Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]
Tổng hợp các đề cương đại học hiện có của Đại Học Hàng Hải: Đề Cương VIMARU
Kéo xuống để Tải ngay đề cương bản PDF đầy đủ: Sau “mục lục” và “bản xem trước”
(Nếu là đề cương nhiều công thức nên mọi người nên tải về để xem tránh mất công thức)
Đề cương liên quan: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KỸ THUẬT VI ĐIỀU KHIỂN
Mục Lục
Tải ngay đề cương bản PDF tại đây: Đề Cương Kĩ Thuật Lập Trình
I. Biến.
- Khái niệm: là ô nhớ hoặc vùng nhớ trên máy, dùng để địa chỉ hóa, đưa dữ liệu vào, tính toán.
- Các loại biến, cách khai báo, phạm vi xác định và sử dụng:
Khai báo chung: [Dim] <tên biến> [ As <kiểu dữ liệu> ]
Or [dim] <tên biến> <nhận dạng biến>
Kiểu dữ liệu | Mô tả |
Boolean | Dùng để xác định đúng /sai. Gồm 2 giá trị: TRUE & FALSE. |
Byte | Là số nguyên mã hóa =1 byte.
Dải xác định: 0 – 255 Sử dụng: làm biến đếm cho vòng lặp hay các chỉ số mảng. |
Integer | Dải xác định: -32768 – 32767 ; không biểu diễn sau dấu chấm phẩy.
Nhận dạng: % . số nguyên. |
Long | Dải xác định: 2-31 đến 231-1. Nhận dạng: &. Số nguyên dài. |
Single | Dải xác định: 38 chữ số. Độ chính xác: 7 chữ số sau dấu thập phân.
Nhận dạng: ! . số thực. |
Double | Dải xác định: 308 chữ số. độ chính xác: 14 chữ số sau dấu thập phân.
Nhận dạng: # . Số thực dài. |
Currency | Dải xác định: 15 chữ số. độ chính xác: 4 chữ số thập phân. nhận dạng: @ |
String | Dải xác định: 2 tỉ kí tự ký tự hay ký tự số, thậm chí là các giá trị đặc biệt như ^%@. Giá trị kiểu chuỗi được đặt giữa 2 dấu ngoặc kép (“”). |
Date | Dải: 0h ngày 1/1/100 đến 31/12/9999, giá trị được đặt giữa cặp dấu ##. Việc định dạng hiển thị tùy thuộc vào việc thiết lập trong Control Panel của windows. Dùng để lưu trữ thông tin về thời gian. |
Variant | Chứa mọi giá trị của các kiểu dữ liệu khác, kể cả mảng. khi 1 biến k được khai báo, Vb mặc định đó là kiểu Variant. |
II. Điều khiển dòng chương trình.
1. Vòng lặp xác định.
– Lệnh rẽ nhánh if.
Một dòng lệnh:
If <điều kiện> Then <dòng lệnh>
Nhiều dòng lệnh:
If <điều kiện> Then
Các dòng lệnh
End If
– Lưu đồ cú pháp:
+ Trong đó, <điều kiện>: biểu thức mà kết quả trả về kiểu Boolean.
+ Ý nghĩa câu lệnh: Các dòng lệnh hay dòng lệnh sẽ được thi hành nếu như điều kiện là đúng. Còn nếu như điều kiện là sai thì câu lệnh tiếp theo sau cấu trúc If … Then được thi hành.
Dạng đầy đủ: If … Then … Else
If <điều kiện 1> Then
[Khối lệnh 1]ElseIf <điều kiện 2> Then
[Khối lệnh 2]…[Else
[Khối lệnh n]]End If
VB sẽ kiểm tra các điều kiện, nếu điều kiện nào đúng thì khối lệnh tương ứng sẽ được thi hành. Ngược lại nếu không có điều kiện nào đúng thì khối lệnh sau từ khóa Else sẽ được thi hành.
– Vòng lặp select case.
với cấu trúc Select…Case, biểu thức điều kiện sẽ được tính toán một lần vào đầu cấu trúc, sau đó VB sẽ so sánh kết quả với từng trường hợp (Case). Nếu bằng nó thi hành khối lệnh trong trường hợp (Case) đó.
Select Case <biểu thức kiểm tra>
Case <Danh sách kết quả biểu thức 1>
[Khối lệnh 1]Case <Danh sách kết quả biểu thức 2>
[Khối lệnh 2].
.
.
[Case Else [Khối lệnh n]]End Select
Mỗi danh sách kết quả biểu thức sẽ chứa một hoặc nhiều giá trị. Trong trường hợp có nhiều giá trị thì mỗi giá trị cách nhau bởi dấu phẩy (,). Nếu có nhiều Case cùng thỏa điều kiện thì khối lệnh của Case đầu tiên sẽ được thực hiện.
– Vòng lặp for…next.
Đây là cấu trúc biết trước số lần lặp, ta dùng biến đếm tăng dần hoặc giảm dần để xác định số lần lặp.
For <biến đếm> = <điểm đầu> To <điểm cuối> [Step <bước nhảy>] [khối lệnh]
Next
Biến đếm, điểm đầu, điểm cuối, bước nhảy là những giá trị số (Integer, Single,…). Bước nhảy có thể là âm hoặc dương. Nếu bước nhảy là số âm thì điểm đầu phải lớn hơn điểm cuối, nếu không khối lệnh sẽ không được thi hành.
Khi Step không được chỉ ra, VB sẽ dùng bước nhảy mặc định là một.
2. Lặp không xác định
Do … Loop: Đây là cấu trúc lặp không xác định trước số lần lặp, trong đó, số lần lặp sẽ được quyết định bởi một biểu thức điều kiện. Biểu thức điều kiện phải có kết quả là True hoặc False. Cấu trúc này có 4 kiểu:
Kiểu 1:
Do While <điều kiện>
<khối lệnh>
Loop
Khối lệnh sẽ được thi hành đến khi nào điều kiện không còn đúng nữa. Do biểu thức điều kiện được kiểm tra trước khi thi hành khối lệnh, do đó có thể khối lệnh sẽ không được thực hiện một lần nào cả.
Kiểu 2:
Do
<khối lệnh>
Loop While <điều kiện>
Khối lệnh sẽ được thực hiện, sau đó biểu thức điều kiện được kiểm tra, nếu điều kiện còn đúng thì, khối lệnh sẽ được thực hiện tiếp tục. Do biểu thức điều kiện được kiểm tra sau, do đó khối lệnh sẽ được thực hiện ít nhất một lần.
Kiểu 3:
Do Until <điều kiện>
<Khối lệnh>
Loop
Cũng tương tự như cấu trúc Do While … Loop nhưng khác biệt ở chỗ là khối lệnh sẽ được thi hành khi điều kiện còn sai.
Kiểu 4:
Do
<Khối lệnh>
Loop Until <điều kiện>
Khối lệnh được thi hành trong khi điều kiện còn sai và có ít nhất là một lần lặp.