Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại Công ty cổ phần Vật tư Vận tải Xi măng

0
7744
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại Công ty cổ phần Vật tư Vận tải Xi măng
QUẢNG CÁO
Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm


Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại Công ty cổ phần Vật tư Vận tải Xi măng

Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]

Kéo xuống để Tải ngay đề cương bản PDF đầy đủ: Sau “mục lục” và “bản xem trước”

(Nếu là đề cương nhiều công thức nên mọi người nên tải về để xem tránh mất công thức)

Đề cương liên quan:Báo cáo thực tập tốt nghiệp ngành xây dựng


Mục Lục

Tải ngay đề cương bản PDF tại đây: Đồ án tốt nghiệp Xây dựng hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại Công ty cổ phần Vật tư Vận tải Xi măng

Quảng Cáo

LỜ I MỞ ĐẦU

Bán hàng là giai đoạ n cuố i cùng của hoạ t độ ng sả n xuất kinh doanh, đây là quá trình chuyển hoá vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hoá sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán. Vì vậ y, đẩ y nhanh quá trình bán hàng đồ ng nghĩa vớ i việc rút ngắ n chu kỳ sả n xuấ t kinh doanh, tăng nhanh vòng quay của vố n, tăng lợ i nhuận của doanh nghiệ p. Trong xu thế thươ ng mại hóa, toàn cầu hóa hiện này, khố i lượng thông tin cần xử lý ngày càng nhiều và đòi hỏi phải đáp ứng nhanh chóng, kịp thời cho nhu cầu quả n lý. Do vậ y, công nghệ tin họ c đóng mộ t vai trò quan trọng trong công tác quả n lí nói chung, quản lí bán hàng nói riêng

Xuấ t phát từ tầ m quan trọ ng của công tác quản lý bán hàng trong doanh nghiệp sả n xuấ t, em đã chọn đề tài: “Xây dự ng hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại công ty cổ phầ n Vậ t Tư Vận Tải Xi Măng”

Vớ i mục tiêu xây dựng hệ thố ng quản lý bán hàng trong công ty nhằ m đạt hiệu quả cao hơn, đề tài đã nghiên cứu công tác quản lý bán hàng trong điều kiện ứng dụng công nghệ tin họ c. Do thờ i gian không cho phép, em chỉ tập trung vào phân tích, thiết kế hệ thống công tác quả n lý bán hàng và thực hiện mộ t số chức năng của chươ ng trình, sử dụng ngôn ngữ lập trình và hệ quản trị c ơ s ở dữ liệu Visual Foxpro.

KẾ T CẤ U CỦ A ĐỒ ÁN NGOÀI PHẦ N MỞ ĐẦ U VÀ PHẦ N KẾT LUẬN GỒ M 3 CHƯƠNG:

Chương 1: Lý luậ n chung về Hệ thố ng thông tin quản lý và công tác quản lý bán hàng

Chương 2: Tổng quan về công ty và công tác bán hàng tại công ty cổ phần Vật Tư Vận Tải Xi Măng

Chương 3: Phân tích, thiết kế hệ thố ng thông tin quả n lý bán hàng tại công ty cổ phần Vậ t Tư Vậ n Tải Xi Măng

Nguyễn Hoàng Vũ                                               – 4 –                                                                     K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Mặc dù rấ t cố gắ ng để hoàn thiệ n công việc, song vì thờ i gian có hạn và kinh nghiệm, kiế n thức còn hạn chế nên đề tài này còn nhiều thiếu sót. Em rấ t mong nhận được ý kiến đóng góp của thầ y cô và bè bạn để đề tài ngày càng hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

Nguyễn Hoàng Vũ                                               – 5 –                                                                     K43/41.01

CHƯƠNG I

LÝ LUẬ N CHUNG VỀ HỆ THỐ NG THÔNG TIN QUẢN LÝ VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ BÁN HÀNG

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

1.1.1 Khái niêm chung

* Khái niệm

Thông tin: đượ c hiểu theo nghĩa thông thường là một thông báo hay tin nhận được làm tăng sự hiểu biết của đố i tượ ng nhận tin về một vấn đề nào đó, là sự thể hiện mố i quan hệ giữa các sự kiện và hiện tượng.

Hệ thống thông tin quản lý: là hệ thống nhằ m cung cấ p các thông tin cần thiết cho sự quả n lý, điều hành của 1 doanh nghiệp (hay nói rộng là của một tổ chức).

Thông tin tồ n tạ i dướ i hình thức:

  • Bằ ng ngôn ngữ, hình ảnh
  • Mã hiệu hay xung điện…

* Các tính chấ t của thông tin

  • Tính tươ ng đối
  • Tính định hướng
  • Tính thờ i điểm
  • Tính cục bộ

* Thông tin và xử lý thông tin trong doanh nghiệp

Nhiệm vụ của hệ thố ng thông tin trong doanh nghiệ p là xử lý các thông tin kinh doanh. Ta hiểu xử lý thông tin là tập hợp những thao tác áp dụng lên thông tin nhằ m chuyển chúng về mộ t dạ ng trực tiế p sử dụ ng đượ c: làm cho chúng trở thành hiểu đượ c, tổ ng hợ p hơn, truyền đạt hơn, hoặc có dạng đồ họa…

Nguyễn Hoàng Vũ                                               – 8 –                                                                     K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Nói cụ thể hơn thì ,ộ t cử lý thông tin đề cậ p đến mộ t hay mộ t số các thao tác cơ bản sau:

  • Ghi nhậ n và lưu trữ mộ t thông tin lên một giá mang
  • Sắp xếp các thông tin theo mộ t trật tự nào đó
  • Tham khả o thông tin ( chẳng hạn tham khảo một tệp, một cơ s ở dữ liệu, tìm kiếm tài liệu…)
  • Điều chỉnh dạng của thông tin
  • Điều chỉnh nội dung thông tin
  • Từ mộ t số thông tin rút ra mộ t thông tin khác ( tính toán, kết xuất…)
  • Chuyển thông tin đi xa (viễn thông)
  • Phân phố i thông tin tớ i mộ t ngườ i hay một nhóm người (truyền đạt )

1.1.2 Một số mô hình Hệ thống thông tin – Mô hình Logic

Mô tả hệ thố ng làm gì: dữ liệ u mà nó thu thập, xử lý mà nó phả i thự c hiện, các kho để chứa các kế t quả hoặ c dữ liệ u để lấ y ra cho các xử lý và những thông tin mà hệ thố ng sản sinh ra. Mô hình này trả lời các câu hỏi “Cái gì?” và “Để làm gì?”. Nó không quan tâm tớ i phương tiện đượ c sử dụng cũng như địa điểm hoặc thời điểm mà dữ liệ u đượ c xử lý. Mô hình của hệ thố ng gắ n ở quầ y tự động dịch vụ khách hàng do giám đố c dịch vụ mô tả thuộc mô hình lôgíc này.

– Mô hình vật lý ngoài

Mô hình vậ t lý ngoài chú ý tớ i những khía cạnh nhìn thấy được của hệ thống như là các vậ t mang dữ liệ u và vậ t mang kế t quả cũng như hình thứ c củ a đầu vào và của đầ u ra, phương tiệ n để thao tác vớ i hệ thống, những dị ch vụ, bộ phận, con ngườ i và vị trí công tác trong hoạt độ ng xử lý, các thủ tục thủ công cũng như những yếu tố về đị a điể m thực hiệ n xử lý dữ liệ u, loạ i màn hình hoặc bàn phím đượ c sử dụng. Mô hình này cũng chú ý tớ i mặ t thờ i gian củ a hệ thống, nghĩa là về nhữ ng thời

Nguyễn Hoàng Vũ                                               – 9 –                                                                     K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

điể m mà các hoạ t độ ng xử lý dữ liệu khác nhau xảy ra.

– Mô hình vật lý trong

Liên quan tớ i những khía cạ nh vậ t lý của hệ thố ng tuy nhiên không phải là cái nhìn của ngườ i sử dụng mà là của nhân viên kỹ thuậ t. Chẳng hạn đó là những thông tin liên quan tớ i loạ i trang thiế t bị đượ c dùng để thực hiệ n hệ thống, dung lượng kho lưu trữ và tố c độ xử lý của thiế t bị , tổ chức vậ t lý của dữ liệu trong kho chứa, cấu trúc của các chươ ng trình và ngôn ngữ thể hiện. Mô hình này giả i đáp câu hỏi : “Như thế nào?”

Mỗ i mô hình là kết quả của mộ t góc nhìn khác nhau, mô hình logic là kết quả của góc nhìn quả n lý, mô hình vậ t lý ngoài là của góc nhìn sử dụng, và mô hình vật lý trong là của góc nhìn kỹ thuật. Ba mô hình trên có độ ổn định khác nhau, mô hình logic là ổn định nhấ t và mô hình vậ t lý trong là hay biến đổi nhất.

1.2 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ BÁN HÀNG

1.2.1 Nhiệm vụ chung của kế toán bán hàng

Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, các doanh nghiệp tiến hành hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh doanh tạ o ra các loạ i sả n phẩ m và cung cấp dịch vụ nhằm thỏ a mãm nhu cầu của thị trườ ng vớ i mục tiêu là lợ i nhuậ n. Để đạ t đượ c mục tiêu đó, doanh nghiệp phả i thực hiện được giá trị sản phẩm, hàng hóa thông qua hoạt độ ng bán hàng. Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sả n phẩm, hàng hóa gắn với phần lớn lợ i ích hoặ c rủi ro cho khách hàngđồ ng thờ i được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Bán hàng là giai đoạn cuố i của quá trình sản xuất – kinh doanh, đây là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hóa sang hình thái vố n tiền tệ hoặ c vốn trong thanh toán. Vì vậy, đẩy nhanh quá trình bán hàng đồng nghĩa vớ i việc rút ngắn chu kỳ kinh doanh, tăng nhanh vòng quay của vốn, tăn lợi nhuậ n cho doanh nghiệp.

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 10 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Để thực hiệ n đượ c quá trình bán hàng và cung cấp dị ch vụ, doanh nghiệ p phải phát sinh các khoả n chi phí làm giả m lợ i ích kinh tế trong kỳ dưới hình thức các khoả n tiền chi ra, các khoản khấu trừ vào tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ làm giả m vốn chủ sở hữu. Đồ ng thờ i, doanh nghiệp cũng thu đượ c các khoản doanh thu và thu nhậ p khác, đó là tổ ng giá trị các lợi ích kinh tế thu được trong kỳ phát sinh từ các hoạ t độ ng góp phầ n làm tăng vốn chủ sở hữu.

{{ Kế toán là nghệ thuậ t thu nhậ n, xử lý và cung cấ p thông tin về toàn bộ tài sả n và sự vậ n động của tài sản (hay là toàn bộ thông tin về tài sản và các hoạt động kinh tế tài chính) trong doanh nghiệp nhằm cung cấp những thông tin hữu ích cho việc ra các quyế t đị nh về kinh tế – xã hộ i và đánh giá hiệ u quả của các hoạ t động trong doanh nghiệp.

Để cung cấ p thông tin về kinh tế tài chính thực sự hữu dụng về một doanh nghiệp, cần có mộ t số công cụ theo dõi những hoạ t độ ng kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệ p, trên cơ sở đó tổng hợ p các kế t quả thành các bản báo cáo kế toán. Những phươ ng pháp mà mộ t doanh nghiệp sử dụng để ghi chép và tổng hợp thành các báo cáo kế toán định kỳ tạo thành hệ thống kế toán.

Bán hàng là việ c chuyể n quyền sở hữu sả n phẩ m, hàng hoá gắn vớ i phần lớn lợ i ích và rủi ro cho khách hàng đồ ng thờ i đượ c khách hàng thanh toán hoặ c chấp nhận thanh toán. Bán hàng là giai đoạ n cuố i cùng của hoạ t động sản xuất kinh doanh, đây là quá trình chuyển hoá vố n từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hoá sang hình thái vố n tiề n tệ hoặ c vốn trong thanh toán. Vì vậ y, đẩ y nhanh quá trình bán hàng đồng nghĩa vớ i việc rút ngắn chu kỳ sả n xuấ t kinh doanh, tăng nhanh vòng quay củ a vốn, tăng lợ i nhuậ n của doanh nghiệp. Kế toán bán hàng có nhiệm vụ phả i phản ánh và ghi chép đầ y đủ, kịp thờ i, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sả n phẩ m, hàng hoá theo chỉ tiêu số lượ ng, chấ t lượ ng, chủng loại, giá trị. Đồng thời, cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lậ p báo cáo tài chính và định kỳ phân

tích hoạ t độ ng kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng. }

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 11 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

1.2.2 Các ngiệp vụ cơ bản của kế toán bán hàng

– Nhập kho hàng hoá do mua ngoài

Nợ TK 156 – Hàng hoá

Nợ TK 133 – Thuế GTGT đượ c khấu trừ

Có TK 111,112,331… – Tổng giá thanh toán – Xuấ t kho hàng hóa ,thành phẩm đem bán

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 156,155 – Hàng hóa, Thành phẩm – Phản ánh doanh thu bán hàng

Nợ TK 111,112,131… (Tổng giá thanh toán)

Có TK 511 -(Giá bán chưa thuế)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phả i nộp

– Chiết khấ u thươ ng mại

Nợ TK 521 – (Chiết khấ u thương mại)

Có TK – (Phả i thu của khách hàng)

  • Khi thu đượ c tiền của khách hàng Nợ TK 111,112

Có TK 131 -Phải thu khách hàng

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 12 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG II

TỔ NG QUAN VỀ CÔNG TY VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦ N VẬ T TƯ VẬ N TẢI XI MĂNG

2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VẬN TẢI XI MĂNG

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty

Công ty vậ t tư vậ n tả i xi măng là doanh nghiệp nhà nướ c hoạch toán kinh tế độ c lập,Trực thuộc tổ ng công ty xi măng Việ t Nam .Dượ c thành lậ p theo quyết đình số 842 / BXD -TCCB ngày 03/12/1990 của bộ trưở ng bộ xây dự ng trên cơ sở hợp nhấ t xí nghiệp cung ứng vậ t tư thiết bị xi măng và Công ty Vận Tải – Bộ xây dựng. Công ty chính thức đi vào hoạ t độ ng kể từ ngày 05/01/1991.

Ngày 12/02/1993 Bộ trưở ng bộ xây dựng ban hành quyết định số 022A/BXD-TCLD Thành lập lạ i công ty Vậ t tư vận tải xi măng.

Ngày 22/02/2006 Bộ trưở ng đã có quyết định số 280/QD-BXD về việ c chuyển doanhnghiệp nhà nướ c Công ty vậ t tư vậ n tả i xi măng thuộ c Tổng công ty xi măng Việ t Nam thành Công ty Cổ phầ n Vậ t tư vậ n tải xi măng.

Công ty chính thức đi vào hoạ t động dướ i hình thức Công ty cổ phần từ ngày 24/04/2006 theo giấy chứng nhậ n đăng ký kinh doanh số 0103011963 do sở kế hoạch đầ u tư Hà Nộ i cấp.

2.1.2 Giới thiệu chung và cơ cấu tổ chức của công ty

* Giới thiệu chung

Tên đầ y đủ: Công ty cổ phần vật tư vận tải xi măng

Website: www.vtvxm.com.vn www.vtvxm.com www.vtvxm.vn

Email: [email protected]

Chủ tịch hộ i đồ ng quả n trị: Ông Trầ n Quang Tuấn

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 13 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Giám đố c: Bà Nguyễn Thị Thúy Mai

Trụ sở chính: 21B Cát Linh – Đống Đa – Hà Nội

Diệ n thoại: (04) 8232882 – (04) 7332308

Fax: (04) 8457186

  • Cơ cấ u tổ chứ c của công ty – Ban lãnh đạ o gồm có :

 

  • Đạ i hộ i cổ đông
  • Hộ i đồng quả n trị
  • Ban giám đốc
  • Ban kiểm soát
  • Các phòng ban
  • Trụ sở chính Công ty Cổ phần Vật tư vận tải xi măng

Địa chỉ: 21B Cát Linh, quậ n Đố ng Đa, Hà Nội

Điện thoại:      (84-4) 8457458

Fax:  (84-4) 8457186

Trụ sở chính của Công ty là nơ i đặt văn phòng làm việc của Giám đốc, Phó Giám đốc Công ty, các phòng nghiệp vụ của Công ty gồm: Văn phòng Công ty, Phòng Kế hoạ ch – Điề u độ , Phòng Tổ chức lao độ ng, Phòng Tài chính – Kế toán – Thống kê, Phòng Kỹ thuậ t, Phòng Kinh doanh vận tải, Phòng Đầu tư Xây dựng, Phòng Kinh doanh phụ gia, Phòng Điều độ.

+ Văn phòng Công ty:

Là đơn vị quản lý công tác, hành chính quản trị; hậu cần an ninh; an toàn cơ quan; mua sắ m và quả n lý các tài sản thuộc cơ quan Công ty; phục vụ và chăm lo điều kiện làm việc, sinh hoạ t cho cán bộ công nhân viên trong toàn Cty

+ Phòng Kỹ thuật:

Tham mưu cho Giám đố c Công ty và tổ chức thực hiện công tác quản lý về chấ t lượ ng sản phẩ m hàng hóa, quả n lý kỹ thuậ t xe máy, thiết bị máy móc;

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 14 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

quản lý chi nhánh tuyển xỉ Phả Lại; tham mưu quản lý toàn bộ hệ thống định mức kỹ thuậ t, quy đị nh giao nhậ n, hao hụ t vậ t tư , đị nh mứ c sử dụng nguyên nhiên vậ t liệ u, vậ t tư trong Công ty; nghiên cứu cả i tiế n kỹ thuậ t, công nghệ trong sản xuất kinh doanh.

+ Phòng Kế toán thống kê tài chính:

Tham mưu cho Giám đố c Công ty và chịu trách nhiệm trướ c Giám đốc Công ty trong việc tổ chức chỉ đạ o toàn bộ công tác kế toán – thống kê – tài chính trong toàn Công ty theo đúng Luật Kế toán.

+ Phòng Kinh tế – Kế hoạch:

Tham mưu cho Hộ i đồng quả n trị , Giám đố c Công ty và tổ chứ c thự c hiện các quyế t định về công tác kế hoạ ch hóa, công tác quản lý sản xuất kinh doanh phù hợ p vớ i chiế n lượ c phát triể n của Công ty, đả m bả o hiệ u quả kinh doanh. Phòng chịu trách nhiệm kinh doanh mặ t hàng than cám. Giúp Giám đốc Công ty tổng hợ p thông tin về tình hình sả n xuấ t kinh doanh, đề xuấ t các biện pháp điề u hành hoạ t độ ng sản xuấ t kinh doanh của Công ty.

+ Phòng Kinh doanh vận tải:

Tham mưu cho Giám đố c Công ty về công tác vận tải và kinh doanh vận tải nhằ m đáp ứng yêu cầu sản xuấ t kinh doanh của Công ty; tổ chức thực hiện công tác vậ n tả i và kinh doanh vận tải.

+ Phòng Tổ chứ c lao động:

Tham mưu cho Giám đố c Công ty về cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý trong Công ty, công tác lao động tiền lương và thực hiện chế độ chính sách đối vơi ngườ i lao độ ng theo quy định của Nhà nước và Công ty.

– Các chi nhánh trực thuộc công ty:

Chịu sự chỉ đạ o trực tiếp của giám đốc, chịu trách nhiệm về các hoạ t động sả n xuấ t kinh doanh của chi nhánh mình, khai thác, quản lý, vậ n tả i, tiế p nhậ n, bảo quản và cung ứng các loạ i hàng hóa phục vụ cho sản xuấ t xi măng; giao dịch, tổ chức thực hiện hoạ t độ ng kinh tế được công ty giao, kiểm hàng hó trước khi xuất nhập

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 15 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

hàng; đôn đố c các vấn đề phát sinh trong vậ n tả i bốc xếp,đảm bảo việc giao nhận hàng hóa theo hợp đồ ng kinh tế, thực hiện việc bảo quản và luân chuyển hàng hóa hợ p lý có hiệu quả.

  • Chi nhánh Quảng Ninh

 

  • Chi nhánh Hải Phòng

 

  • Chi nhánh Phả Lại

 

  • Chi nhánh Hoàng Thạch

 

  • Chi nhánh Bỉm Sơn

 

  • Chi nhánh Hà Nam

 

  • Chi nhánh Phú Thọ

 

  • Chi nhánh Hoàng Mai

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 16 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

* Sơ đồ tổ chứ c của công ty

                      Đạ i hộ i đông cổ đông                          
                                               
                                                       
                                                     
                        Hộ i đồ ng quản trị           Ban kiểm soát      
                                                         
                                                         
      Phó giám đốc           Giám đốc             Phó giám đốc      
                                 
                                                         
                                                   
                                                         
Phòng     Phòng   Phòng     Phòng           Phòng   Phòng     Văm
  kế     tổ   kinh     dầu tư     Phong   kinh      
                    kinh     phòng
toán     chức   doanh         kỹ   doanh      
                  tế kế     công
  tài     lao     vận     phát     thuật   phụ      
                      hoạch     ty
chính     động     tải     triển           gia      
                                     
                                                         
                                                         
Chi   Chi   Chi   Chi   Chi   Chi   Chi    
nhánh               Chi
  nhánh   nhánh   nhánh   nhánh   nhánh   nhánh  
Quản              
              nhánh
  Hỉa   Phả   Hoàng   Bỉm     Phú  
g Ninh              
  Phòng   Lại   Thạch   Sơn   Nam   Thọ   Hoàng
               
                            Mai
                             

Đoàn vậ n tải

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 17 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

2.1.3 Ngành nghề kinh doanh

  • Kinh doanh các loạ i vậ t tư dùng cho ngành xi măng
  • Kinh doanh vậ t liệu xây dựng, nhiên liệu (xăng, dầu, khí đốt)
  • Kinh doanh vậ n tả i và dịch vụ vậ n tải
  • Kinh doanh phụ tùng ô tô và bảo dưỡ ng sửa chữa ô tô
  • Kinh doanh khai thác, chế biế n các loạ i phụ gia và xỉ thả i phụ c vụ cho sản xuấ t xi măng và các nhu cầu khác của xã hội.
  • Kinh doanh cho thuê văn phòng, nhà kho, cửa hàng và bến bãi
  • Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật

* Khách hàng và các đối tác của công ty

Hiệ n nay khách hang của công ty được chia làm hai đối tượng :

  • Khách lẻ: là những khách hàng mua hàng vớ i số lượ ng ít và không thường xuyên. Vì vậ y đố i tượ ng này chiế m mộ t tỷ trọ ng nhỏ trong các giao dịch của công ty
  • Các đố i tác thườ ng xuyên: Là những đối tác quan trọng và thường xuyên chiếm tỷ trọ ng lớ n trong các giao dịch của công ty
  • Công ty Xi Măng Bỉm Sơn
  • Công ty Xi Măng Bút Sơn
  • Công ty Xi Măng Hải Phòng
  • Công ty Xi Măng Hoàng Thạch
  • Công ty Xi Măng Hà Tiên

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 18 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

* Đị nh hướng phát triển của công ty

2.2 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY

2.2.1 Đặ c điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty

Tổ chức bộ máy công tác kế toán phù hợ p, khoa học vớ i các đặc điể m tổ chức quản lý sản xuấ t kinh doanh của doanh nghiệp nhằ m phát huy vai trò của kế toán là mộ t yêu cầu quan trọ ng đố i vớ i giám đố c và kế toán trưởng.

Là mộ t đơ n vị kinh doanh thương nghiệ p vớ i các cửa hàng, các chi nhánh nằm rả i rác trên khắ p đị a bàn phân công. Do vậ y công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung, vừa phân tán để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình.

Nhiệm vụ của phòng kế toán cụ thể:

  • Kế toán trưở ng: Là ngườ i duy nhấ t chịu trách nhiệ m hướng dẫ n kiểm tra các công việc do nhân viên kế toán thực hiện, tổ chức lậ p báo cáo kế toán theo yêu cầu

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 19 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

quản lý và phân công trách nhiệm cho từng người, từng bộ phận có liên quan, chịu trách nhiệm về các thông tin báo cáo trước Giám đốc và tổng công ty.

– Kế toán tổ ng hợp: Có nhiệ m vụ tậ p hợ p các số liệ u của các nhân viên đem lạ i, làm lạ i bảng biểu kế toán, sau đó trình lên kế toán trưởng ký.

  • Kế toán tiền lươ ng: Có nhiệm vụ lập bảng phân phối hoặc theo dõi tiền lươ ng, thưở ng thực tế.
  • Kế toán tài sản cố đị nh, vậ t tư hàng hóa: Hàng tháng kế toán vậ t tư căn cứ vào phiếu nhập xuấ t để lên chứng từ hàng hóa nhập xuấ t. Đồng thờ i, căn cứ vòa tình hình thực tế tăng giả m TSCĐ qua các biên bản bàn giao, nhượ ng bán… TSCĐ để ghi chép sổ sách liên quan.
  • Kế toán chi nhánh: có nhiệ m vụ tập hợp số liệ u, chứng từ phát sinh lên công ty theo định kỳ.
  • Kế toán mua bán hàng: kiêm rtra tính hợ p lý, hợ p pháp của chứ ng từ mua bán các mặ t hàng trướ c khi ghi chép vào sổ sách có liên quan và làm thủ t ục thanh toán (thu) cho khách hàng.
  • Kế toán tiền mặ t tiề n gửi ngân hàng, tiề n vay: Định kỳ kế toán ghi chép, tập

hợ p, phân loạ i các hóa đơn, chứng từ có liên quan để ghi sổ kế toán.

  • Kế toán theo dõi cước vậ n chuyển: Tập hợ p các hóa đơn, chứng từ vận chuyể n, thành phẩ m… để ghi sổ kế toán có liên quan.

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 20 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

  • Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Cổ phần vật tư vận tải xi măng Kế toán trưởng

Phó phòng kế

toán

Kế     Kế   Kế   Kế     Kế       Kế
    toán   toán            
toán         toán     toán       toán
    các   TSCĐ            
tổng         thuế     bán       mua
    chi              
hợp         GTGT     hàng       hàng
    nhánh   XDCB            
                               
                                         
                                       
                                         
    Kế               Kế       Kế  
        Kế             toán  
    toán           toán       theo  
        toán              
    tiền           tiền       dõi  
        TGNH              
    mặt           vay       cước  
                         
                                  VC  
                                         

Kế tạ i toán các đơn vị chi nhánh

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 21 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

2.2.2 Hình thức kế toán và phương thức kế toán

Hiệ n nay công ty sử dụng hình thức kế toán trên máy tính và sử dụng phần mềm kế toán Cyber Accounting 2006 do công ty Cổ phần quản trị doanh nghiệp Cybersoft sản xuất.

Phầ n mềm này quản lý được danh sách khách hàng, kho, danh mục hàng hóa… Ngoài ra còn quản lý được doanh thu bán hàng, công nợ khách hàng…

Tuy nhiên đây cũng vẫn là mộ t phầ n mềm kế toán nói chung dành cho cả hệ thố ng kế toán nên nó chưa phải là một phần mềm kế toán bán hàng hoàn chỉnh

* Các phương pháp kế toán mà công ty sử dụng:

  • Đố i vớ i hàng tồ n kho: Giá trị hang tồn kho cuố i kỳ đượ c ghi nhận theo phươ ng pháp bình quan gia quyề n. Hạch toán hàng tồ n kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
  • Đố i vớ i TSCĐ: Khấ u hao TSCĐ được tính theo phương pháp đườn thẳng.

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 22 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG III

PHÂN TÍCH THIẾ T KẾ HỆ THỐ NG THÔNG TIN QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠ I CÔNG TY CỔ PHẦ N VẬ T TƯ VẬ N TẢI XI MĂNG

3.1 MỘT SỐ YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG Hệ thố ng phả i đả m bảo đượ c mộ t số yêu cầu sau:

-Quản lý được danh mục hàng hóa, khách hàng, kho, đơn vị s ản xuất…

-Quản lý được doanh thu bán hàng

-Quản lý được công nợ phả i thu cũng như phải trả khách hàng -Quản lý được giá vốn hàng bán

….

-Đưa ra được các báo cáo cần thiết :

-In được các chứng từ như phiếu thu chi, hóa đơnGTGT ,phiếu nhập xuất

-Báo cáo nhập xuất tồn hàng hóa

-Báo cáo tổ ng hợp doanh thu

-Báo cáo chi tiết doanh thu theo từng mặt hàng -Báo cáo tổ ng hợp công nợ khách hàng

-Báo cáo chi tiết công nợ theo từng khách hàng -Bả ng kê các chứng từ phát sinh theo thời gian -Sổ chi tiết tài khoản doanh thu bán hàng -Sổ chi tiết tài khoả n phải thu khách hàng -Sổ chi tiết giá vốn hàng bán

-Báo cáo chi tiết công nợ theo từng khách hàng

….

-Đả m bả o tính bả o mật và an toàn dữ liệu của hệ thống

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 23 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

3.2 MÔ HÌNH HÓA NGHIỆP VỤ

3.2.1 Mô tả bài toán

Công ty CPVTVTXM là công ty chuyên cung cấp các loạ i vậ t tư dùng cho nghành xi măng, kinh doanh vật liệu xây dựng, xăng dầu khí đốt.

+Bán hàng:

Khi nhậ n công ty nhận được yêu cầ u mua hàng của khách dướ i nhiều hình thức: Điệ nthoạ i, Fax, email, … Bộ phậ n bán hàng xem xét các yêu cầu cầu của khách hàng và xác đị nh yêu cầ u của công ty như chủng loạ i, số lượ ng, giá cả , phươ ng thức thanh toán…, đồ ng thờ i xem xét khả năng đáp ứng yêu cầu đặ t hàng của khách thông qua báo cáo nhập xuất tồn hàng. Nếu số lượ ng hàng tồn của công ty không đáp ứng được yêu cầ u đặ t hàng của khách, bộ phận bán hàng sẽ thông báo cho khách hàng. Ngượ c lạ i, Bộ phậ n bán hàng sẽ gửi báo giá cho khách hàng. Sau đó, bộ phận bán hàng sẽ tiến hành đàm phán vớ i khách để đi đến quyết định có mua hàng hay không. Khi xuấ t hàng bán cho khách, bộ phận bán hàng sẽ xuấ t hóa đơn GTGT kèm theo phiế u xuất kho hàng bán(phiếu xuất kho kiêm biên bản giao hàng). Hóa đơn GTGT gồ m 3 liên: 1 liên bộ phậ n bán hàng giữ, 1 liên giao cho khách làm căn cứ hạch toán còn 1 liên giao cho cơ quan thuế . Phiế u xuấ t kho gồ m 3 liên: 1 liên bộ phận bán hàng giữ, 1 liên thủ kho giữ còn 1 liên giao cho khách hàng làm căn cứ hạch toán.

Trườ ng hợp khách hàng được hưở ng chiết khấu thương mại (giảm giá) do mua hàng vớ i số lượ ng lớ n theo đũng chính sách chiết khấu thương mại của công ty đã quy định thì giá bán cho khách sẽ là giá sau khi chiết khấu và đượ c phản ánh trên hóa đơn GTGT bán hàng.

Khách hàng có thể thanh toán bằ ng tiề n mặ t hoặ c thông qua chuyể n khoản.

Khi khách hàng thanh toán tiền, kế toán tiền mặt sẽ tiến hành lập phiếu thu tiền.

Nếu quá hạn thanh toán, bộ phận kế toán sẽ gử i thông báo về khoả n nợ quá hạn cho

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 24 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

khách hàng. Khách hàng sẽ chịu phạ t vớ i lãi suấ t 0,1% /ngày trên tổ ng số tiền thanh toán chậ m nhưng không quá 30 ngày. Nếu quá 30 ngày,công ty có thể đưa ra xử lý trướ c pháp luật

Đến cuố i tháng, căn cứ vào các chứng từ, Kế toán hàng hóa sẽ tiến hành ghi sổ chi tiết hàng hóa, sổ chi tiết doanh thu. Kế toán công nợ căn cứ vào hóa đơn GTGT bán hàng và phiếu thu chi tiền để ghi sổ theo dõi công nợ khách hàng. Khi kết thúc 1 niên độ kế toán, Kế toán hàng hóa căn cứ vào các chứng từ phát sinh trong năm để tiến hành tính giá vốn hàng xuất bán.

Cuố i mỗ i tháng hoặ c khi có yêu cầu của ban giám đố c, bộ phân kế toán căn cứ vào các sổ : Sổ chi tiết hàng hóa, Sổ chi tiết doanh thu, Sổ theo dõi công nợ khách hàng lập báo cáo nhậ p xuấ t tồn hàng, báo cáo doanh thu bán hàng, báo cáo công nợ

khách hàng để ban giám đố c có kế hoạ ch điề u chỉnh kinh doanh cho hợp lý và đạt hiệu quả cao.

3.2.2 Các hồ sơ dữ li ệu sử dụng

3.2.2.1. Phiếu nhập kho

3.2.2.2. Phiếu xuất kho

3.2.2.3. Hóa đơn GTGT bán hàng

3.2.2.4. Phiếu thu tiền

3.2.2.5. Sổ chi tiết hàng hóa

3.2.2.6. Sổ theo dõi công nợ khách hàng

3.2.2.7. Sổ chi tiết doanh thu

3.2.2.8. Báo cáo công nợ khách hàng

3.2.2.9. Báo cáo nhập xuất tồn

3.2.2.10. Báo cáo doanh thu bán hàng

3.2.3 Biểu đồ ngữ cảnh

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 25 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

        Yêu cầu mặt hàng                      
      Trả l ời khách- báo giá                      
          Hóa đơn GTGT                      
          0                  
          Ký hợ p đồng             Yêu cầu báo cáo    
                         
          HTTT       Ban
                   
Khách         quản lý     Báo cáo theo yêu cầu  
    Thanh toán     lãnh
         
  hàng           bán         Báo cáo định kỳ
    Phiế u xuất kho hàng           đạo
          hàng              
          Phiếu thu                    
                             
                               
                  Phiếu   Phiếu    
  Thông tin yêu cầ u về hàng giảm giá      
                  nhập   xuất    
                  kho   kho    
                                   

Bộ phận quản lý kho

Hình: Biểu đồ ngữ cảnh

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 26 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

3.2.4 Biểu đồ phân rã chức năng

HTTT quản lý bán

                                 
    1. Tiếp xúc     2. Xử lý chứng       3. Ghi sổ       4. Báo cáo
    khách hàng       từ            
                           
                                 
                                 
    1.1 Nhận yêu       2.1 Xử lý       3.1 Ghi sổ chi       4.1 Lập báo
          phiế u nhập             cáo Nhập-
    cầ u của khách             tiết doanh thu      
          xuất kho             Xuất – Tồn
                           
                                 
                                 
    1.2 Kiểm tra       2.2 Viết hóa       3.2 Ghi sổ       4.2 Lập báo
    khả năng cung             theo dõi công      
          đơn GTGT             cáo doanh thu
      ứng             nợ khách hàng      
                       
                             
                                 
                                 
    1.3 Thu nhận       2.3 Viế t phiếu       3.3 Ghi sổ giá       4.3 Lập báo
    thông tin phản             vốn thự c tế      
          thu             cáo công nợ
      hồi             bán hàng      
                             
                                 
                                 
    1.4 Đàm phán               3.4 Ghi sổ chi          
    ký hợp đồng                      
                  tiết hàng hóa          
    với khách                        
                             
                                 

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 27 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

3.2.5 Mô tả chi tiết chức năng lá

(1.1) Nhậ n yêu cầu của khách: Đây là bộ phậ n tiếp nhận các yêu cầ u về mặt hàng mà khách muốn mua

(1.2) Kiểm tra khả năng cung ứng: Khi nhậ n đượ c yêu cầu mua hàng của khách sẽ tiến hành đọ c báo cáo nhập xuấ t tồ n hàng để kiểm tra khả năng đáp ứng yêu cầ u của khách

(1.3) Thu nhận thông tin phả n hồ i: Đây là bộ phận tiếp nhận những phản hồi của khách về các vấn đề như dịch vụ bán hàng, vận chuyển, báo giá…

(1.4) Đàm phán ký hợ p đồng vớ i khách: Khi đã xác nhận khả năng cung ứng hàng hóa theo yêu cầ u của khách, bộ phậ n này sẽ tiếp xúc với khách để báo giá và đàm phán ký hợ p đồ ng với khách

(2.1) Xử lý phiếu nhậ p kho: khi công ty nhập kho hàng hóa mới mua về hoặc nhập kho thành phẩ m, bộ phận này sẽ tiến hành lậ p phiếu nhập kho

(2.2) Viết hóa đơ n GTGT: Sau khi khách hàng đã ký hợp đồng mua hàng, bộ phận này sẽ tiến hành lậ p hóa đơ n GTGT để đưa cho khách đế n các bộ phận khác nộ p tiền và nhận hàng

(2.3) Viết phiế u thu: Khi khách hàng đem hóa đơ n GTGT đế n, bộ phậ n này sẽ tiến hành nhận tiề n từ khách và viế t phiế u chi cho khách để khách đến bộ phận khác nhận hàng

(3.1) Ghi sổ chi tiết doanh thu: Cuố i mỗ i tháng căn cứ vào các chứng từ phát sinh trong tháng, kế toán hàng hóa sẽ tiến hành ghi sổ chi tiết doanh thu bán hàng

(3.2) Ghi sổ theo dõi công nợ khách hàng: Cuối mỗi tháng căn cứ vào các chứng từ phát sinh trong tháng: phiế u thu chi tiề n, hóa đơ n GTGT bán hàng, kế toán công nợ sẽ tiến hành ghi sổ chi tiết công nợ khách hàng

(3.3) Ghi sổ giá vố n thực tế hàng bán:

(3.4) Ghi sổ chi tiêt hàng hóa:

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 28 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

(4.1) Lập báo cáo Nhậ p – Xuấ t – Tồn: Dựa vào sổ chi tiế t hàng hóa, sau một tháng hoặ c khi có yêu cầ u của ban giám đố c, bộ phậ n kế toán sẽ tiế n hành lập báo cáo nhậ p xuấ t tồn hàng hóa

(4.2) Lậ p báo cáo doanh thu: Dựa vào sổ chi tiế t doanh thu bán hàng, sau một tháng hoặ c khi có yêu cầ u của ban giám đố c, bộ phậ n kế toán sẽ tiế n hành lập báo cáo doanh thu bán hàng

(4.3) Lập báo cáo công nợ: Dựa vào sổ theo dõi công nợ khách, sau một tháng hoặc khi có yêu cầ u của ban giám đốc, bộ phận kế toán sẽ tiến hành lập báo cáo công nợ khách hàng

3.2.6 Ma trận thực thể chức năng

  • Các hồ sơ dữ liệu sử dụng + Hồ , dữ liệu đầu vào:

 

  1. Phiếu nhập kho
  1. Phiếu xuất kho
  1. Hóa đơn giá trị gia tăng
  1. Phiếu thu
  • Hồ sơ , dữ liệu đầu ra:
  1. Sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản
  1. Báo cáo nhập – xuấ t – tồn
  1. Báo cáo bán hàng
  1. Bảng kê hóa đơ n, chứng từ bán ra
  1. Bảng kê 11 (công nợ khách hàng)
  1. Các bảng kê khác

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 29 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

* Ma trậ n thự c thể chức năng

CÁC HỒ SƠ DỮ LIỆU

  1. Phiế u nhập kho
  2. Phiế u xuất kho
  1. Hóa đơn giá trị gia tăng
  2. Phiếu thu
  1. Sổ cái, sổ chi tiết
  2. Báo cáo nhập – xuất –

tồn

  1. Báo cáo bán hàng
  2. Bảng kê hóa đơ n, chứng

từ bán ra

  1. Bảng kê công nợ khách

hàng

  1. Các bảng kê khác

CÁC CHỨC NĂNG            a           b           c           d           e           f           g          h           i            j

  1. Tiếp xúc khách hàng   R    R
  2. Xử lý chứ ng từ U U          U          C
  1. Ghi sổ   R    R    R    R   C,U
  2. Báo cáo R C,U   C,U   C,U   C,U    C,U

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 30 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 31 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

3.3 MÔ HÌNH HÓA LOGIC QUÁ TRÌNH XỬ LÝ NGHIỆP VỤ

3.3.1 Biểu đồ luồng dữ liệu Logic mức 0

f Báo cáo N-X-T   a Phiế u nhập   b Phiế u xuất kho
               

Yêu cầu mặt hàng

Thông tin yêu cầu

về hàng giảm giá

d     Phiếu thu

1.0 3.0

Tiếp xúc

Ghi sổ

khách hàng

Khách

hàng

    Ký hợp đồng     h Hóa đơn                    
                         
Trả l ời khách- báo giá                 e   Sổ cái, sổ chi  
   
a Phiế u nhập
                                 
    Hóa đơn GTGT                    
                           
          f   Báo cáo N-X-T  
           
    b Phiế u xuất kho    
                 
                                 
                          i Bảng kê công nợ KH  
              d Phiếu thu
                                 
                                     

Thanh toán

Phiếu thu

Phiế u xuất kho hàng bán

2.0

Xử lý chứng

từ

4.0

j       Bảng kê khác

Báo cáo

Bộ

phận

quản lý

kho

            Báo cáo  
  Phiễu g   Báo cáo bán hàngBáo   Yêu
    định kỳ
  nhập   cáo   cầu
     
       
  kho   theo     báo
    yêu   Ban
          cáo
        cầu   lãnh  
Phiễ u xuất kho        
       
      đạo  
             
             
               

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 32 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

3.3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1

3.3.2.1 Tiến trình tiếp xúc khách hàng

Yêu cầu mặt hàng

1.1

Nhận yêu Kiểm tra thông tin
   
cầu của mặt hàng khách y/c
   
khách    

1.2

Kiểm tra

khả năng

cung ứng

 

Khách

hàng

f      Báo cáo N-X-T

Ký hợp đồng

Trả lời khách – báo

                 
                 
          1.3 1.4
                 
  Thông tin yêu cầu Thu nhận   Đàm phán ký
  thông tin   hợ p đồng
           
  về hàng giảm giá
  phản hồi   với khách
           

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 33 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

3.3.2.2 Tiến trình xử lý chứ ng từ

  2.2  
      Viết hóa đơn  
      GTGT  
             
         
    Hóa đơn GTGT    
Khách            
           
hàng   Phiế u xuất kho hàng bán  
  Thanh toán  
             
             
        2.3
    Phiếu thu Viế t phiếu thu
       
        chi
       
         

d     Phiếu thu

h     Hóa đơn GTGT

a      Phiế u nhập kho

b     Phiế u xuất kho

2.1

Xử lý phiếu

nhập xuất kho

      Phiếu  
      nhập  
      kho Bộ phận
       
       
    Phiế u xuất kho quản lý
    kho
       
       
   
h Hóa đơn GTGT  
 
         

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 34 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

3.3.2.3 Ghi sổ

b     Phiế u xuất kho

  • Hóa đơn GTGT

a     Phiế u nhập kho

3.1           3.4  
                     
    Ghi sổ chi tiết           Ghi sổ chi tiết  
             
    doanh thu         hàng hóa  
                       
          e Sổ cái  sổ chi  
b Phiế u xuất kho
           
             
                       
3.3             3.2
                 
Ghi sổ giá vốn       Ghi sổ theo dõi
thực tế bán     công nợ khách
   
hàng       hàng
                 
a   Phiế u nhập kho d   Phiếu thu h   Hóa đơn GTGT

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 35 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

3.3.2.4 Báo cáo

f Báo cáo N-X-T   j Bảng kê khác
         
4.1                     e Sổ cái  sổ chi    
  Lập báo cáo                                
  Y/c báo cáo                            
                  j   Bảng kê khác  
  Nhập – Xuất –                            
    N-X-T                    
                         
  Tồn                                    
      Báo cáo N-X-T                              
            Y/c báo cáo     4.3    
                   
                                   
                                   
                công nợ          
e Sổ cái  sổ chi         Ban       Lập báo cáo  
                  lãnh Báo cáo công nợ   công nợ  
    Báo cáo doanh thu      
      đạo          
4.2                                      
                                     
                                         
                                         
                            i   Bảng kê công nợ KH  
  Lập báo cáo   Y/c báo cáo doanh                          
                             
  doanh thu   thu                            
                                     
  • Bảng kê khác

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 36 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

3.4 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ DỮ LIỆU

3.4.1 Liệt kê chính xác các thông tin

a. HÓA ĐƠN GTGT  
Ngày lập Ngaylap
Số hóa đơn Sohoadon
Họ tên khách hàng tenkh
Địa chỉ diachi
Số tài khoản Stk
Điện thoại sdt
Hình thức thanh toán Httt
Mã số thuế mst
Tên hàng Tenhh
Mã hàng Mahh
Đơ n vị tính Dvt
Số lượng Soluong
Đơn giá Dongia
Thành tiền Thanhtien
Cộ ng tiền hàng Congtienhang
Thuế suất GTGT Ts
Tiề n thuế GTGT Tienthue
Tổ ng cộng Tongcong
Số tiền viế t bằ ng chữ Sotienchu
Họ tên người bán hàng Nguoiban
Thủ trưở ng đơ n vị Thutruongdv
b. PHIẾU THU  
Ngày lập Ngaylap
Số phiếu Sophieu
Họ tên ngườ i nộp Nguoinop
Địa chỉ Diachi
Lý do thu Lydo
Số tiền sotien
Số tiền bằng chữ Sotienchu
Chứng từ liên quan Ctlq
Thủ trưở ng đơ n vị Thutruongdv
Kế toán trưởng Ketoantruong

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 37 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Ngườ i lập phiếu nguoilapphieu
Thủ quỹ Thuquy
c. SỔ CÁI, SỔ CHI TIẾ T TÀI KHOẢN  
Thời gian thoigian
Dư nợ đầu kỳ Dunodk
Dư có đầu kỳ Ducodk
Ngày lập Ngaylap
Chứng từ Soct
Diễn giai Diengiai
Tài khoả n đố i ứng Tkdu
Phát sinh nợ Phatsinhno
Phát sinh có Phatsinhco
Dư nợ cuối kỳ Dunock
Dư có cuối kỳ Ducock
Ngày lập biểu Ngaylapbieu
Ngườ i lập biểu Nguoilap
Kế toán trưởng Ketoantruong
Giám đốc giamdoc
d. PHIẾ U NHẬP KHO  
Ngày lập Ngaylap
Số phiếu Sophieu
Họ tên người giao hàng Nguoigiao
Chứng từ liên quan Ctlq
Tên kho Tenkho
Tên hàng Tenhh
Mã hàng Mahh
Đơ n vị tính Dvt
Số lượng Soluong
Đơn giá Dongia
Thành tiền Thanhtien
Tổ ng cộng Tongcong
Số tiền viế t bằ ng chữ Sotienchu
Ngườ i phụ trách P.KHSX Nguoiphutrach
Thủ kho Thukho
e. PHIẾ U XUẤT KHO  
Ngày lập Ngaylap
Số phiếu Sophieu
Họ tên ngườ i nhận hàng Nguoinhan
Chứng từ liên quan Ctlq

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 38 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Tên kho Tenkho
Tên hàng Tenhh
Mã hàng Mahh
Đơ n vị tính Dvt
Số lượng Soluong
Đơn giá Dongia
Thành tiền Thanhtien
Tổ ng cộng Tongcong
Số tiền viế t bằ ng chữ Sotienchu
Thủ kho Thukho
f. SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA  
Tên kho Tenkho
Tờ số Toso
Tên hàng hóa Tenhh
Mã hàng hóa Mahh
Đơ n vị tính Dvt
Số chứng từ (Phiếu nhậ p, xuất) Soct
Diễ n giải Diengiai
Ngày nhập, xuất Ngalap
Số lượ ng nhập Soluong
Đơ n giá nhập Dongia
Thành tiền nhập Thanhtien
Số lượ ng tồ n đầu kì Sltondk
Đơ n giá tồ n đầu kì Dgtondk
Thành tiền tồ n đầu kì Tttondk
Số lượ ng tồn trong kì Sltontk
Đơ n giá tồn trong kì Dgtontk
Thành tiền tồn trong kì Tttontk
Số lượ ng tồ n cuối kì Sltonck
Đơ n giá tồ n cuối kì Dgtonck
Thành tiền tồ n cuối kì Tttonck
g. SỔ THEO DÕI CÔNG NỢ KHÁCH HÀNG  
Ngày lập Ngaylap
Chứng từ Soct
Tên khách hàng Tenkh
Số nợ đầu kỳ Phaithudauky
Số phả i trả đầu kỳ Phaitradauky
Số nợ trong kỳ Notrongky
Số thanh toán trong kỳ Sothanhtoan

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 39 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Số nợ cuối kỳ Nocuoiky
Số trả khách trong kỳ Sotratrongky
Số phả i trả cuối kỳ Sophaitracuoiky
Ngườ i lập Nguoilap
Kế toán trưởng Ketoantruong

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 40 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

3.4.2 Các thực thể

 

 

 

 

         
(1) Tên hàng hóa HÀNG HÓA
  ·  Mahh (Mã hàng hóa)
         
  ·  Tenhh (Tên hàng hóa)
  ·  Dvt (Đơ n vị tính)
  ·  Ts (Thuế suất)
(2) Tên khách hàng KHÁCH HÀNG
  ·  Makh (Mã khách hàng)
         
  ·  Tenkh (Tên khách hàng)
  · Diachi (Địa chỉ)
  ·  Sdt (Số điện thoại)
  ·  Masothue (Mã số thuế)
  ·  Nguoidaidien (Ngườ i đại diện)
  ·  Sotk (Số tài khoản)
  ·  Tennhom (Tên của nhóm khách hàng)
(3) Tên kho KHO
  · Makho (Mã kho)
  ·      
  Tenkho (Tên kho)
  · Diachi (Địa chỉ)
  ·  Sdt (Số điện thoại)
  ·  Manv (Mã thủ kho)
  · Phongban (Phòng ban)
(4) Tên nhân viên NHÂN VIÊN
  ·  Manv (Mã nhân viên)
       
  ·  Tennv (Tên nhân viên)
  · Diachi (Địa chỉ)

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 41 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

  • Sdt (Số điện thoại)
  • Phongban (Phòng ban)
  • Chucvu (Chức vụ)

(5) Nhóm chức vụ                NHÓM CHỨ C VỤ

  • Machucvu (Mã chức vụ)
  • Chucvu (Chức vụ)

(6) Nhóm đơ n vị tính                 NHÓM DVT

  • Madvt (Mã đơ n vị tính)
  • Dvt (Đơ n vị tính)

(7) Nhóm phòng ban                  NHÓM PHÒNG BAN

  • Maphongban (Mã phòng ban)
  • Phongban (Phòng ban)

(8) Nhóm khách hàng                 NHÓM KHÁCH HÀNG

  • Manhomkh (Mã nhóm khách hàng)
  • Nhomkh (Nhóm khách hàng)

(9) Nhóm loạ i tài khoản               NHÓM LOẠI TK

  • Maloaitk (Mã loạ i tài khoản)
  • Loaitk (Loạ i tài khoản)

(10) Đơn vị sả n xuất                 ĐƠ N VỊ SX

  • Madv (Mã đơn vị sả n xuất)
  • Tendv (Tên đơ n vị sản xuất)
  • Diachi (Địa chỉ)
  • Sdt (Số điên thoại)

(11) Tồn đầu kỳ                     TỒN ĐẦU KỲ

  • Mahh (Mã hàng hóa)
  • Soluong (Số lượng)
  • Thanhtien (Thành tiền)

(12) Nợ đầu kỳ                     NỢ ĐẦU KỲ

  • Mahh (Mã hàng hóa)
  • Duno (Dư nợ)

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 42 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

  • Duco (Dư có)

3.4.3 Xác định các mối quan hệ và gán thuộc tính cho mối quan hệ đó

 

  • <Nhập>
  • Nhập cái gì?
  • Nhậ p ở đâu?
  • Ai nhập?
  • Nhâp từ ai?
  • Nhậ p bằng cách nào?
  • Nhập khi nào?
  • Tạ i sao nhập?
  • Theo cái gì?
  • Nhập bao nhiêu?
  • <Xuất>

HÀNG HÓA

KHO

NHÂN VIÊN (Thủ kho)

ĐƠ N VỊ SX

KHÁCH HÀNG

SoctN (Số chứng từ)

NgaylapN

LydoN

DongiaN

SoluongN

ThanhtienN

  • Xuất cái gì?
  • Xuấ t ở đâu?
  • Ai Xuất?
  • Xuất cho ai?
  • Xuấ t bằng cách nào?
  • Xuất khi nào?
  • Tạ i sao Xuất?
  • Theo cái gì?
  • Xuất bao nhiêu?

HÀNG HÓA

KHO

THỦ KHO

KHÁCH HÀNG

SoctX (Số chứng từ)

NgaylapX

LydoX

DongiaX

SoluongX

Thanhtien

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 43 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

  • <Thu>
  • Thu của ai ?
  • Ai thu?
  • Bằng cách nào ?
  • Tại sao thu?
  • Theo cái gì?
  • Khi nào ?
  • Bao nhiêu ?
  • <BÁN>
  • Bán cho ai ?
  • Bán cái gì ?
  • Bằng cách nào ?
  • Tại sao bán?
  • Theo cái gì?
  • Thanh toán kiểu gì?
  • Khi nào ?
  • Bao nhiêu ?
  • Thành tiền?

KHÁCH HÀNG

NHÂN VIÊN

SoctT (Số chứng từ)

Lydothu

Chungtulq

Ngaythu

Tongtien

KHÁCH HÀNG

HÀNG HÓA

SoctB (Số chứng từ)

Diengiai

Dongia

Httt (Hình thức thanh toán)

Ngayban

Soluong

Thanhtien

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 44 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

3.4.4 Mô hình E-R

Nguyễn Hoàng Vũ – 45 – K43/41.01

Tennv

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

3.4.5 Mô hình quan hệ

  • Chuyển các thực thể thành các lược đồ quan hệ tương ứng:

 

(1) DONVISX (madv, tendv,, diachi, sdt)

 

(2) KHO (makho, tenkho, tennv, diachi, sdt)

 

(3) NHOMKHACHHANG(manhomkh, tennhom)

 

(4) HANGHOA (mahh, tenhh, dvt, ts)

 

(5) KHACHHANG (makh, tenkh, nguoidaidien, masothue, sotk, diachi, sdt)

 

(6) NHANVIEN (manv, tennv, diachi, sdt, chucvu, phongban)

 

(7) TAIKHOAN (matk, tentk, loaitk)

 

(8) NHOMDVT (madvt, dvt)

 

(9) NHOMPHONGBAN (maphongban, phongban)

 

(10) NHOMCHUCVU (machucvu, chucvu)

 

 

  • Chuyển các mố i quan hệ thành các lược đồ quan hệ t ương ứng:

(1) NHẬP

  • PHIEUNHAP (mahh, makho, madv, makh, tkno, tkco, ngaylapN, soctN, lydoN,

 

ctlqN, soluongN, dongiaN)

 

(2) XUẤT

 

  • PHIEUXUAT (mahh, makho, makh, tkno, tkco, ngaylapX, soctX, lydoX, ctlqX, soluongX, dongiaX)

(3) THU

 

  • PHIEUTHU (mahh, makh, tkno, tkco, ngaylapT, soctT, lydoT, ctlqT, sotienT)

 

  • BÁN
  • HOADON (mahh, makh, tkno, tkco, ngaylapHD, soctHD, lydoHD, ctlqHD, soluongHD, dongiaHD, tongtienHD)

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 46 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

* Chuẩn hóa

Chuẩn hóa là quá trình chuyển mộ t quan hệ có cấ u trúc phức hợp thành các quan hệ có cấu trúc dữ liệu đơn giả n hơn và vững chắc hơ n. Hiệ n nay có nhiều chuẩ n như: Chuẩ n Boyce codd, Chuẩ n 4, Chuẩ n 5 có thể loạ i bỏ các dư thừ a tố t hơn chuẩ n 3 .Tuy nhiên áp dụng chuẩn hóa Boyce codd, chuẩ n 4 hay chuẩn 5 sẽ gây khó khăn cho ngườ i lập trình nên ở đây ta chỉ xét đến chuẩn 3NF

Tấ t cả các quan hệ trên, trừ PHIẾU NHẬP, PHIẾU XUẤT, HÓAĐƠN đều đã

  • dạng chuẩ n 3, do đó ta chỉ cầ n chuẩn hoá 3 quan hệ này.
  • Chuẩ n hoá PHIẾU NHẬP

PHIẾU NHẬ P chứa thuộ c tính lặ p (Mahh, SoluongN, DongiaN) nên chưa ở 1NF, tách phiếu nhậ p thành hai quan hệ.

CTPHIEUNHAP (SoctN, Mahh, DongiaN, SoluongN)

PHIEUNHAP (SoctN, ngaylapN, TKno, TKco, LydoN, Makho, Manv, Madonvi, MaKH)

  • Chuẩ n hoá PHIẾU XUẤT

PHIẾU XUẤT chứa thuộ c tính lặ p (Mahh, SoluongX, DongiaX) nên chưa ở 1NF, tách phiếu nhậ p thành hai quan hệ.

DONG PHIẾ U XUẤT (SoctX, Mahh, DongiaX, SoluongX)

PHIẾU XUẤT (SoctX, ngaylapX, TKno, TKco LydoX, MaKH, Makho, Manv)

  • Chuẩ n hoá HÓAĐƠN

HÓAĐƠ N chứa thuộc tính lặ p (Mahh, SoluongHD, DongiaHD) nên chưa ở 1NF, tách phiếu nhậ p thành hai quan hệ.

CT HÓA ĐƠN (SoctHD, Mahh, DongiaHD, SoluongHD)

HÓAĐƠN (SoctHD, ngaylapHD, MaKH, Diengiai, SotienHD ,httt)

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 47 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Các quan hệ trên đều đã ở 3NF

* Mô hình quan hệ

PHIEUTHU

#soctT

manv

makh

tkno

PHIEUXUAT

#soctX

makho

makh

tkno

CTPHIEUXUAT

soctX

mahh

soluongX

HOADON

#soctHD

makh

tkno

CTHOADON

soctHD

mahh

soluongHD

                       
                       
                       
                NHOMCHUCVU
NHANVIEN  
         
  #machucvu
  #manv  
           
  maphongban            
    NHOMPHONGBAN
  machucvu  
           
    #maphongban
               
             
DONVISX       PHIEUNHAP
     
        #soctN
           
#madv         madv  
            makho  
            makh  
KHO         tkno
#makho        
                 
           
TAIKHOAN             CTPHIEUNHAP
           
             
  soctN
#matk              
            mahh    
       
                     
                      soluongN
                     
                           
                           
KHACHHANG           NODAUKY  
                                       
  #makh           #makh  
                                       
  HANGHOA                    
                     
          TONDAUKY  
  #mahh            
             
                     
          #mahh  
                               
                               
                                       
                                       
                          NHOMKHACHHANG  
                                       
                              #manhomkh  

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 48 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

3.5 THIẾT KẾ HỆ THỐNG VẬT LÝ

3.5.1 Thiết kế CSDL Vật Lý

Nhằ m phụ c vụ cho công việc lập trình sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu Foxpro

  • Phi chuẩn hoá các quan hệ trên:

Quan hệ PHIẾU NHẬP và PHIẾU XUẤT có cấu trúc gần giống nhau, do đó gộp hai quan hệ này lạ i thành quan hệ PHIẾUNHAPXUAT, quan hệ CT PHIẾU NHẬ P và CT PHIẾ U XUẤ T thành quan hệ CTPHIEUNHAPXUAT vớ i các thuộc tính tươ ng ứng ta gộp lạ i thành thuộc tính có tên gọ i chung, trong quan hệ PHIẾU ta phân biệt PHIẾU NHẬP VÀ PHIẾU XUẤ T bằ ng 2 ký tự đầ u .Nế u là PHIẾU NHẬP sẽ là PN còn PHIẾU XUẤT là PX:

PHIEUNHAPXUAT(Soct,  Ngaylap,  Lydo,  Sotien,  Tkno,  TKco,  Makho,

Madonvi, MaKh)

CTPHIẾUNHAPXUAT(Soct, Mahh, Soluong, Đongia)

3.5.2 Thiết kế các File , trường

(1) DMKHO        
         
TÊN TRƯỜNG KIỂU KÍCH THƯỚC KHUÔN DẠNG RÀNG BUỘC
makho C 10 Chữ + số Khóa chính
tenkho C 40 Chữ  
tenv C 40 Chữ  
diachi C 50 Chữ  
sdt C 12 Chữ  
  • DMHANGHOA

TÊN TRƯỜNG   KIỂU   KÍCH THƯỚC   KHUÔN DẠNG   RÀNG BUỘC

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 49 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

         
Mahh C 10 Chữ + số Khóa chính
Tenhh C 40 Chữ  
Dvt C 10 Chữ  
Ts N (5,2) Chữ  
(3) DMDONVI        
         
TÊN TRƯỜNG KIỂU KÍCH THƯỚC KHUÔN DẠNG RÀNG BUỘC
Madv C 10 Chữ + số Khóa chính
Tendv C 40 Chữ  
Nguoiphutrach C 40 Chữ  
Diachi C 50 Chữ  
Sdt C 12 Chữ  
  • DMKHACHHANG
TÊN TRƯỜNG KIỂU KÍCH THƯỚC KHUÔN DẠNG RÀNG BUỘC
Makh C 10 Chữ + số Khóa chính
Tenkh C 40 Chữ  
Nguoidaidien C 40 Chữ  
Masothue C 20 Chữ  
Stk C 10 Chữ  
Diachi C 50 Chữ  
Sdt C 12 Chữ  
  • NHOMKHACHHANG
TÊN TRƯỜNG KIỂU KÍCH THƯỚC KHUÔN DẠNG RÀNG BUỘC
Manhomkh C 10 Chữ + số Khóa chính
Nhomkh C 40 Chữ  
  • HOADONGTGT
TÊN TRƯỜNG KIỂU KÍCH THƯỚC KHUÔN DẠNG RÀNG BUỘC
Ngaylap D 8 Ngày  
soct C 7 Chữ + số Khóa chính
makh C 10 Chữ Khóa ngoại
tongtien N (15,2) Số  

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 50 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

httt C 10 Chữ
  • CTHOADONGTGT
TÊN TRƯỜNG KIỂU KÍCH THƯỚC KHUÔN DẠNG RÀNG BUỘC
soct C 7 Chữ + số Khóa ngoại
mahh C 10 Chữ Khóa ngoại
soluong N (12,2) Số  
dongia N (12,2) Số  
thuegtgt C (12,2) Số  
  • PHIEUNHAPXUAT
TÊN TRƯỜNG KIỂU KÍCH THƯỚC KHUÔN DẠNG RÀNG BUỘC
Ngaylap D 8 Ngày  
soct C 7 Chữ + số Khóa chính
makho C 10 Chữ + số Khóa ngoại
madv C 10 Chữ + số Khóa ngoại
makh C 10 Chữ + số Khóa ngoại
nguoign C 40 Chữ  
lydo C 50 Chữ  
ctlq C 50 Chữ  
tongtien N (15,2) Số  
tkno C 5 Số  
tkco C 5 Số  
  • CTPHIEUNHAPXUAT
TÊN TRƯỜNG KIỂU KÍCH THƯỚC KHUÔN DẠNG RÀNG BUỘC
soct C 7 Chữ + số Khóa ngoại
mahh C 10 Chữ + số Khóa ngoại
soluong N (12,2) Số  
dongia N (12,2) Số  
  • PHIEUTHU
TÊN TRƯỜNG KIỂU KÍCH THƯỚC KHUÔN DẠNG RÀNG BUỘC
Ngaylap D 8 Ngày  
soct C 7 Chữ + số Khóa chính

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 51 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

makh C 10 Chữ + số Khóa ngoại
nguoitt C 40 Chữ  
lydo C 50 Chữ  
ctlq C 50 Chữ  
tongtien N (15,2) Số  
tkno C 5 Số  
tkco C 5 Số  
  • NODAUKY
TÊN TRƯỜNG KIỂU KÍCH THƯỚC KHUÔN DẠNG RÀNG BUỘC
makh C 10 Chữ + số Khóa chính
duno N (12,2) Số  
duco N (12,2) Số  
  • TONDAUKY
TÊN TRƯỜNG KIỂU KÍCH THƯỚC KHUÔN DẠNG RÀNG BUỘC
mahh C 10 Chữ + số Khóa ngoại
makho C 10 Chữ + số Khóa ngoại
soluong N (12,2) Số  
thanhtien N (12,2) Số  
  • DMNHANVIEN
TÊN TRƯỜNG KIỂU KÍCH THƯỚC KHUÔN DẠNG RÀNG BUỘC
Manv C 10 Chữ + số Khóa chính
Tennv C 40 Chữ  
Ngaysinh D 8 Ngày  
Gt L 1 .T./.F. Khóa ngoại
Chucvu C 30 Chữ
Phongban C 40   Khóa ngoại
  • NHOMPHONGBAN

TÊN TRƯỜNG   KIỂU   KÍCH THƯỚC   KHUÔN DẠNG   RÀNG BUỘC

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 52 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Maphongban C 10 Chữ + số Khóa chính
Phongban C 40 Chữ  
  • NHOMCHUCVU
TÊN TRƯỜNG KIỂU KÍCH THƯỚC KHUÔN DẠNG RÀNG BUỘC
Machucvu C 10 Chữ + số Khóa chính
Chucvu C 30 Chữ  
  • NHOMDVT
TÊN TRƯỜNG KIỂU KÍCH THƯỚC KHUÔN DẠNG RÀNG BUỘC
Madvt C 5 Chữ + số Khóa chính
DVT C 15 Chữ  

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 53 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

3.5.3 Xác định luồng hệ thống

Xác đị nh luồ ng hệ thố ng nhằm phân định công việc giữa người và máy, các kho dữ liệu liên quan đến tiến trình máy làm đượ c thay thế bằng các File tươ ng ứng.

3.5.3.1 Luồng hệ thống của biểu đồ BLD “Tiến trình tiếp xúc khách hàng”

Yêu cầu mặt hàng

        MÁY LÀM    
1.1                   1.2
  Kiểm tra thông tin      
Nhận yêu     Kiểm tra
                 
cầu của mặt hàng khách y/c   khả năng
                 
khách                   cung ứng
                f   Báo cáo N-X-T
                 
                 
                     
Khách Ký hợp đồng

hàng             Trả lời khách – báo

                 
                 
          1.3 1.4
                 
  Thông tin yêu cầu Thu nhận   Đàm phán ký
  thông tin   hợ p đồng
           
  về hàng giảm giá
  phản hồi   với khách
           

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 54 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Tiế n trình “1.2. Kiểm tra khả năng cung ứng”

  • Phươ ng thức tiến hành: Tiến trình thực hiệ n trên máy và được xử lý trực tuyến để kiể m tra khả năng đáp ứng nhu cầu hàng hóa cho khách hàng dauwj vào báo cáo Nhập Xuấ t – Tồn

3.5.3.2 Luồng hệ thống của biểu đồ BLD “Tiến trình xử lý chứng từ”

h   Hóa đơn GTGT

2.2

                         
  Viết hóa đơn              
             
a Phiế u nhập kho  
  GTGT
         
       
                       
Hóa đơn GTGT                      
              b Phiế u xuất kho  
                 
                 

MÁY LÀM

Khách

      hàng               Phiế u xuất kho hàng bán 2.1      
                         
                      Thanh toán               Xử lý phiếu  
                                            nhập xuất kho  
                                             
                                             
                                                      Phiếu  
                                                       
                                                      nhập  
                                2.3             kho Bộ phận
              Phiếu thu Viế t phiếu thu              
                           
                            quản lý
                                        Phiế u xuất kho
                                      chi        
                                             
                                              kho
                                                   
                                                         
                                                         
                                                           
                            h        
      d Phiếu thu             Hóa đơn GTGT  
                                                           

Tiế n trình “2.2 – Viết hóa đơn GTGT bán hàng”

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 55 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

  • Khi xuấ t hàng bán cho khách sẽ tiến hành viết hóa đơn GTGT bán hàng, ngườ i lập phiế u sẽ nhậ p thông tin hàng xuấ t vào máy và có thể in ra hóa đơn GTGT bán hàng

Tiế n trình “2.3 – Viết phiếu Thu”

  • Tiế n trình đượ c thực hiện xử lý (theo lô) mỗi khi viết phiếu chi cho khách. Sau khi khách hàng thanh toán tiền hàng, hệ thống sẽ l ưu thông tin về số tiền đã thu của khách và tiến hành xuất phiếu thu cho khách

Tiế n trình “2.1 – Xử lý phiếu Nhập – Xuất kho”

  • Tiế n trình đượ c thực hiện xử lý (theo lô) mỗ i khi có tình hình nhập – xuấ t kho hàng hóa. Hệ thố ng sẽ lưu các thông tin về hàng hóa, về kho hàng, về đơn vị sả n xuấ t (nế u là phiếu nhậ p) hoặ c về khách hàng (nếu la xuấ t) và xuấ t phiếu nhập xuất kho.

3.5.3.3 Luồng hệ thống củ a biểu đồ BLD “Tiến trình ghi sổ”

                                  b Phiế u xuất kho  
                                   
    h Hóa đơn GTGT                            
                               
                    MÁY LÀM         a Phiế u nhập kho  
  3.1         3.4  
         
                 
                       
                       
          Ghi sổ chi tiết               Ghi sổ chi tiết  
                         
          doanh thu               hàng hóa        
                               
                               
                                           
                  e Sổ cái  sổ chi                
b Phiế u xuất kho                    
                 
                           
  3.3               3.2        
                     
                     

Ghi sổ giá vốn

thực tế bán

Ghi sổ theo dõi

công nợ khách

 

a   Phiế u nhập kho   d   Phiếu thu   h Hóa đơn GTGT
                               
                               

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 56 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Tiế n trình “3.1 – Ghi sổ chi tiết doanh thu”

  • Tiế n trình đượ c thực hiện xử lý (theo lô). Xác định doanh thu cuối mỗi

tháng.

Tiế n trình “3.2 – Ghi sổ giá vốn thực tế bán”

  • Sau 1 niên độ kế toán căn cứ vào các chứng từ nhậ p vào máy có thể tính trị giá vốn hàng bán và có thể in sổ chi tiết tài khoản 632(Giá vốn hàng bán)

Tiế n trình “3.3 – Ghi sổ theo dõi côn nợ khách hàng”

  • Cuố i mỗ i tháng máy căn cứ vào chứ ng từ nhậ p vào máy có thể in sổ chi tiết theo dõi công nợ

Tiế n trình “3.4 – Ghi sổ chi tiết hàng hóa”

  • Cuố i mỗ i tháng máy căn cứ vào chứ ng từ nhậ p vào máy để ghi và in sổ chi tiết hàng hóa

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 57 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

3.5.3.4 Luồng hệ thống của biểu đồ BLD “Tiến trình báo cáo”

  f Báo cáo N-X-T     j Bảng kê khác              
          MÁY LÀM  
                           
                     
                       
                                 
4.1               e Sổ cái  sổ chi
  Lập báo cáo                            
      Y/c báo cáo              
  Nhập – Xuất –         j Bảng kê khác
      N-X-T    
           

Tồn

 

Báo cáo N-X-T

e    Sổ cái  sổ chi

Báo cáo doanh thu

Ban lãnh

đạo

  Y/c báo cáo   4.3  
     
   
  công nợ Lập báo cáo  
        công nợ  
       
Báo cáo công nợ
   
4.2                            
                           
                           
                        i Bảng kê công nợ KH
                       
      Y/c báo cáo doanh              
Lập báo cáo                
               
doanh thu   thu  
                         

 j  Bảng kê khác

Tiế n trình “4.1 – Lập báo cáo Nhập – Xuất – Tồn”

  • Cuố i mỗ i tháng hoặc khi nào có yêu cầ u có thể in báo cáo nhậ p xuất tồn, máy sẽ dựa trên các chứng từ nhậ p vào máy và yêu cầ u của ngườ i sử dụng để lậ p báo cáo nhập xuấ t tồn

Tiế n trình “4.2 – Lập báo cáo doanh thu”

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 58 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

  • Cuố i mỗ i tháng hoặ c khi nào có yêu cầ u có thể in báo cáo doanh thu bán hàng, máy sẽ dựa trên các chứng từ nhậ p vào máy và yêu cầu của ngườ i sử dụng để lập báo cáo doanh thu

Tiế n trình “4.2 – Lập báo cáo doanh thu”

  • Cuố i mỗ i tháng hoặ c khi nào có yêu cầ u có thể in báo cáo công nợ khách hàng, máy sẽ dựa trên các chứng từ nhậ p vào máy và yêu cầu của người sử dụng để lậ p báo cáo công nợ khách hàng

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 59 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

3.6 HỆ THỐNG GIAO DIỆN CỦA CHƯƠNG TRÌNH

3.6.1 Màn hình đăng nhập

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 60 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

3.6.2 Menu chương trình

Chươ ng trình được sử dụng chủ yếu thông qua hệ thống Menu, trong đó hệ thố ng menu chính gồm có: menu Quản trị dữ liệu, menu dữ liệu, Tra cứu và Tìm kiếm, menu Báo cáo, menu Trợ giúp. Chi tiết hệ thống menu như sau:

* Menu Hệ thống

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 61 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

* Menu Danh mục

* Menu Lậ p chứ ng từ

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 62 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

* Menu Báo cáo

* Menu Tra cứ u – Tìm kiếm

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 63 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

3.6.3 Giao diện trong chương trình

* Giao diện chính của chương trình

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 64 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

* Danh sách phiếu nhậ p xuất

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 65 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

* Giao diện phiếu nhập – xuất

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 66 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

* Giao diện Danh mục hàng hóa

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 67 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

KẾ T LUẬN

Tác độ ng mạ nh mẽ củ a Công nghệ thông tin đã tạ o ra thay đổi trong nhiều lĩnh vự c trong đờ i số ng kinh tế và xã hội . Trong nền kinh tế thị trường, khi cạ nh tranh là vấ n đề quyế t đị nh đế n sự số ng còn củ a mỗ i doanh nghiệp thì ứ ng dụ ng tin họ c vào công tác quả n lí trở thành mộ t tấ t yế u, trong đó hệ thố ng quả n lí bán hàng ở doanh nghiệ p sả n xuấ t đóng vai trò quan trọng. Trong đề tài “Xây dự ng hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại công ty cổ phần g”, em đã nêu lên thự c trạ ng và đánh giá về công tác tổ chứ c quản lý bán hàng và đư a ra giải pháp xây dự ng hệ thố ng quả n lí bán hàng vớ i công việc củ a quả n lý bán hàng của công ty Trong điều kiện nhất định em đã thực hiện đượ c mộ t số module chươ ng trình, sử dụ ng hệ quả n trị c ơ sở dữ liệu và ngôn ngữ lậ p trình Visual Foxpro (ở đây là 9.0)

Dù đã cố gắ ng song do nhận thức còn có hạn, đồ án không thể tránh khỏ i nhữ ng hạ n chế và thiế u sót. Em kính mong sẽ nhậ n đượ c ý kiến đóng góp củ a các thầ y giáo cô giáo, các cô chú, anh chị trong phòng kinh doanh và phòng kế toán công ty, để em có thể có nhiều kinh nghiệ m quý giá hơn.

Mộ t lầ n nữ a em xin chân thành cả m ơ n các cán bộ của phòng kinh doanh và phòng kế toán công ty cổ phầ n Vậ t Tư Vậ n Tả i Xi Măng; các thầy giáo, cô giáo, đặ c biệ t là thầ y giáo – Th.s Phan Phướ c Long đã tạ o điề u kiện để em hoàn thành đồ án.

Hà Nội , Ngày 27 tháng 4 năm 2008

Sinh viên: Nguyễn Hoàng Vũ

Lớp K43/41.01

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 68 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý Nguyễn Văn Vỵ. Trung tâm đào tạo Sara. Hà nội 2000.
  • Giáo trình cơ sở dữ liệu (1,2) của Th.S Vũ Bá Anh
  • Kế toán doanh nghiệp

PGS. TS Ngô Thế Chi – TS. Trương Thị Thủy. Nhà xuấ t bả n thống kê. Hà nội, 2003.

  • Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin

Nguyễn Văn Ba. Nhà xuấ t bả n đạ i họ c quố c gia Hà Nội năm 2006

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 69 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

PHỤ LỤC: CÁC HỒ SƠ DỮ LIỆU THU THẬP ĐƯỢC

* Mẫ u phiếu nhập kho

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 70 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

* Mẫ u báo cáo tổng hợp Nhậ p Xuấ t Tồn

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 71 –                                                                    K43/41.01

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH                                                                                  ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

* Mẫ u bán hàng chi tiết theo khách hàng

Nguyễn Hoàng Vũ                                             – 72 –                                                                    K43/41.01


Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí

[sociallocker id=”19555″] Tải Xuống Tại Đây [/sociallocker]

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here