Kho hàng

0
5671
QUẢNG CÁO
Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm


Các bạn có thể tải Full đề cương bản pdf tại link sau: Kho hàng 

Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]

Đề cương liên quan:

  1. Luật Tài Chính
  2. Quản Trị Tài Chính
  3. Lý Luận Chung Về Nhà Nước Và Pháp Luật
  4. Logic học
  5. Đại cương tàu biển

CHƯƠNG 4:

Câu 10: Nêu vai trò của tồn kho?

Khái niệm: Hàng tồn kho (HTK) là tất cả những nguồn lực dự trữ nhằm đáp ưng cho nhu cầu hiện tại hoặc tương lai. HTK không chỉ có tồn kho thành phẩm mà còn có tồn kho thành phẩm dở dang, tồn kho nguyên vật liệu/ linh kiện, tồn kho công cụ dụng cụ dùng trong sx, tồn kho hàng hóa trong phân phối.

Vai trò:

  • HTK bao giờ cũng là 1 trong những tài sản có giá trị lớn nhất trên tổng giá trị tài sản của 1 doanh nghiệp (thông thường chiếm khoảng 40 – 50% tổng giá trị tài sản
  • Việc kiểm soát HTK luôn là vấn đề hết sức cần thiết và chủ yếu trong quan trị sx nói riêng và quản trị kinh doanh nói chung.
  • Tồn kho là cầu nối giữa sx và tiêu thụ.

_ Nhà bán hàng nào cũng muốn nâng cao mức tồn kho để đáp ứng nhu cầu khách hàng, nhân viên phụ trách sx, tác nghiệp cũng muốn có 1 lượng tồn kho lớn để việc lập kế hoạch sx được dễ dàng. Tuy nhiên, mức tồn kho quá nhiều sẽ dẫn đến gia tăng chi phí, 1 số hh dự trữ quá lâu sẽ bị hư hỏng, hao hụt, giảm chất lượng,. và gây khó khắn trong cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường

Quảng Cáo

_ Ngược lại, bộ phận tài vụ bao h cũng muốn HTK được giữ ở mức thấp nhất do tiềm năng ở HTK không thể chi tiêu vào các mđ khác được. Nhưng lượng tồn kho không đủ lại sẽ làm giảm doanh số bán hàng (khi HTK là thành phẩm), khách hàng chuyển sang mua hàng của đối thủ cạnh tranh khi nhu cầu ko đc đáp ứng.

  • Việc kiểm tra tồn kho là việc làm ko thể thiếu để giữ lượng tồn khở mức vừa đủ, ko quá nhiều, cũng ko quá ít.

Nhiệm vụ của quản trị tồn kho là trả lời 2 câu hỏi:

  • Lượng đặt hàng bao nhiêu là tối ưu
  • Khi nào thì tiến hành đặt hàng

Câu 11: Trình bày các chi phí liên quan đến quản trị tồn kho?

Chi phí đặt hàng:

Là toàn bộ chi phí có liên quan đến việc thiết lập đơn hàng

Bao gồm chi phí tìm nguồn hàng, thực hiện quy trình giao hàng (giao dịch, ký kết hợp đồng, thông báo qua lại) và các chi phí chuẩn bị và thực hiện việc vận chuyển hh đến kho của doanh nghiệp.

 Chi phí lưu kho (chi phí tồn trữ): là những chi phí phát sinh trong thực hiện hđ tồn kho.

Bao gồm các chi phí sau:

Nhóm chi phí Tỷ lệ so với tổng giá tồn kho
1, CF về nhà cửa , kho hàng

_ Tiền thuê và khấu hao nhà cửa

_ Chi phí năng lượng

_ Chi phí vận hành thiết bị

Chiếm 3 – 10 %
2, CF sd thiết bị, phương tiện

_ Tiền thuê, khấu hao dụng cụ, thiết bị

_ Chi phí năng lượng

_ Chi phí vận hành thiết bị

Chiếm 1 – 3.5%
3, CF về nhân lực cho hđ giám sát quản lý Chiếm 3 – 5%
4, Phí tổn cho việc đầu tư vào HTK

_ Phí tổn cho việc vay mươn vốn

_ Thuế đánh vào HTK

_ Bảo hiểm cho HTK

Chiếm 6 – 24%
5, Thiệt hại của HTK do mất mát, hư hỏng hoặc không sd được Chiếm 2 – 5%

Chi phí mua hàng: là chi phí được tính từ khối lượng hàng của đơn hàng và giá mua 1 đơn vị. Thông thường chi phí này không ảnh hưởng đến mô hình tồn kho khấu trừ theo số lượng.

Chi phí thiếu hàng: là chi phí phản ánh kết quả về kinh tế khi hết hàng trong kho.

Việc hết hàng trong kho sẽ dẫn đến 2 Trường hợp

_ Bắt khách hàng phải chờ đợi cho tới khi có hàng => Có thể làm mất thiện chí muốn hợp tác vs doanh nghiệp trong tương lai của khách hàng

_ Mất đi cơ hội bán hàng do ko có sắn hh => Mất lợi nhuận do bán được ít hàng và thiện cảm của khách hàng giảm( làm giảm sút tiềm năng bán hàng trong tương lai).


Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí

 Tải Xuống Tại Đây


LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here