Đề Cương Quản Lý Khai Thác Cảng

0
9116
QUẢNG CÁO
Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm


Đề Cương Quản Lý Khai Thác Cảng

Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]

Tổng hợp các đề cương hiện có của Đại Học Hàng Hải: CLICK HERE

Tải ngay đề cương bản PDF tại đây: Quản Lý Khai Thác Cảng (Lưu ý: Đề cương nhiều công thức, khuyến khích tải về)

Đề cương liên quanĐề Cương Thanh Toán Quốc Tế


Câu 11: Lợi ích của cảng nội địa?

– Lợi ích phát sinh từ việc xây dựng cảng nội địa rất khác nhau tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, phụ thuộc vào các thủ tục, thuế suất, tuyến đường sử dụng, phương tiên được trang bị và điều kiện khu vực địa lý. Lợi ích có thể được tóm tắt như sau:

Quảng Cáo
  • Làm tăng luồng hàng thương mại: Lợi ích cho khu vực và cho đất nước.
  • Giảm mức cước door to door: Với việc đàm phán mức cước theo cả quá trình qua cảng nội địa sẽ hạ hơn mức cước từng khâu riêng biệt do tính kinh tế nhờ quy mô.
  • Tránh được lệ phí thông quan và phí của đại lý giao nhận tại cảng biển.
  • Tránh được phí lưu bãi, tiền phạt và phí do làm thủ tục chậm.
  • Có thể tránh được phí bảo hiểm bổ sung do kéo dài thời gian bảo hiểm.
  • Tối ưu việc sử dụng đường bộ và đường sắt.
  • Việc sử dụng khả năng của các phương tiện vận tải tốt hơn.
  • Chi phí hải quan thấp hơn.
  • Lợi ích đối với cảng biển.
  • Giảm thời gian trên đường của hàng hóa.

– Lợi ích khác:

  • Thực hiện việc kiểm soát của quốc gia về các hoạy động vận tải tốt hơn.
  • Bằng việc giảm bớt công việc giấy tờ và tăng độ chính xác của các tài liệu, đã giảm bớt sự lẫn lộn và mất mát giấy tờ, giảm bớt chậm trễ, sự mất mát hàng hóa và đảm bảo dòng thông tin tốt hơn
  • Tinh cậy hơn trêc các quãng đường vận chuyển
  • Diều chỉnh tốt hơn lịch trình giao hàng
  • Có nhiều khả năng thâm nhập vào thị truwo9wngf nước ngoài hươn do ít khó khan trong vận tải
  • Tạo ra môi trường đầu tưu trong nước ổn địn và thuận lợi hơn
  • Đơn giản hóa thủ tục giấy tờ
  • Đơn giản hóa công việc tại cảng

Câu 12: Những nhân tố ảnh hưởng đến thời gian lưu kho bãi?

– Thời gian lưu kho của hàng nhập có xu hướng dài hơn hàng xuất.

– Chậm trễ về thủ tục hải quan: bao gồm chậm trễ trong việc mời hải quan của người nhận hàng hoặc đại lý, việc kiểm tra về tính chất vật lý của hàng hóa khi hải quan thấy cần thiết, tranh cãi giữa người nận hàng và hải quan về số thuế phải trả. Việc giải quyết những vấn đề trên nằm ngoài phạm vi trách nhiệm của cảng. Tuy nhiên những tranh luận thường xuyên về vấn đề này trong các cuộc họp giữa cảng, đại lý tàu và hải quan có thể làm giảm chậm trễ này.

– Chậm trễ do thiết sót của người nhận hàng không nhận hàng ngay.

  • Hầu hết các cảng có 1 thời gian ngắn, thường một tuần, trong đó hàng không phải trả cước lưu kho. Sau giai đoạn này hàng hóa phải trả cước lưu kho, ở một số cảng mức cước này tăng từng tuần. Một lý do làm cho người nhận hàng không nhân hàng ngay là cước lưu kho ở cảng đôi khi thấp hơn các kho khác. Kho cảng khi đó trở thành kho chứa hàng của chủ hàng.
  • Liên quan đến việc kho hoạt động không hiệu quả làm ảnh hưởng đến việc tiếp nhận hàng hóa của những tàu đến sau. Khi diện tích kho bãi không đủ, rất nhiều cảng áp dụng mức cước lưu kho cao để khuyến khích khách hàng đến nhận hàng sớm.

Câu 13: Kế hoạch tác nghiệp phục vụ phương tiện vận tải?

  1. Khái niệm:
  • Kế hoạch tác nghiệp phục vụ phưowng tiện vận tải quy định trình tự và thời gian thực hiện các bước công việc phục vụ phường tiện vận tải từ khi vao cho đến khi ra khỏi cảng, đồng thời còn chỉ rõ người chịu trách nhiệm thực hiện.
  • Trong công tác tổ chức sản xuất ở cảng, việc lập ra kế hoạch tác nghiệp phục vụ cho tàu rất quan trọng, vì kể từ khi vào đến lúc rời cảng con tàu phải qua nhiều bước công việc, được tiến hành bởi các bộ phân có chức năng nhiệm vũ khác nhau. Cho nên kế hoạch tác nghiệp phục vụ tàu phải lập một cách khoa học nhằm phối hợp hợp lý việc tiến hành các bước công việc, giảm thiểu thời gian gián đoạn làm phát sinh việc chờ đợi của tàu, từ đó mới có thể rút ngắn thời gian tàu ở cảng.
  • Trong quá trình tổ chức thực hiện, khi một bước công việc không tiến hành đúng kế hoạch (như kéo dài thời gian chẳng hạn) sẽ ảnh hưởng dây chuyền đến các công việc kế tiếp, và có thể phá vỡ toàn bộ kế hoạch. Vì cậy, người lập kế hoạch phải dự phòng các phương án điều chỉnh cần thiết.
  • Kế hoạch tác nghiệp phục vụ tàu làm căn cứ để từng bộ phận lien quan cuẩn bị mọi mặt (phương tiện, lao động) đồng thời chủ động phối hợp với các bộ phận khác trong quá trình thực hiện. Ngoài ra, nó giúp cho lãnh đạo điều hành sản xuất có thể nắm bắt và kiểm tra tình hình phục vụ tàu trong phạm vi toàn cảng
  1. Nội dung:

Các công việc lien quan và thời gian phục vụ tàu:

  • Hoa tiêu dẫn tàu vào cảng
  • Chuẩn bị tàu lai dắt (maner)
  • Tàu cập cầu
  • Làm thủ tục nhập cảnh cho tàu
  • Chuẩn bị làm hàng (chuẩn bị cẩu, mở nắp hầm hàng, chuẩn bị dụng cụ xếp dỡ, bố chí công nhân…)
  • Tàu làm hàng
  • Kết toán tàu
  • Làm thủ tục xuất cảnh cho tàu
  • Chuẩn bị tàu maner
  • Tàu rời cầu
  • Hoa tiêu dẫn tàu rời cảng

Câu 14: Chức năng và những hoạt động cơ bản của cảng nội địa?

– Các hoạt động, thủ tục và việc khai thác cảng nội địa có thể được chia thành các nhóm chính sau:

  • Nhận và giao hàng
  • Khai thác vận chuyển đường bộ
  • Xếp dỡ hàng hóa, container lên và xuống tàu hỏa
  • Thủ tục hải quan
  • An ninh và kiểm soát tại cổng
  • Bảo quản hàng hóa và container
  • Sửa chữa container
  • Thông tin lien lạc
  • Thu thập và lưu trữ dữ liệu
  • Lập hóa đơn và thu tiền

– Dựa vào những điều trên, cần phải lập kế hoạch hoạt động rõ ràng, xác định trình tự các bước công việc. Tất nhiên, trình tự các bước công việc này cảng đơn giản càng tốt; cần tránh sự trùng lặp hoạt động và chậm trễ. Các hoạt động của cảng nội địa tập chung vào các hoạt động sau:

  • Khu vực đường sắt
  • Bãi container
  • Kho CFS: là khu vực đóng và rút hàng container
  • Khu vực kiểm tra hải quan

– Việc chất xếp container cần chú ý đến các khía cạnh sau:

  • Chất xếp container vói khoảng cách và độ cao thích hợp nhằm tránh dịch chyển nhiều lần.
  • Việc chất xếp container phải tách riêng rõ rang container xuất, nhập, container rỗng. Cần quan tâm đặc biệt đến nhưng container hàng nguy hiểm, chúng phải được xếp riêng biệt.
  • Container lạnh cần được ưu tiên xếp dỡ trước và phải được cắm điện ngay.
  • Các đường giao thông nối đường sắt với bãi container, giữa bãi container với CFS phải được tổ chức để tránh tai nạn.
  • Các lô hàng xuất nhập khẩu để đóng vào container phải được xếp riêng biệt để tránh nhầm lẫn và do đó tránh chậm trễ.
  • Đóng container phải được làm cẩn thận để đảm bảo lợi dụng tối đa dung tích container.
  • Phải cso đủ container rỗng ở CFS và phải kiểm soát việc sử dụng dung lượng kho.
  • Ghi chép chính xác về các bao kiện được xếp vào container hoặc lấy khỏi container.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here