Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 2 năm 2017 – Trường THPT Lương Ngọc Quyến – Mã đề 024

0
861
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 2 năm 2017 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 024
QUẢNG CÁO
Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm


Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 2 năm 2017 – Trường THPT Lương Ngọc Quyến – Mã đề 024

Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]

Tổng hợp các đề cương đại học hiện có của Đại Học Hàng HảiĐề Cương VIMARU 

Kéo xuống để Tải ngay đề cương bản PDF đầy đủ: Sau “mục lục” và “bản xem trước”

(Nếu là đề cương nhiều công thức nên mọi người nên tải về để xem tránh mất công thức)

Đề cương liên quan: Đề thi thử THPT Quốc gia lần 2 năm 2018 môn Lịch sử – Sở GD&ĐT Nghệ An – Mã đề 303


Mục Lục

Quảng Cáo

Tải ngay đề cương bản PDF tại đây: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 2 năm 2017 – Trường THPT Lương Ngọc Quyến – Mã đề 024

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 2 năm 2017

Mã đề 024

 

ĐỀ BÀI

 

Câu 81:  Khi nói về gen phân mảnh kết luận nào sau đây là đúng?

  1. Gen phân mảnh là loại gen không có ở sinh vật nhân sơ
  2. gen phân mảnh là thuật ngữ để chỉ tất cả các gen ở sinh vật nhân thực
  3. Khi gen phân mảnh phiên mã, các đoạn intron không được dùng làm khuôn tổng hợp mARN
  4. gen phân mảnh phiên mã 1 lần sẽ tổng hợp được nhiều loại phân tử mARN trưởng thành

Câu 82: Một  gen  bình  thường  có  số  nucleôtit  loại  A  chiếm  30%.  Do  xảy  ra  đột  biến  mất  đoạn làm cho nucleôtit loại A giảm đi 1/3, loại G giảm đi 1/5  so với khi chưa bị đột biến. Sau đột biến gen chỉ còn dài 2937,6  Å.  Số  nucleôtit loại  X  của  gen  sau  đột  biến  là

  1. 384 B. 720 C. 96                                D. 480

Câu 83: “ Lúa Chiêm lấp ló đầu bờ – Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”. Ý nghĩa của câu ca dao có liên quan đến một phần chu trình vật chất nào sau đây?

  1. Chu trình nước B. Chu trình phospho C. Chu trình ni tơ             D. Chu trình oxy

Câu 84: Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây?

(1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn.

(2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao.

(3) Trồng các loại cây đúng thời vụ.              (4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi.

  1. 4. B. 3. C. 1.                                 D. 2.

Câu 85: Xử lí mẫu vật khởi đầu bằng tia phóng xạ gây …(?)…, nhằm tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống. Cụm từ phù hợp trong  là:

  1. ĐB gen. B. biến dị tổ hợp. C. đột biến.                      D. ĐB NST.

Câu 86: Sinh vật sản xuất là những sinh vật.

  1. phân giải vật chất (xác chết, chất thải) thành những chất vô cơ trả lại cho môi trường
  2. có khả năng tự tổng hợp nên các chất hữu cơ để tự nuôi sống bản thân
  3. động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật D. chỉ gồm các sinh vật có khả năng hóa tổng hợp

Câu 87: Một cá thể có kiểu gen , nếu trong quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số f=20% thì

loại giao tử A BD của cá thể trên chiếm tỉ lệ là :

  1. 5%. B. 10%. C. 30%.                            D. 20%

Câu 88: Trong một số quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một locut có hai alen A và a (A trội hoàn toàn so với a), quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử là cao nhất?

  1. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 0,64. B. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 0,0625.
  2. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình trội chiếm 0,91. D. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình trội chiếm 0,75.

Câu 89: Để góp phần khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên, chúng ta cần:

(1) Hạn chế sử dụng các nguồn tài nguyên vĩnh cữu.

(2) Sử dụng triệt để các nguồn tài nguyên khoáng sản và phi khoáng sản.

(3) Bảo tồn đa đạng sinh học bằng di chuyển tất cả các loài trong tự nhiên về các khu bảo tồn nhân tạo.

(4) Phân loại, tái chế và tái sử dụng các loại rác thải.

(5) Sử dụng các loài thiên địch trong bảo vệ mùa màng. Số biện pháp phù hợp là:

  1. 1. B. 4. C. 3.                                 D. 2.

Câu 90: Ở một loài, alen A quy định tính trạng chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng chân thấp; alen B quy định tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định tính trạng lông xám; các gen nằm trên NST thường. Thực hiện phép lai giữa hai cơ thể đều dị hợp hai cặp gen, thu được kết quả như sau: 1 chân cao, lông xám : 2 chân cao, lông đen : 1 chân thấp, lông đen. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là

  1. Liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị gen. B. Liên kết gen hoàn toàn.
  2. Hoán vị gen một bên với tần số bất kỳ. D. Phân li độc lập.

Câu 91: Cho  biết  ở  người  gen  A  quy  định  tính  trạng  phân  biệt  được  mùi  vị.  Alen  a  quy  định  không

phân  biệt  được mùi  vị  nằ  m  trên  NST  thườ ng  .  Nếu  trong  1  quần  thể  người  cân  bằng  di  truyền,  tần  số  alen  a  là  0,2 thì  xác  suất  của một  cặp  vợ  chồng  đều  có  kiểu  hình  phân  biệt  được  mùi  vị  có  thể  sinh  ra  con  trong  đó  1  con  phân biệt  được  mùi  vị và  1  con  không  phân  biệt  được  mùi  vị  là

  1. 1,92%. B. 4,17 %.                       C. 4,69%.                         D. 9,38%.

Câu 92: Cho hình  ảnh về  các giai đoạn của một quá trình diễn thế  sinh thái và các phát triển sau đây :

  1. Quá trình này là quá trình diễn thế nguyên sinh          2.Thứ  tự  đúng của các giai đoạn là a -> e -> c -> b -> d
  2. Giai đoạn a được gọi là quần xã sinh vật tiên phong 4.  Quần xã ở giai đọan d có độ đa dạng cao nhất
  3. Thành phần thực vật chủ yếu trong giai đoạn e là cây thân thảo ưa bóng. Số pháp biểu đúng là :
  4. 2 B. 4 C. 1                                  D. 3

Câu 93: Cho F1  dị hợp hai cặp gen lai với nhau ở thế hệ F2  thu được tỉ lệ 9 thân cao : 7 thân thấp.Cho  F1  lai  với  cá  thể  thứ  1,  thế  hệ  lai  thu  được  3  thân  cao  :  1 thân thấp. Cho F1  lai với cá thể thứ 2, thế hệ lai thu được 1 thân cao : 3thân  thấp. Kiểu  gen  của  cây  thứ  1  và  cây  thứ  2  lần  lượt  là:

  1. Aabb và aabb.           B. AaBb  và  aabb.           C. AaBb  và Aabb.           D. AABb  và  aabb.

Câu 94: Cho các phát biểu sau về cấu trúc của lưới thức ăn trong hệ sinh thái:

(1) Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn.

(2) Cấu trúc của lưới thức ăn luôn được duy trì ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.

(3) Khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lưới thức ăn vẫn không thay đổi.

(4) Lưới thức ăn càng đa dạng thì có tính ổn định của hệ sinh thái càng cao.

(5) Mỗi bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn chỉ bao gồm một loài.

(6) Tổng năng lượng của các bậc dinh dưỡng phía sau luôn nhỏ hơn năng lượng của bậc dinh dưỡng phía trước.

(7) Trong quá trình diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã được hình thành sau luôn phức tạp hơn quần

xã được hình thành trước. Có bao nhiêu phát biểu đúng?

  1. 2. B. 5. C. 4.                                 D. 3.

Câu 95: Bảng sau đây cho biết 1 số thông tin về các sinh vật qua các đại địa chất. Chọn phương án đúng

Cột A Cột B
1. kỉ Jura a. dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.
2. kỉ Cacbon b. cây có mạch và động vật lên cạn
3. kỉ silua c. phát sinh thực vật. Tảo biển ngự trị. Tuyệt diệt nhiều sinh vật.
4. kỉ pecmi d. phân hóa bò sát. Phân hóa côn trùng. Tuyệt diệt nhiều động vật biển
5. kỉ ocdovic e. cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị, phân hóa chim.
  1. 1-a, 2-c, 3-d, 4-b, 5-e B. 1-d, 2-a, 3-e,4c,5-b C. 1-b, 2-e, 3-c, 4-a, 5-d          D. 1-e. 2-a, 3-b,4-d,5-c

Câu 96: Trong  sản  xuất  nông  nghiệp  để  tăng  hàm  lượng  nitơ  trong  đất,  bà  con  nông  dân  thường  sử

dụng  hiểu  biết về  mối  quan  hệ  nào  sau  đây?

  1. giữa vi khuẩn  tạo  nốt  sần  và  rễ  cây  họ  đậu.                     B. giữa  tảo  và  nấm  sợi  tạo  địa  y.
  2. giữa rêu và  cây  lúa.                                                    D. vi  khuẩn  sống  trong  dạ  cỏ  trâu  bò.

Câu 97: Phép lai nào sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân)?

  1. Lai tế bào. B. Lai cận huyết. C. Lai thuận nghịch.         D. Lai phân tích.

Câu 98: Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai?

  1. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, cơ thể mang đột biến gen trội luôn được gọi là thể đột biến.
  2. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen
  3. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau
  4. Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen

Câu 99: Xét hai tế  bào sinh tinh  ở  một loài (2n=8) có kiểu gen AaBbDdXEY thực hiện quá trình  giảm phân, trong đó ở  mỗi TB đều xảy  ra hiện tượng cặp NST thường chứa cặp  gen  Aa không phân li  ở  lần phân bào I, NST giới tính Y không phân li  ở  lần phân bào 2, còn các NST khác đều phân li bình thường . Số loại giao tử tối đa được hình thành là:

  1. 16 B. 8 C. 6                                  D. 4

Câu 100: Cặp  nhân  tố  tiến  hoá  nào  sau  đây  làm  thay  đổi  tần  số  alen  trong  quần  thể  sinh  vật  không

theo  hướng  xác định?

  1. Chọn lọc tự  nhiên  và  các  yếu  tố  ngẫu  nhiên.                     B. Đột  biến  và  chọn  lọc  tự  nhiên.
  2. Giao phối không  ngẫu  nhiên  và  di – nhập  gen.                    D. Đột  biến  và  di  –  nhập  gen.

Câu 101: Cho chuỗi thức ăn sau:    Cây lúa → Sâu đục thân →… (1)… → Vi sinh vật    (1) ở đây có thể là

  1. ong mắt đỏ B. rệp cây C. trùng roi                       D. bọ rùa

Câu 102: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về chọn lọc tự nhiên?

(1) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.

(2) Chọn lọc tự nhiên khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.

(3) Chọn lọc tự nhiên  không  tác động lên từng cá thể  mà  tác động  lên  cả  quần  thể.

(4) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể  nhanh  chóng  làm  thay  đổi  tần  số  alen  của  quần  thể.

(5) Chọn lọc tự  nhiên tạo ra các kiểu gen  quy  định  các  kiểu  hình  thích  nghi.

(6) Chọn lọc  tự  nhiên  phân  hóa  khả  năng  sống  sót của  các  alen  khác  nhau  trong  quần  thể  theo  hướng  thích nghi.

  1. 5. B. 3.                             C. 4.                            D. 2.

Câu 103: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về NST giới tính ở động vật.

  1. NST giới tính có ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục
  2. NST giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính
  3. NST giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng
  4. Ở gà, gà mái thuộc giới dị giao tử, mang cặp NST giới tính XY

Câu 104: Ở  một  loài  sinh  vật,  xét  một  tế  bào  sinh  tinh  có  hai  cặp  nhiễm  sắc  thể  phân  li  độc  lập  kí  hiệu Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, giảm phân I xảy ra bình thường, giảm phân II phân li không  bình  thường ở  nhiễm  sắc  thể  chứa  gen  B.  Số  loại  giao  tử  tối  đa  tạo  ra  từ  tế  bào  sinh  tinh  trên  là

  1. 6. B. 2. C. 3.                                 D. 4.

Câu 105: Một  quần  thể  bò  có  10000  con,  trong  đó  bò  lông  trắng,  ngắn  là  729  con  và  bò  lông  vàng  là 9100  con.  Biết rằng,  mỗi  tính  trạng  do  1  gen  có  2  alen  và  trội  lặn  hoàn  toàn  quy  định,  các  gen  nằm  trên  các  NST khác  nhau.  Lông vàng,  dài  là  các  tính  trạng  trội.  Số  lượng  bò  có  màu  lông  trắng,  dài  theo  lí  thuyết  là:

  1. 1729 con B. 171  con                      C. 729  con                      D. 9100  con

Câu 106: Cho các phát biểu sau về đột biến gen:

(1) Khi một gen bị đột biến điểm nhiều lần liên tiếp thì sẽ tạo ra nhiều alen khác nhau.

(2) Đột biến gen là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau.

(3) Ở mức độ phân tử, phần lớn đột biến gen là trung tính.

(4) Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể không ảnh hưởng gì đến chuỗi pôlypeptit do gen mã hóa.  Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

  1. 1. B. 3. C. 2.                                 D. 4.

Câu 107: Cho các phương pháp sau:

(1) Nuôi cấy mô tế bào;                                                                  (2) Sinh sản sinh dưỡng;

(3) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá các dòng đơn bội;                        (4) Tự thụ phấn bắt buộc.

Ở thực vật, để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai. Phương pháp sẽ được sử dụng là:

  1. (1), (3). B. (1), (2), (3), (4). C. (1), (2), (3).                 D. (1), (2).

Câu 108: Số lượng cá thể chó sói và nai sừng tấm trong giai đoạn 1955-1996 được cho bởi đồ thị sau

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  1. Sự tăng và giảm số lượng cá thể chó sói và nai sừng tấm không phụ thuộc vào nhau
  2. Sự gia tăng số lượng nai sừng tấm trong những năm 1965 – 1975 là một trong những nguyên nhân cho sự gia tăng số lượng chó sói ở giai đoạn 1975 – 1980
  3. Sự biến động số lượng quần thể nai sừng tấm diễn ra mạnh trong giai đoạn 1990 – 1996
  4. Biến động số lượng của hai loài thuộc loại không theo chu kì

Câu 109: Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin DT  là

  1. ARN. B. mARN. C. rARN .                         D. tARN.

Câu 110: Có bao nhiêu ví dụ sau đây là biểu hiện của quan hệ cạnh tranh trong quần thể?

(1) Bồ nông xếp thành hàng để bắt được nhiều cá hơn.

(2) Các cây bạch đàn mọc dày khiến khiến nhiều cây bị còi cọc và chết dần.

(3) Linh dương và bò rừng cùng ăn cỏ trên một thảo nguyên.

(4) Cá mập con sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.

(5) Cá đực sống dưới biển sâu kí sinh ở con cái cùng loài.

  1. 2. B. 1. C. 3.                                 D. 4.

Câu 111: Khi lai gà lông trơn thuần chủng với gà lông vằn cùng loài được F1  toàn gà lông trơn, cho  con  cái  F1  lai phân  tích  được  Fa có  tỉ  lệ  3 lông  vằn : 1 lông  trơn  (toàn  con  đực).  Tính  trạng  màu  sắc  lông  ở gà:

  1. do 1 gen quy định, liên kết  với  nhiễm  sắc  thể  giới  tính Y.
  2. do 1 gen quy định, liên kết với nhiễm sắc  thể  giới  tính X.
  3. do 2 cặp gen không  alen quy định, 2 cặp  liên  kết  với  NST  giới  tính X.
  4. do 2 cặp gen không  alen  quy định, 1 cặp  liên  kết  với  NST giới tính X.

Câu 112: Ở người, alen A quy định máu đông bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định máu khó đông, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Trên một hòn đảo biệt lập có 2000 người sinh sống trong đó:

Nam: 780 người có kiểu gen XAY; 220 người có kiểu gen XaY;

Nữ: 320 người có kiểu gen XAXA;   480 người có kiểu gen XAXa;   200 người có kiểu gen XaXa.

Tần số tương đối của các alen A, a trong quần thể này là:

  1. A = 0,505; a = 0,495. B. A = 0,37; a = 0,63. C. A = 0,63; a = 0,37.      D. A = 0,495; a = 0,505.

Câu 113: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Hai tế bào có kiểu gen AaBbDd tạo ra tối thiểu 1 loại giao tử và tối đa là 4 loại giao tử.

(2) Hai tế bào sinh tinh có kiểu gen AbD//aBd giảm phân cho tối đa 6 loại giao tử.

(3) Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDE//de giảm phân cho tối đa 8 loại giao tử.

(4) Nếu chỉ có một nửa số tế bào xảy ra hoán vị thì số lượng tế bào sinh tinh tối thiểu của cơ thể AaBb De//dE

cần có để tạo được tối đa số loại giao tử là 16.

  1. 1. B. 2. C. 3.                                 D. 4.

Câu 114: Giống thỏ Himalaya khi sống trong tự nhiên hoặc khi nuôi ở điều kiện nhiệt độ thấp hơn 20oC thì có bộ

lông trắng muốt, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen như hình 1 bên

dưới. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: Cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá

cho đến khi lông mọc lại. Biết rằng nếu nuôi thỏ ở điều kiện nhiệt độ lớn hơn 30oC thì toàn thân thỏ có màu

trắng muốt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể.

(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin chỉ phiên mã ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ

thể lông có màu đen.

(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin.

(4) Khi buộc cục nước đá vào vùng lông bị cạo, phần lông mọc lại tại vùng này có màu đen do nhiệt độ giảm

đột ngột làm phát sinh đột biến gen.

  1. 4. B. 1. C. 3.                                 D. 2.

Câu 115: Theo quan niệm hiện đại, những yếu tố vừa tham gia hình thành quần thể thích nghi, vừa tham gia hình thành loài mới:

  1. A. Đột biến, chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách li. Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách li.
  2. Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên.                        D. Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên và cơ chế cách li sinh sản.

Câu 116: Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, điều nào sau đây không đúng?

  1. Hình thành loài  mới  thường  gắn  với  sự  hình  thành  các  đặc  điểm  thích  nghi.
  2. Điều kiện địa  lí  không  tạo  ra  các  kiểu  gen  quy  định  các  kiểu  hình  thích  nghi  của  quần  thể.
  3. Cách li địa  lí  là  nhân  tố  tạo  điều  kiện  cho  sự  phân  hoá  thành  phần  kiểu  gen  của  các  quần  thể  trong  loài.
  4. Thường xảy ra  một  cách  nhanh  chóng  để  hình  thành  loài  mới.

Câu 117: Nhóm động vật nào sau đây có con đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và con cái mang cặp

nhiễm sắc thể giới tính XY?

  1. Chó, gà, chuột. B. Voi, mèo, cáo. C. Hổ, ruồi giấm, trâu.     D. Công, vịt, bướm.

Câu 118: Ở người, thể lệch bội có ba NST 21 sẽ gây ra

  1. bệnh ung thư máu. B. hội chứng mèo kêu. C. hội chứng Claiphentơ  D. hội chứng Đao.

Câu 119: Một phân tử mARN dài 2040 Ao được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là

  1. G = X = 320. A = T = 280. B. G = X = 280. A = T = 320.
  2. G = X = 240. A = T = 360. D. G = X = 360. A = T = 240.

Câu 120: Ở một loài thực vật, quả tròn trội hoàn toàn so với quả dẹt, hạt trơn trội hoàn  toàn so với hạt nhăn. Thực hiện phép lai P giữa cây có quả tròn, hạt trơn với cây quả dẹt, hạt trơn, đời  F1 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây có quả tròn, hạt trơn chiếm tỉ lệ 40%. Trong  trường hợp giảm phân bình thường, phát biểu nào sau đây đúng về F1?

  1. Tổng tỉ lệ cây hạt dẹt, nhăn và hạt dẹt, trơn là 75% B. Cây dẹt, trơn thuần chủng chiếm tỉ lệ 15%
  2. Cây quả dẹt, hạt trơn chiếm tỉ lệ 30% D. Cây quả tròn, hạt nhăn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất

————————————-——————————— HẾT———————————-

Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng tài liệu, giám thị không được giải thích gì thêm.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here