Điều Trị Viêm Đại Tràng Mạn Tính

0
1521
Điều Trị Viêm Đại Tràng Mạn Tính
QUẢNG CÁO
Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm


Điều Trị Viêm Đại Tràng Mạn Tính

Là một bệnh mạn tính ở đại tràng do nhiều nguyên nhân.

– Nhiễm ký sinh trùng Amibe.

– Lao.

– Ung thư đại trực tràng.

– Túi thừa đại trực tràng, Polyp đại tràng.

– Viêm loét đại trực tràng , bệnh Crohn.

Quảng Cáo

CHẨN ĐOÁN VIÊM ĐẠI TRÀNG MẠN TÍNH

1. Viêm Đại Tràng Mạn Do Amibe:

– Đau bụng âm ỉ dọc khung đại tràng, hoặc hố chậu phải.

– Từng đợt có tiêu phân đàm lẫn máu.

– Có thể sốt nhẹ.

– Xét nghiệm phân có E. histolytica, có hồng cầu, bạch cầu.

– Nội soi đại tràng có hình ảnh viêm xuất huyết rời rạc, các vết loét hình móng tay ở niêm mạc.

– Huyết thanh chẩn đoán nhiễm Amibe dương tính.

2. Viêm Đại Tràng Mạn Do Lao:

– Thường khu trú ở vùng hồi manh tràng.

– Có tiền căn lao phổi.

– Đau vùng hố chậu phải không lan, âm ỉ kéo dài.

– Phân lỏng, có thể lẫn đàm máu.

– Sốt nhẹ về chiều.

– Sụt cân, mệt mỏi.

– Nội soi khung đại tràng thấy tổn thương viêm ở vùng hồi manh tràng, sinh thiết hồi manh tràng phát hiện tổn thương lao.

– Xét nghiệm tìm AFB trong đàm, phân.

– XQ khung đại tràng cản quang thấy manh tràng dầy cứng, hồi tràng chỗ hẹp, chỗ phình.

3. Ung Thư Đại Trực Tràng:

– Đau âm ỉ vùng hố chậu trái hoặc phải.

– Thường tiêu phân có lẫn máu bầm, có thể có đàm, giống máu cá.

– Đau khi sờ thấy khối u ở vùng hai hố chậu.

– U lớn thường gây triệu chứng bán tắc ruột, tắc ruột.

– XQ khung đại tràng cản quang thấy hình ảnh khuyết không đều hoặc hẹp không đều do u xâm lấn.

– Nội soi khung đại tràng phát hiện u của đại tràng, trực tràng.

– Sinh thiết khối u gởi xét nghiệm làm GPBL tìm tế bào ác tính.

4. Polyp Đại Trực Tràng:

– Thường không có triệu chứng, ít sụt cân, ít đau bụng.

– Có thể đi tiêu phân có đàm máu từng đợt.

– XQ khung đại tràng thấy một chỗ khuyết tròn giới hạn rõ.

– Nội soi khung đại tràng xác định Polyp, sinh thiết và cắt đốt Polyp qua nội soi có kết quả tốt. Có khả năng hóa ác.

5. Túi Thừa Đại Tràng:

– Thường không có triệu chứng đặc hiệu.

– Khi viêm có thể gây đau bụng, tiêu phân có lẫn đàm máu.

– XQ khung đại tràng và nội soi khung đại tràng để phát hiện túi thừa đại tràng.

6. Viêm Loét Đại Tràng (UC)

– Đau nhẹ vùng hố chậu trái.

– Thường tiêu máu đỏ rất nhiều, từng đợt, làm bệnh lo sợ, mệt mỏi.

– Thể trạng mệt mỏi, xanh xao, suy sụp nhanh.

– XQ khung đại tràng thường dãn và giảm nhu động.

– Nội soi khung đại tràng niêm mạc viêm đỏ xuất huyết hoặc rịn máu.

– Huyết thanh chẩn đoán pANCA (+) 60 – 70%.

7. Bệnh Crohn (CD)

– Thường có tổn thương ở nhiều chỗ của đường tiêu hóa, hay ở ruột non nhiều, tổn thương viêm và loét ở niêm mạc rất thường gặp.

– Đau âm ỉ vùng hạ vị và hố chậu.

– Có thể sốt nhẹ, ăn không tiêu, đầy bụng, mệt mỏi.

– XQ khung đại tràng có chỗ hẹp đều.

– Nội soi sinh thiết để chẩn đoán bệnh Crohn với tổn thương xuyên thành.

– Kháng thể kháng Saccaromyses (+) 60% – 70%.

8. Hội Chứng Kém Hấp Thu:

– Tiêu phân sệt có Lipid và Protid.

– Do các bệnh lý ở ruột non, ngoài ra còn có thể do nguyên nhân từ dạ dày, gan mật, tụy.

– Xét nghiệm phân có nhiều Lipid và Protid, có thể có vi trùng và ký sinh trùng.

9. Hội Chứng Ruột Kích Thích (I.B.S):

– Thường đau quặn bụng, táo bón xen kẽ tiêu chảy từng đợt.

– Chán ăn, mệt mỏi, lo lắng nhiều, mất ngủ.

– Tổng trạng thường tốt, ít sụt cân.

– XQ khung đại tràng có thể tăng nhu động ruột.

– Nội soi khung đại tràng không phát hiện tổn thương thực thể.

– Xét nghiệm phân không có hồng cầu, bạch cầu, vi trùng, ký sinh trùng.

– Khi chẩn đoán là I.B.S cần phải loại bỏ các bệnh lý có tổn thương thực thể ở đại tràng, tránh bỏ sót.

ĐIỀU TRỊ VIÊM ĐẠI TRÀNG MẠN TÍNH

1. Chế Độ Ăn Uống:

– Hạn chế sử dụng thức ăn có nhiều chất mỡ béo.

– Không sử dụng các thực phẩm chua cay, kích thích, rượu bia, càphê.

– Nên sử dụng các thức ăn lỏng nhẹ, dễ tiêu hóa.

2. Điều Trị Nguyên Nhân:

– Do Amibe: Metronidozole 1,5g/ngày, trong 7- 14 ngày.

– Do lao: điều trị lao theo phác đồ.

– Ung thư đại trực tràng, Polyp. túi thừa: có chỉ định ngoại khoa.

– Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn có thể sử dụng Corticoid (0,5 -1mg/kg/ngày), phối hợp với Mesalamine 5ASA (Tidocol, Pentasa…. ). Kháng sinh có thể sử dụng Metronidozole kết hợp Quinolone.

BIẾN CHỨNG VIÊM ĐẠI TRÀNG MẠN TÍNH

– Tắc ruột thường do lao hoặc u đại trực tràng.

– Xuất huyết tiêu hóa: gặp ở nhiều bệnh lý.

– Lỗ dò ở đường tiêu hóa thường gặp ở bệnh Crohn.

– Chit hẹp, áp xe, thủng, ung thư hóa thường là biến chứng của các bệnh Crohn, viêm loét đại tràng .

– Chỉ định ngoại khoa: điều trị nội thất bại, xuất huyết nặng, hẹp, thủng, lỗ dò, ung thư hóa.

Điều Trị Viêm Đại Tràng Mạn Tính

Xem thêm Phác đồ điều Trị Bệnh Viện Nguyễn Trãi:

  1. Phác Đồ Chẩn Đoán, Điều Trị Viêm Khớp Nhiễm Khuẩn
  2. Phác Đồ Chẩn Đoán, Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày – Tá Tràng
  3. Phác Đồ Chẩn Đoán, Điều Trị Viêm Quanh Khớp Vai
  4. Phác Đồ Chẩn Đoán, Điều Trị Viêm Thanh Quản Cấp
  5. Phác Đồ Chẩn Đoán, Điều Trị Viêm Đa Cơ Và Viêm Da Cơ

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here