HÀNG HÓA TRONG VẬN TẢI BIỂN

0
13913
QUẢNG CÁO
Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm


CÂU 11: Các tác nhân môi trường, ảnh hưởng của chúng tới bảo quản hàng hoá?

  • Thành phần của không khí: Không khí là hỗn hợp các chất như: O2, N2, ozôn, bụi, hơi nước, …

+ Đối với bảo quản hàng hóa, N2 là khí trơ không có ảnh hưởng tiêu cực.

+ Khí Co2 có tác dụng tích cực Trong bảo quản hàng hóa như thóc, gạo, rau.

+ Bụi là nguosn mang các bào tử vi khuẩn mốc, vi trùng để pha hoại hàng hóa, với hàm lượng bụi trong không khí từ 200-20.000 hạt/1m3 không khí.

+ O2 làm cao xu bị lão hóa, các sinh tố bị biến chất, dầu mỡ bị chảy, kim loại bị rỉ, …

+ Hơi nước, đặc biệt là nước biển có chứa nhiều chất điện li lam rỉ kim loại rất mạnh,…

  • Nhiệt độ: là đại lượng đặc trưng cho khả năng biến đổi trạng thái vật lý, hóa học của hàng hóa. Nhiệt độ ảnh hưởng tới quá trình biến đổi xảy ra trong hàng hóa. Khi nhiệt độ tăng lương thực dễ bị phát nhiệt nên tăng hô hấp mọc mầm cho khối hạt, thực phẩm dễ bị ôi thối, xi măng giảm tính đàn hồi,..
  • Độ ẩm không khí: tức không khí ngậm hơi nước, nó được bieru thị bằng độ ẩm bão hòa, độ ẩm tương đối.

Nếu hàng hóa là thiết bị máy móc thì dễ bị han rỉ, ăn mòn. Đặc biệt trong hơi ẩm có một lượng phá hoại kim loại gây rỉ.

Quảng Cáo
  • Nhiệt độ điểm sương: là nhiệt độ mà hơi nước trong không khí đạt trạng thái bão hòa.

Nếu nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ điểm sương sẽ gây hiện tượng đọng sương, trong vận tải gọi là hiện tượng “ đổ mồ hôi”.

  • Vi sinh vật, côn trùng: làm giảm phẩm chất hàng hóa, đặc biệt là thực phẩm.

CÂU 12: Khái niệm, ý nghĩa, nhiệt độ điểm sương, độ ẩm tương đối, độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm cân bằng. Xây dựng cách tính độ ẩm tuyệt đối?

  • Điểm sương: là nhiệt độ của không khí mà tại nhiệt độ này hơi nước chứa trong không khí đạt tới trạng thái bão hòa.
  • Ý nghĩa: điểm sương được xác định như là nhiệt độ tháp nhất mà không khí không thể giữ được hơi ẩm hiện tại nó đã có và phải thải bớt lượng hơi ẩm thừa dưới dạng ngưng tụ thành nước. Nhiệt độ điểm sương của bất kỳ mẫu thử nào cũng hoàn toàn phụ thuộc vào độ ẩm tuyệt đối.
  • Độ ẩm tương đối: là tỷ số giữa sức trương hơi nước và sức trương hơi nước bão hoà ở nhiệt độ đã cho tính bằng phần trăm (hay là tỷ số phần trăm giữa lượng hơi nước thực tế trong không khí với lượng hơi nước trong không khí bão hòa cùng một đon vị thể tích ở cùng một nhiệt độ).
  • Ý nghĩa: Khi nhiệt độ tăng thì độ ẩm bão hòa tăng. Khi nhiệt độ giảm thì để đáp ứng với trạng thái không khí mới, không khí cũ sẽ thải bớt một lượng hơi nước nhất định dưới dạng nước ngưng tụ.
  • Độ ẩm tuyệt đối: là trọng lượng của hơi nước trong đơn vị thể tích không khí.
  • Ý nghĩa: Trong kỹ thuật độ ẩm tuyệt đối là số pound của hơi nước trên 1ft^3 không khí khô hay là số grain của hơi nước trên 1ft^3 không khí khô.

CÂU 13: Các phương pháp cải thiện môi trường. Cho biết ưu điểm của phương pháp thông gió tự nhiên?

  • Các phương pháp cải thiện môi trường:
  • Ưu điểm của phương pháp thông gió tự nhiên: đơn giản, rẻ tiền,dễ thực hiện.

CÂU 14: Đặc điểm và tính chất hàng lương thực, những yêu cầu trong vận chuyển và bảo quản?

  • Đặc điểm:
  • Lương thực là sản phẩm của nông nghiệp, có tính chất thời vụ nhưng lại tiêu thụ quanh năm. Lương thực gồm: thóc, gạo, bột mỳ, ngô,…
  • Để đánh giá lương thực người ta dựa vào: màu sắc, mùi vị, dung lượng, lượng nước.
    • Tính chất:
  • Tính tự phân loại: khi đổ thóc, gạo, ngô,… từ trên cao xuống thì những hạt chắc rơi nhanh hơn xuống trước ở giữa đống, những hạt lép ở xung quanh đống.
  • Tính tản rời: phụ thuộc vào hình dáng, độ to, nhỏ, độ nhẵn bóng, lượng nước, lượng tạp chất mà có tính tản rời khác nhau. Tính tải rời được thể hiện bằng góc nghiên tự nhiên.

14.3 Những yêu cầu:

– Bảo quản:

+ thường xuyên kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm, mùi vị, màu sắc sâu mọt và côn trùng.

+ Thông gió kịp thời đúng lúc để giảm nhiệt độ, độ ẩm.

+ khi lương thực đảm bảo độ khô sạch thì bảo quản tốt nhất, bịt kín đậy nắp hầm tàu, không cần thông hơi và đảo hàng, lúc cần thiết thì bơm ít O₂ đủ để bảo quản.

+ Bảo quản lương thực rời ở cảng có thể bằng kho chuyên dụng hay kho thông thường với độ cao đống hàng và thời gian bảo quản theo quy định.

  • Vận chuyển:

+ Lương thực phải khô, sạch.

+ Do hiện tượng đổ mồ hôi, tỏa nhiệt và bị mốc nên hầm tàu, vật liệu đệm lót phải sạch sẽ, vô trùng, diệt chuột.

+ Khi tàu lắc thì lương thự bị dồn một bên nên khi xếp hàng phải xếp đồng các hầm chính và hầm dự trữ.

CÂU 15: Tính chất của muối, những yêu cầu trong vận chuyển bảo quản và xếp dỡ, chỉ tiêu chất lượng?

15.1: Tính chất của muối:

  • Tính hút ẩm: mối tinh khiết rất ít hút ẩm nhưng do có tạp chất nên uối hút ẩm lên đến 12% trọng lượng bản thân.
  • Tính hòa tan: tan trong nước, độ tan phụ thuộc và nhiệt độ.
  • Hút mùi vị khác, dễ gay bẩn, gây ngứa.
  • Dễ ăn mòn kim loại.
  • Tính chất khác: tính tản rời với góc nghiêng tự nhiên khi chuyển động là 32-45^0.

15.2 Yêu cầu trong

– Bảo quản:

  • Nếu bảo quản ngoài bãi thì nền bãi cao hơn nền đất xung quanh thấp nhất là 0,15m, xung quanh có rãnh nước. muối được đỏ đống hình chop, trên phú chiếu hoặc bạt.
  • Phải chú ý để cách xa các loại hàng kim loại, vật liệu xây dựng, huosc lá, cá, hàng tỏa mùi vị đặc biệt hoặc tính hút ẩm.
  • Các loại muối khác nhau phải bảo quản riêng biệt
  • Nền kho ơhari có vật liệu đếm lót
  • Chiều cao đống là 1,5-2m.
  • Vận chuyển và xếp dỡ:
  • Xếp bằng tàu chuyên dụng. nếu không thì dùng tàu tổng hợp thì phải vệ sinh hầm tàu.
  • Tàu vậm chuyển muối phải kín nước, kết cấu vững chắc có thiết bị chống dây bẩn
  • Nếu là muối ăn thì:

+ công cụ xếp dỡ phải sạch sẽ, không xếp với các loại hàng dây bẩn, có tính bay bụi,…

+ công nhân xếp dỡ phải có phòng hộ đầy đủ.

+ khi xếp dỡ mùa đông phải chú ý hiện tượng đông kết nên phải kieermtra nhiệt độ.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here