản đo ngày 18/04/2006).

+ Chiều dài luồng 30km

+ Thủy triều: Nhật triều, chênh lệch cao nhất 4,23m

+ Xe nâng khung mang trọng tải 40tấn: 17 chiếc

+ Diện tích bãi sau cầu: 50,550 m2

+ Hợp tác kinh doanh với Công ty 189 – BQP, xây dựng bãi chứa container tại Đình Vũ có tổng diện tích 10 ha trong đó 1,8 ha làm nhà xưởng, bãi chứa container, bãi đỗ xe.

+ Đưa vào sử dụng kho CFS và bãi chứa container Hòa Cầm.

+ Đưa cần trục chân đế KE vào sử dụng, đầu tư thêm 5 xe Khung mang đã qua sử dụng để nâng cao năng lực bốc xếp tại cảng Green Port.

  • Cảng Viconship là cảng chuyên dụng về hàng container, sau khi được đầu tư bến bãi, cầu cảng, thiết bị xếp dỡ, sản lượng hàng hoá thông qua Cảng đã tăng lên rõ rệt.

Trình độ tốt nhưng độ sâu trước bến k lớn, máy móc chân đế chưa hiện đại nên năng suất xếp dỡ chưa cao

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here