Đồ Án Vi Xử Lý: Đèn LED Đơn Ghép Thành Đèn Quảng Cáo

0
2590
Đồ Án Vi Xử Lý: Đèn LED Đơn Ghép Thành Đèn Quảng Cáo
QUẢNG CÁO
Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm


Đồ Án Vi Xử Lý: Đèn LED Đơn Ghép Thành Đèn Quảng Cáo

Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]

Kéo xuống để Tải ngay bản PDF đầy đủ: Sau “mục lục” và “bản xem trước”

(Nếu là bài nhiều công thức nên mọi người nên tải về để xem tránh mất công thức)

Bài liên quan: ĐỒ ÁN CƠ KẾT CẤU 2: TÍNH KHUNG SIÊU TĨNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP LỰC


Tải ngay bản PDF tại đây: Đồ Án Vi Xử Lý: Đèn LED Đơn Ghép Thành Đèn Quảng Cáo

Quảng Cáo

Đồ Án Vi Xử Lý: Đèn LED Đơn Ghép Thành Đèn Quảng Cáo

I.GIỚI THIỆU QUANG BÁO

Ngày nay với sự phát triển của xã hội cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, cho nên nhu cầu về thông tin trở nên thiết yếu đối với con người trong cuộc sống cũng như trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Để đáp ứng nhu cầu trên, quang báo là hình thức cung cấp thông tin hữu ích không thể thiếu trong cuộc sống hằng ngày. Do đó quang báo ngày càng phát triển tinh vi hơn, đa dạng hơn, từ việc thiết kế quang báo với văn bản được ghi chết trong ROM, đến việc thiết kế một KIT vi xử lý để điều khiển.

Quang báo là hình thức thông báo trên bảng đèn. Bảng đèn quang báo gồm nhiều LED đơn hoặc Ma trận LED ghép lại, mỗi một Ma Trận biểu diễn một kí tự. Tùy chiều dài của bảng đèn mà có thể hiển thị những bản tin có độ dài khác nhau. Các từ trong văn bản sẽ lần lượt xuất hiện và chạy dần từ phải sang trái. Khi văn bản đã hiển thị đến từ cuối cùng thì từ đầu tiên lại bắt đầu xuất hiện trở lại. Quá trình đó cứ tiếp tục lại mãi.

Bên cạnh đó, với sự ra đời của máy tính điện tử đặc biệt là máy vi tính, chúng có những tính năng ưu việt như khả năng xử lý dữ liệu nhanh chóng, độ tin cậy cao, lưu trữ lượng thông tin lớn và quan trọng hơn cả là máy tính có thể kết hợp với nhiều thiết bị ngoại vi tùy theo mục đích ứng dụng cụ thể, mà việc trao đổi và điều khiển trở nên đơn giản, chúng phụ thuộc vào phần mềm điều khiển. Dựa vào tính đa dạng và mềm dẻo của máy tính người ta tìm cách ứng dụng nó vào mục đích quảng cáo, chẳng hạn như dùng trong quang báo. Nhờ vậy, việc thiết kế phần cứng cho quang báo trở thành ít phức tạp hơn, nhưng độ tin cậy cao hơn. Trong thực tế để hiển thị các văn bản, người ta dùng các kiểu chữ là các Ma Trận LED 5×7, 5×8, 8×12 hoặc 8×14 tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng và độ phân giải.

  • đây máy tính đóng vai trò truyền dữ liệu và điều khiển còn KIT vi xử lý có nhiệm vụ lưu trữ và thực hiện chương trình quang báo. Việc kết hợp giữa hai thiết bị làm cho quang báo trở nên đa dạng, phong phú, độ tin cậy cao và dễ dàng sử dụng. Ngoài ra Kit vi xử lý còn có thể thực hiện chương trình quang báo .

Những hình quảng cáo làm từ những đèn LED:

II.GIỚI THIỆU VỀ CÁC LINH KIỆN DÙNG TRONG MẠCH

  1. Vi điều khiển AT89C51 tần số 12MHz

VXL AT89C51

U2

19   XTAL1 P0.0/AD0 39
    38
            P0.1/AD1
            37
            P0.2/AD2
18           36
  XTAL2 P0.3/AD3
    35
            P0.4/AD4
            34
            P0.5/AD5
            33
            P0.6/AD6
9           32
  RST P0.7/AD7
    21
            P2.0/A8
            22
            P2.1/A9
            23
            P2.2/A10
29           24
  PSEN P2.3/A11
30   25
  ALE P2.4/A12
31   26
               
  EA P2.5/A13
    27
            P2.6/A14
            28
            P2.7/A15
1           10
  P1.0 P3.0/RXD
2   11
  P1.1 P3.1/TXD
3   12
               
  P1.2 P3.2/INT0
4   13
               
  P1.3 P3.3/INT1
5   14
  P1.4 P3.4/T0
6   15
  P1.5 P3.5/T1
7   16
               
  P1.6 P3.6/WR
8   17
               
  P1.7 P3.7/RD
     
                   
    AT89C51        
  1. 22 điện trở 220 ôm
  1. 2 tụ 33 pF
  1. 1 thạch anh tần số 12MHz

X2

CRYSTAL

  1. 1 tụ 1nF
  1. 22 led màu đỏ

D1

LED-RED

  1. – Sơ đồ chân của 89C51:

-Chức năng các chân của AT89C51 :AT89C51 có tất cả 40 chân có chức năng như các đường xuất nhập. Trong đó có 24 chân có tác dụng kép (có nghĩa 1 chân có 2 chức năng), mỗi dường có thể hoạt động như đường xuất nhập hoặc như đường điều khiển hoặc là thành phần của các bus dữ liệu và bus địa chỉ. *Các port:

+Port 0: là port có hai chức năng ở các chân 32-39 của 89C51. Trong các thiết kế cỡ nhỏ

không dùng bộ nhớ mở rộng, nó có chức năng như các đường IO. Đối với các thiết kế cỡ lớn có bộ nhớ mở rộng, nó được kết hợp giữa bus địa chỉ và bus dữ liệu.

+Port 1: là port IO trên các chân 1-8. Các chân được kí hiệu p1.0, p1.1, p1.2, có thể dùng cho giao tiếp với các thiết bị ngoài nếu cần. Port 1 không có chức năng khác, vì vậy chúng chỉ được dùng cho giao tiếp với các thiết bị bên ngoài.

+Port 2: là 1 port có tác dụng kép trên các chân 21-28 được dùng như các đường xuất nhập hoặc là byte cao của bus địa chỉ đối với các thiết bị dùng bộ nhớ mở rộng.

+Port 3: là port có tác dụng kép trên các chân 10-17. Các chân của port này có nhiều chức năng, các công dụng chuyển đổi có liên hệ với các đặc tính đặc biệt của 89C51 như ở bảng sau:

Bit Tên Chức năng chuyển đổi
     
P3.0 RXT Ngõ vào dữ liệu nối tiếp
     
P3.1 TXD Ngõ xuất dữ liệu nối tiếp
     
P3.2 INT0\ Ngõ vào ngắt cứng thứ 0
     
P3.3 INT1\ Ngõ vào ngắt cứng thứ 1
     
P3.4 T0 Ngõ vào của TIMER/COUNTER thứ 0
     
P3.5 T1 Ngõ vào của TIMER/COUNTER thứ 1
     
P3.6 WR\ Tín hiệu ghi dữ liệu lên bộ nhớ ngoài
     
P3.7 RD\ Tín hiệu đọc bộ nhớ dữ liệu ngoài
     

III.Phần mềm

1.                 Đề bài:Quang báo điện tử hiển thị dòng chữ : V-T-A

2.                 Lưu đồ thuật toán

3.                Chương trình chính

 

BẮT ĐẦU

KHỞI TẠO HÊ THỐNG

HIỂN THỊ LED

Lập trình trên chip AT89C51

4.Chương trình thực hiện thuật toán trên được viết bằng ngôn ngữ Assembly sử dụng chương trình dịch Reads51 để tạo ra file hex và được nạp vào chip AT89C51:

#include <sfr51.inc>

org    00h

ljmp   main

org    40h

main:

//sáng từ đèn 1 đến hết

next:

mov    a,#11111110b

quay_p0:

mov    p0,a

lcall  delay

rl     a

anl    a,p0

mov    p0,a

jz     next1

sjmp     quay_p0

next1:lcall delay

mov    a,#11111110b

quay_p2:

mov    p2,a

lcall  delay

rl     a

anl    a,p2

mov    p2,a

jz     next2

sjmp     quay_p2

next2:

mov    a,#11111110b

quay_p3:

mov    p3,a

lcall  delay

rl     a

anl    a,p3

mov    p3,a

jz     nhay

sjmp     quay_p3

nhay: lcall delay

//sáng từng chữ V-T-A

mov p0,#11111111b
mov p2,#11111111b
mov p3,#11111111b
lcall delay
mov p0,#00000000b
mov p2,#11111111b
mov p3,#11111111b
lcall delay
mov p0,#11111111b
mov p2,#00000000b
mov p3,#11111111b
lcall delay
mov p0,#11111111b
mov p2,#11111111b
mov p3,#00000000b
lcall delay

\\sáng dần bắt đầu từ chữ V

mov p0,#00000000b
mov p2,#11111111b
mov p3,#11111111b
lcall delay
mov p0,#00000000b
mov p2,#00000000b
mov p3,#11111111b
lcall delay
mov p0,#00000000b
mov p2,#00000000b
mov p3,#00000000b
lcall delay
//chớp tắt 3 lần
mov p0,#11111111b
mov p2,#11111111b
mov p3,#11111111b
lcall delay
mov p0,#00000000b
mov p2,#00000000b
mov p3,#00000000b
lcall delay
mov p0,#11111111b
mov p2,#11111111b
mov p3,#11111111b
lcall delay
mov p0,#00000000b
mov p2,#00000000b
mov p3,#00000000b
lcall delay
mov p0,#11111111b
mov p2,#11111111b
mov p3,#11111111b
mov p0,#00000000b
mov p2,#00000000b
mov p3,#00000000b
lcall delay
//sáng từ dưới lên
mov p0,#11110111b
mov p2,#10111111b
mov p3,#10111110b
lcall delay
mov p0,#11100011b
mov p2,#10011111b
mov p3,#00011100b
lcall delay
mov p0,#11000001b
mov p2,#10001111b
mov p3,#00001000b
lcall delay
mov p0,#10000000b
mov p2,#10000000b
mov p3,#00000000b
lcall delay
//tắt từ trên xuống
mov p0,#11000001b
mov p2,#10001111b
mov p3,#00001000b
lcall delay
mov   p0,#11100011b
mov p2,#10011111b
mov p3,#00011100b
lcall delay
mov p0,#11110111b
mov p2,#10111111b
mov p3,#00111110b
lcall delay
mov p0,#11111111b
mov p2,#11111111b
mov p3,#11111111b
lcall delay
//sáng từ dưới lên
mov p0,#11110111b
mov p2,#10111111b
mov p3,#10111110b
lcall delay
mov p0,#11100011b
mov p2,#10011111b
mov p3,#00011100b
lcall delay
mov p0,#11000001b
mov p2,#10001111b
mov p3,#00001000b
lcall delay
mov p0,#10000000b
mov p2,#10000000b
mov p3,#00000000b
lcall delay
//tắt từ trên xuống
mov p0,#11000001b
mov p2,#10001111b
mov p3,#00001000b
lcall delay
mov p0,#11100011b
mov p2,#10011111b
mov p3,#00011100b
lcall delay
mov p0,#11110111b
mov p2,#10111111b
mov p3,#00111110b
lcall delay
mov p0,#11111111b
mov p2,#11111111b
mov p3,#11111111b
lcall delay

//sáng từ chữ T sang 2 bên

mov p0,#11111111b
mov p2,#10001111b
mov p3,#11111111b
lcall delay
mov p0,#11111111b
mov p2,#10001001b
mov p3,#11111111b
lcall delay
mov p0,#11111111b
mov p2,#10000000b
mov p3,#11111111b
lcall delay
mov p0,#10111111b
mov p2,#10000000b
mov p3,#11111110b
lcall delay
mov p0,#10011111b
mov p2,#10000000b
mov p3,#11111100b
lcall delay
mov p0,#10001111b
mov p2,#10000000b
mov p3,#11111000b
lcall delay
mov p0,#10000111b
mov p2,#10000000b
mov p3,#11110000b
lcall delay
mov p0,#10000011b
mov p2,#10000000b
mov p3,#01100000b
lcall delay
mov p0,#10000001b
mov p2,#10000000b
mov p3,#01000000b
lcall delay
mov p0,#10000000b
mov p2,#10000000b
mov p3,#00000000b
lcall delay
//sáng từ 2 bên vào giữa
mov p0,#11111111b
mov p2,#11111111b
mov p3,#11111111b
lcall delay
mov p0,#11111110b
mov p2,#11111111b
mov p3,#10111111b
lcall delay
mov p0,#11111100b
mov p2,#11111111b
mov p3,#10011111b
lcall delay
mov p0,#11111000b
mov p2,#11111111b
mov p3,#00001111b
lcall delay
mov p0,#11110000b
mov p2,#11111111b
mov p3,#00000111b
lcall delay
mov p0,#11100000b
mov p2,#11111111b
mov p3,#00000011b
lcall delay
mov p0,#11000000b
mov p2,#11111111b
mov p3,#00000001b
lcall delay
mov p0,#10000000b
mov p2,#11111111b
mov p3,#00000000b
lcall delay
mov p0,#10000000b
mov p2,#11110110b
mov p3,#00000000b
lcall delay
mov p0,#10000000b
mov p2,#11110000b
mov p3,#00000000b
lcall delay
mov p0,#10000000b
mov p2,#11100000b
mov p3,#00000000b
lcall delay
mov p0,#10000000b
mov p2,#11000000b
mov p3,#00000000b
lcall delay
mov p0,#10000000b
mov p2,#10000000b
mov p3,#00000000b
lcall delay
//chớp tắt 1 lần
mov p0,#11111111b
mov p2,#11111111b
mov p3,#11111111b
lcall delay
mov p0,#00000000b
mov p2,#00000000b
mov p3,#00000000b
lcall delay
mov p0,#11111111b
mov p2,#11111111b
mov p3,#11111111b
lcall delay
ljmp main
delay:  
mov r1,#2
loop1:  
mov r2,#100
loop2:  
mov r3,#100
loop3:  
nop  
nop  
nop  
nop  
nop  
nop  
nop  
nop  
djnz r3,loop3
djnz r2,loop2
djnz r1,loop1
ret  

end

4. Mô phỏng quang báo chạy trên phần mềm proteus.

 

Mạch

            C1                                                                            
                                                                                             
            33p         X1                                                              
            C2         CRYSTAL d1     d2 d3 d4   d5   d6     d7                          
                                        R1   R2   R3 R4 R5     R6   R7                  
            33p                       220R   220R   220R 220R 220R     220R   220R                  
                                                                                       
                                                                                             
      C3               19 U1                   39                              
      30pF                       XTAL1     P0.0/AD0   38                              
                                                    P0.1/AD1   37                              
                                                    P0.2/AD2                                
                                18                 36                              
                                  XTAL2     P0.3/AD3                                
                                              35                              
                                                    P0.4/AD4                                
                                                    P0.5/AD5   34                              
                                                      33                              
                                                    P0.6/AD6                                
      R23               9   RST         P0.7/AD7   32                              
      10k                                           P2.0/A8   21                              
                                                      P2.1/A9   22                              
                                                    P2.2/A10   23                              
                                29   PSEN         P2.3/A11   24                              
                                30             25                              
                                31   ALE         P2.4/A12   26                              
                                  EA           P2.5/A13                                
                                                  27                              
                                                    P2.6/A14   28                              
                                1               P2.7/A15   10                              
                                  P1.0         P3.0/RXD                                
                                2   P1.1         P3.1/TXD   11                              
                                3                         12                              
                                  P1.2         P3.2/INT0                                
                                4                         13                              
                                  P1.3         P3.3/INT1                                
                                5             14                              
                                6   P1.4           P3.4/T0   15                              
                                  P1.5           P3.5/T1                                
                                7                         16                              
                                  P1.6         P3.6/WR                                
                                8                         17                              
                                  P1.7         P3.7/RD                                
                                        AT89C51                                              
                                                                                         
                                                                               
    R22   R21   R20   R19       R18   R17 R16   R15     R14   R13   R12 R11   R10 R9 R8
    220R   220R   220R   220R     220R   220R 220R   220R     220R   220R   220R 220R   220R 220R 220R
                                                                                       
d22     d21   d20   d19   d18         d17   d16   d15     d14       d13     d12     d11 d10 d9 d8  
                                                                                             

D1

d1

D2 d2

D3

d3

VCC

  D8   D9
D7 d8 d9 D12
d7  
      d12
D6     D13
d6    
      d13
D5d5     D14
     
      d14

D4

d4

D10    D11

d10 d11

D16

     
D15 d15  
     

D17

d17
d16
  D18
d18 D19
  D22
  d19
d22  
  d20

D20

D21

d21

IV. Kết Luận

Môn học VI XỬ LÝ là môn học mang tính thực hành cao, môn học đã giúp chúng em hiểu thêm hơn nữa về chức năng và công dụng của các linh kiện điện tử, đặc biệt là các linh kiện ứng dụng trong cuộc sống như đèn LED, tụ điện, điện trở …phần nào đã giúp con người thay thế sức lực và dễ dàng tiếp cận khoa học công nghệ…

Cuối cùng, chúng em xin chân thành cám ơn thầy NGÔ THANH BÌNH đã hướng dẫn chúng em làm bản báo cáo này.


Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí

[sociallocker id=”19555″] Tải Xuống Tại Đây [/sociallocker]

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here