Câu hỏi thi trắc nghiệm môn Quản trị dự án đầu tư

0
3687
Câu hỏi thi trắc nghiệm môn Quản trị dự án đầu tư
QUẢNG CÁO
Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm


Câu hỏi thi trắc nghiệm môn Quản trị dự án đầu tư

Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]

Kéo xuống để Tải ngay đề cương bản PDF đầy đủ: Sau “mục lục” và “bản xem trước”

(Nếu là đề cương nhiều công thức nên mọi người nên tải về để xem tránh mất công thức)

Đề cương liên quan:Luận văn Quản trị chiến lược


Mục Lục

Tải ngay đề cương bản PDF tại đây: Câu hỏi thi trắc nghiệm môn Quản trị dự án đầu tư

Quảng Cáo

CÂU HỎI THI TRẮC NGHIỆM

Chương 1. Cơ sở phương pháp luận

1)  Đầu tư là hoạt động:

  1. a) Xã hội
  2. b) Kinh tế
  3. c) Môi trường
  4. d) Tất cả các câu trên đều đúng

2) Dự án đầu tư, nhằm:

  1. a) Tạo mới công trình
  2. b) Mở rộng công trình
  3. c) Cải tạo công trình
  4. d) Tất cả các câu trên đều đúng

3) Một dự án đầu tư,  gồm:

  1. a) 4 yếu tố cơ bản
  2. b) 5 yếu tố cơ bản
  3. c) 6 yếu tố cơ bản
  4. d) 7 yếu tố cơ bản

4) Có thể phân loại đầu tư:

  1. a) Theo chức năng quản trị vốn và Theo nguồn vốn
  2. b) Theo nội dung kinh tế
  3. c) Theo mục tiêu đầu tư
  4. d) Tất cả các câu trên đều đúng

5) Đầu tư trực tiếp là phương thức đầu tư, mà trong đó chủ đầu tư:

  1. a) Trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra
  2. b) Không trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra
  3. c) Cho vay
  4. d) Tất cả các câu trên đều sai

6) Đầu tư gián tiếp là phương thức đầu tư, mà trong đó chủ đầu tư:

  1. a) Trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra
  2. b) Không trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra
  3. c) Có khi trực tiếp có khi không trực tiếp quản trị vốn bỏ ra
  4. d) Tất cả các câu trên đều đúng

7) Đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt nam có các hình thức:

  1. a) Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh
  2. b) Thành lập công ty liên doanh
  3. c) Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
  4. d) Tất cả các câu trên đều đúng

8) Cho vay tiền lấy lãi của các tổ chức tín dụng là phương thức đầu tư:

  1. a) Trực tiếp
  2. b) Gián tiếp
  3. c) Trung gian
  4. d) Vừa có trực tiếp vừa có gián tiếp

9) Phân loại đầu tư theo nguồn vốn,  có:

  1. a) Vốn trong nước và vốn ngoài nước
  2. b) Vốn ngân hàng thương mại
  3. c) Vốn xây dựng cơ bản
  4. d) Tất cả các câu trên đều đúng

10) Vốn đầu tư của nước ngoài vào Việt nam có các thành phần:

  1. a) Vốn vay và vốn viện trợ của Chính phủ và các Tổ chức quốc tế
  2. b) Vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài
  3. c) Vốn đầu tư của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và của các cơ quan nước ngoài khác đóng tại Việt nam
  4. d) Tất cả các câu trên đều đúng

11) Nguồn vốn trong nước dùng để đầu tư được hình thành, từ:

  1. a) Vay ngân hàng thương mại trong nước
  2. b) Tích luỹ từ nội bộ của nền kinh tế quốc dân
  3. c) Vay nước ngoài
  4. d) Công ty này vay của công ty khác

12)  Đầu tư vào lực lượng lao động, đầu tư xây dựng cơ bản và đầu tư vào tài sản lưu động, thuộc cách phân loại đầu tư:

  1. Theo chức năng quản trị vốn
  2. Theo nguồn vốn
  3. Theo nội dung kinh tế
  4. Theo mục tiêu đầu tư

13)  Dự án đầu tư xây dựng công trình Công nghiệp điện (thuộc nhóm A) có  tổng mức đầu tư lớn nhất là:

  1. Từ 300 tỷ đến 400 tỷ
  2. Từ 400 tỷ đến 500 tỷ
  3. Từ 500 tỷ đến 600 tỷ
  4. Trên 600 tỷ

14) Dự án đầu tư xây dựng công trình Công nghiệp điện (thuộc nhóm B) có  tổng mức đầu tư lớn nhất là:

  1. Đến 400 tỷ
  2. Đến 500 tỷ
  3. Đến 600 tỷ
  4. Đến 700 tỷ

15) Dự án đầu tư xây dựng công trình Công nghiệp điện (thuộc nhóm C) có  tổng mức đầu tư lớn nhất là:

  1. Dưới 7 tỷ
  2. Dưới 15 tỷ
  3. Dưới 20 tỷ
  4. Dưới 30 tỷ

16) Báo cáo ngân lưu của dự án được lập theo phương pháp:

  1. Trực tiếp và Gián tiếp
  2. Nội suy và Ngoại suy
  3. Trung gian và Bán trung gian
  4. Tất cả các câu trên đều sai

17) Báo cáo ngân lưu của dự án gồm các thành phần:

  1. Dòng ngân lưu vào
  2. Dòng ngân lưu ra
  3. Dòng ngân lưu ròng
  4. Tất cả các câu trên đều đúng

18) Phương pháp xác định dòng ngân lưu ròng của dự án bằng cách điều chỉnh dòng lợi nhuận ròng của báo cáo dự toán kết quả hoạt động kinh doanh là phương pháp:

  1. Gián tiếp
  2. Trực tiếp
  3. Trung gian
  4. Gần đúng

19) Phương pháp xác định dòng ngân lưu ròng của dự án theo các khoản tiền mặt thực thu, thực chi là phương pháp:

  1. Gián tiếp
  2. Trực tiếp
  3. Trung gian
  4. Gần đúng

20) Khấu hao tài sản cố định trong dự án đầu tư là khoản chi phí:

  1. Phải chi bằng tiền mặt
  2. Không phải chi bằng tiền mặt
  3. Có khi phải chi bằng tiền mặt có khi không phải chi bằng tiền mặt
  4. Dùng để thanh lý tài sản cố định

21)  Trong phương pháp xác định dòng ngân lưu ròng của dự án bằng cách điều chỉnh dòng lợi nhuận ròng của báo cáo dự toán kết quả hoạt động kinh doanh, thì khấu hao tài sản cố định:

  1. Được cộng vào
  2. Được trừ ra
  3. Được nhân với
  4. Được chia cho dòng lợi nhuận ròng

22)  Dòng tiền chi trả thuế trong báo cáo ngân lưu của dự án được lấy từ:

  1. Bảng dự toán cân đối kế toán
  2. Báo cáo dự toán kết quả hoạt động kinh doanh
  3. Báo cáo thuyết minh báo cáo tài chính
  4. Báo cáo công nợ

23)  Giá trị thanh lý của đất đai thể hiện trong báo cáo ngân lưu dự án, bằng với:

  1. Giá mua đất
  2. Giá thị trường tại thời điểm thanh lý
  3. Giá mua đất có tính đến yếu tố lạm phát
  4. Chi phí cơ hội sử dụng đất

24) Để thuận lợi cho việc tính toán, báo cáo ngân lưu của dự án thường quy ước tất cả dòng tiền về lúc:

  1. Đầu năm
  2. Giữa năm
  3. Cuối năm
  4. Thời điểm tuỳ ý

25)  (1+ i)n với i: lãi suất và n: thời gian, là:

  1. Hệ số chiết khấu
  2. Hệ số tích luỹ
  3. Hệ số hao mòn
  4. Giá trị hiện tại của một đồng bạc với lãi suất i ở năm n

26)  1/(1+ i)n với i: lãi suất và n: thời gian, là:

  1. Hệ số chiết khấu
  2. Hệ số tích luỹ
  3. Hệ số co giãn
  4. Giá trị tương lai của một đồng bạc với lãi suất i ở năm n

27)  Công thức P =     Fn

                           (1+i)n

  1. Giá trị hiện tại của khoản tiền đơn
  2. Giá trị tương lai của khoản tiền đơn
  3. Giá trị hiện tại của loạt tiền bằng nhau
  4. Giá trị tương lai của loạt tiền bằng nhau

28)  Công thức =PMT(rate,nper,pv) trong bảng Excel dùng để tính:

  1. Trả nợ gốc đều hàng năm
  2. Trả lãi vay đều hàng năm
  3. Trả nợ (cả nợ gốc và lãi vay) đều hàng năm
  4. Tất cả các câu trên đều đúng

29)  Công thức Fn = A  (1+ i)n –1   dùng để tính:

                                           i

  1. Giá trị hiện tại của khoản tiền đơn
  2. Giá trị tương lai của khoản tiền đơn
  3. Giá trị hiện tại của loạt tiền bằng nhau
  4. Giá trị tương lai của loạt tiền bằng nhau

30) Một công ty vay 1 triệu đồng trong 5 năm. Họ phải trả bao nhiêu vào cuối năm thứ 5?  Với lãi suất 5% / năm.

  1. 276.282 đ
  2. 267.282 đ
  3. 526 đ
  4. 526 đ

31) Một người muốn có 1 triệu đồng sau 5 năm. Vậy anh ta phải gởi bao nhiêu tiền ngay từ bây giờ ? Biết lãi suất 5% / năm.

  1. 276.281 đ
  2. 267.281 đ
  3. 526 đ
  4. 526 đ

32) Phải bỏ vào tiết kiệm bao nhiêu tiền hiện tại để có thể rút ra hàng năm là 100.000 đồng trong 5 năm? Với lãi suất 5% / năm:

  1. 563 đ
  2. 563 đ
  3. 948 đ
  4. 948 đ

33) Nếu mỗi năm đem gửi tiết kiệm 2 triệu đồng với lãi suất 5%/ năm, sau 4 năm sẽ thu được số tiền là :

  1. 620.250 đ
  2. 630.250 đ
  3. 091.901 đ
  4. 991.901 đ

34) Hiện tại một người có khoản nợ là 1.000.000 đồng. Hỏi hàng năm phải trả bao nhiêu tiền (mỗi năm 1 lần vào cuối năm) để sau 10 năm thì trả hết số tiền nợ hiện tại? Với lãi suất 5%/ năm:

  1. 505 đ
  2. 505 đ
  3. 505 đ
  4. 405 đ

35) Cần phải tiết kiệm mỗi năm bao nhiêu để cuối năm thứ 5 có được số tiền là 10 triệu đồng. Với lãi suất 5%/ năm.

  1. 045 đ
  2. 045 đ
  3. 809.748 đ
  4. 908.748 đ

36) Anh X  có vay Ngân Hàng một số tiền là 400 triệu đồng phải trả đều trong 24 tháng. Nếu lãi suất mỗi tháng là 1% thì hàng tháng anh X phải trả ngân hàng là:

  1. 908.327 đ
  2. 910.327 đ
  3. 830.389 đ
  4. 829.389 đ

37) Để có một quỹ trợ cấp trị giá 100.000.000 đồng được đưa ra trong kỳ hạn 20 năm tới thì số tiền công ty cần gửi vào ngân hàng hàng năm là bao nhiêu khi lãi suất tiền gửi ngân hàng là 10%/năm?

  1. 745.962 đ
  2. 845.962 đ
  3. 745.962 đ
  4. 845.962 đ

38) Một người có một khoản tiền là 50.000.000 đồng gửi vào ngân hàng. Hàng năm người đó rút ra một lượng tiền đều nhau từ khoản tiền gửi trong 10 năm và cuối kỳ hạn số dư tiết kiệm bằng 0. Vậy số tiền rút ra hàng năm là bao nhiêu nếu như lãi suất tiền gởi tiết kiệm là 8%/năm.

  1. 451.474 đ
  2. 551.474 đ
  3. 451.474 đ
  4. 451.474 đ

39) Cách đây 5 năm, công ty Thành Đạt có vay của Ngân Hàng Thương Mại Á Châu 1 tỷ đồng để đầu tư xây dựng một kho hàng với lãi suất 15% / năm. Vậy bây giờ công ty phải dành bao nhiêu tiền để trả Ngân Hàng?

  1. 176.735 đ
  2. 176.735 đ
  3. 111.357.187 đ
  4. 011.357.187 đ

40) Một khách hàng gởi vào ngân hàng số tiền là 10 triệu đồng. Lãi suất tiền gửi hàng năm là 8%. Sau 10 năm người này có một khoản tiền là:

  1. 589.250 đ
  2. 589.250 đ
  3. 100.813 đ
  4. 100.813 đ

41) Phải mất bao nhiêu thời gian để có số tiền 350 triệu đồng, nếu số tiền mang gởi tiết kiệm ngân hàng 140 triệu đồng với lãi suất 10%/ 1 năm và kỳ tính lãi là 1 năm.

  1. 8,6 năm
  2. 10,6 năm
  3. 9,6 năm
  4. 5,6 năm

42) Một thanh niên muốn cưới vợ sau 4 năm nữa. Anh ta và bạn gái bàn rằng để trang trải cho chi phí đám cưới thì họ phải cần một số tiền là 100 triệu đồng. Hỏi anh ta và bạn gái hàng năm cần gởi một số tiền bằng nhau là bao nhiêu để họ có thể lo cho đám cưới của mình. Biết rằng lãi suất ngân hàng là 10%/ năm.

  1. 470.800 đ
  2. 547.080 đ
  3. 547.008 đ
  4. 550.078 đ

43) Doanh nghiệp mua một tài sản cố định với giá trị là 100 triệu đồng. Thanh toán đều trong vòng 10 năm. Lãi suất trả chậm là 8%/ năm. Hỏi số tiền thanh toán mỗi năm là bao nhiêu?

  1. 902.949 đ
  2. 902.949 đ
  3. 174.348 đ
  4. 174.348 đ

44) Để có vốn lập nghiệp, một bạn nữ gởi vào ngân hàng cuối mỗi năm một số tiền không đổi là 1 triệu đồng. Sau 6 năm bạn này rút tiền ra để đầu tư. Nếu lãi suất là 26%/ năm, tính tổng số tiền bạn nữ nhận được?

  1. 544.247 đ
  2. 456.457 đ
  3. 453.456 đ
  4. 789.345 đ

45) Doanh nghiệp Thắng Lợi vay ngân hàng 10.000.000 USD mua một dây chuyền chế biến mì ăn liền thanh tóan trong vòng 10 năm bằng những khỏan tiền đều nhau. Tính giá trị của mỗi lần thanh tóan, nếu lãi suất là 10%/ năm.

  1. 600.000 USD
  2. 765.789 USD
  3. 627.454 USD
  4. 652.454 USD

46) Doanh nghiệp cần một số vốn đầu tư là 50 triệu đồng để đầu tư cho dự án X sau 5 năm nữa. Hiện nay doanh nghiệp cần gửi vào ngân hàng những khoản tiền đều nhau vào cuối mỗi năm là bao nhiêu ? Biết lãi suất 19%/ năm.

  1. 852.508 đ
  2. 456.764 đ
  3. 675.234 đ
  4. 342.678 đ

47) Khi nhập học một sinh viên được ba mẹ cho 10.000.000 đ và đem gửi vào ngân hàng. Trong 4 năm học, mỗi năm sinh viên rút ra một khoản tiền bằng nhau để tiêu xài và đóng học phí. Cho biết số tiền mà sinh viên có thể rút ra mỗi  năm, biết lần rút đầu tiên sau một năm gửi. Lãi suất mỗi năm 10%.

  1. 345.620 đ
  2. 467.789 đ
  3. 154.708 đ
  4. 254.708 đ

48) Công ty mua một lọai máy và phải trả 5 triệu mỗi năm trong suốt 10 năm. Theo lãi suất 10%/ năm. Bạn hãy tính tổng số tiền mà công ty phải trả, nếu chọn phương án trả ngay bây giờ?

  1. 456.789 đ
  2. 893.567 đ
  3. 722.656 đ
  4. 722.835 đ

            Chương 2.   Thiết lập dự án đầu tư

49) Yêu cầu của một dự án đầu tư là:

  1. Tính khoa học và Tính thực tiễn
  2. Tính pháp lý
  3. Tính chuẩn mực
  4. Tất cả các câu trên đều đúng

50)  Quá trình hình thành và triển khai một dự án đầu tư,  có:

  1. 2 giai đoạn
  2. 3 giai đoạn
  3. 4 giai đoạn
  4. 5 giai đoạn

51)  Mục đích của bước nghiên cứu cơ hội đầu tư, là:

  1. Chọn ra những cơ hội có triển vọng và phù hợp với chủ đầu tư
  2. Làm căn cứ để vay tiền
  3. Làm căn cứ để kêu gọi góp vốn cổ phần
  4. Tất cả các câu trên đều đúng

52) Dự án tiền khả thi và dự án khả thi đối với những dự án đầu tư có quy mô lớn:

  1. Giống nhau về bố cục và độ tin cậy của dữ liệu
  2. Khác nhau về bố cục và độ tin cậy của dữ liệu
  3. Giống nhau về bố cục nhưng khác nhau về độ tin cậy của dữ liệu
  4. Khác nhau về bố cục nhưng giống nhau về độ tin cậy của dữ liệu

53) Nghiên cứu thị trường trong dự án khả thi nhằm để trả lời câu hỏi:

  1. Sản xuất cái gì, cho ai và sản xuất bao nhiêu?
  2. Sản xuất bằng cách nào?
  3. Địa điểm sản xuất ở đâu?
  4. Tất cả các câu trên đều đúng?

54) Nghiên cứu nội dung kỹ thuật của dự án khả thi với mục đích chính là xác định:

  1. Kỹ thuật và Quy trình sản xuất
  2. Địa điểm thực hiện dự án
  3. Sản xuất với công suất nào?
  4. Tất cả các câu trên đều đúng

55) Xây dựng nhà máy gần thị trường tiêu thụ, khi:

  1. Nhà máy sử dụng một lượng lớn nguồn tài nguyên
  2. Sản phẩm của nhà máy dễ hư hỏng
  3. Nguyên liệu sản xuất của nhà máy phải nhập từ nước ngoài
  4. Khan hiếm nguồn lao động

56) Nếu nguyên liệu sản xuất của nhà máy là nguyên liệu ngoại nhập. Vậy thì địa điểm xây dựng nhà máy, trước hết phải:

  1. Gần khu dân cư
  2. Gần thị trường tiêu thụ
  3. Gần sân bay, bến cảng
  4. Gần trường học

57) Cách thức mua công nghệ và kỹ thuật cho dự án là:

  1. Thuê mướn
  2. Mua đứt
  3. Liên doanh liên kết với các nhà cung cấp kỹ thuật
  4. Tất cả các câu trên đều đúng

58) Yêu cầu đối với nghiên cứu nội dung tổ chức quản lý và nhân sự của dự án khả thi, là:

  1. Tính pháp lý
  2. Tính phù hợp
  3. Tính gọn nhẹ
  4. Tất cả các câu trên đều đúng

59) Nghiên cứu nội dung tài chính trong dự án khả thi, là để đánh giá lợi ích của:

  1. Nhà nứớc
  2. Chủ đầu tư
  3. Người lao động
  4. Địa phương

60) Tính toán chỉ tiêu” Việc làm và thu nhập của người lao động” trong dự án khả thi, là nội dung của:

  1. Phân tích tổ chức quản lý và nhân sự
  2. Phân tích tài chính
  3. Phân tích kinh tế – xã hội
  4. Phân tích thị trường

61) Nghiên cứu nội dung kinh tế- xã hội trong dự án khả thi, là để đánh giá lợi ích của dự án, cho:

  1. Chủ đầu tư
  2. Quốc gia
  3. Người lao động
  4. Ngân hàng

62) Lịch trình thực hiện dự án, có thể được lập bằng:

  1. Sơ đồ GANTT và Sơ đồ mạng (PERT)
  2. Sơ đồ VENN
  3. Lịch thời vụ
  4. Lịch hoạt động

63) Một dự án đầu tư có thể có các nguồn vốn sau:

  1. Vốn tự có
  2. Vốn vay
  3. Vốn ngân sách
  4. Tất cả các câu trên đều đúng

64) Chỉ tiêu “Vốn tự có/ Vốn vay” trong phân tích độ an toàn về tài chính của dự án khả thi, phản ánh:

  1. Khả năng trả nợ
  2. Hiệu quả sử dụng vốn
  3. Cơ cấu nguồn vốn
  4. Tất cả các câu trên đều sai

65) Chỉ tiêu “ Vốn tự có/ Tổng số nợ” trong phân tích độ an toàn về tài chính của dự án khả thi, phản ánh:

  1. Hiệu quả sử dụng vốn
  2. Cơ cấu nguồn vốn
  3. Khả năng trả nợ
  4. Tất cả các câu trên đều đúng

66) Chỉ tiêu “ Tỷ suất lợi nhuận của vốn đầu tư “ trong phân tích độ an toàn về tài chính của dự án khả thi, phản ánh:

  1. Khả năng trả nợ
  2. Cơ cấu nguồn vốn
  3. Hiệu quả sử dụng vốn
  4. Tất cả các câu trên đều sai

             Chương 3. Phân tích, thẩm định dự án đầu tư

67) Lãi suất tính toán sử dụng trong dự án đầu tư với tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế:

  1. Có quan hệ với nhau
  2. Không có quan hệ với nhau
  3. Tuỳ từng trường hợp cụ thể
  4. Tất cả các câu trên đều sai

68) Lãi suất khi chưa có lạm phát (lãi suất thực) là 3%, tỷ lệ lạm phát là 5% . Vậy lãi suất dùng để tính toán (lãi suất danh nghĩa) là:

  1. 8,0%
  2. 8,15%
  3. 9,15%
  4. 15%

69) Chí phí sử dụng vốn bình quân (WACC – Weighted Average cost of Capital) trong trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp so với trường hợp không có thuế thu nhập doanh nghiệp, thì:

  1. Lớn hơn
  2. Nhỏ hơn
  3. Bằng nhau
  4. Tuỳ từng trường hợp cụ thể

70) Công thức tính chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC – Weighted Average cost of Capital) trong trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp là:

  1. a) Wacc = D * rD + E * rE

V           V

  1. b) Wacc =(1-t) D * rD + E * rE

V           V

  1. c) Wacc = D * rD

V

d)Wacc =  E * rE

V

71) Căn cứ vào chỉ tiêu Hiện giá thuần (NPV – Net Present Value) để chọn dự án, khi:

  1. NPV 0
  2. NPV <0
  3. NPV= Lãi suất tính toán (itt)
  4. NPV< Lãi suất tính toán (itt)

72) ) Ngân lưu ròng của một dự án, như sau:

Năm 0 1
Ngân lưu ròng -1000 1200

Với lãi suất tính toán là 10%,  thì NPV của dự án bằng:

  1. 60,9
  2. 70,9
  3. 80,9
  4. 90,9

73) Nếu khả năng ngân sách có giới hạn, cần phải chọn một nhóm các dự án để thực hiện, khi có:

  1. NPV lớn nhất
  2. NPV nhỏ nhất
  3. NPV trung bình
  4. Tuỳ từng trường hợp cụ thể

74) Một địa phương có số vốn đầu tư tối đa trong năm là 25 tỷ đồng và đứng trước 4 cơ hội đầu tư dưới đây:

Dự án Vốn đầu tư yêu cầu NPV
X 13 5,0
Y 12 4,2
Z 10 3,5
K 13 4,5

Chọn nhóm dự án nào trong các nhóm dự án sau để thực hiện, nếu căn cứ vào NPV:

  1. X và Y
  2. X và Z
  3. K và Z
  4. K và Y

75) Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR- Internal Rate of Returnt) của dự án là một loại lãi suất mà tại đó làm cho:

  1. NPV >0
  2. NPV <0
  3. NPV =0
  4. NPV =Lãi suất tính toán (itt)

76) Ngân lưu ròng của một dự án, như sau:

Năm 0 1
Ngân lưu ròng -100 122

Vậy IRR của dự án, bằng:

  1. 20%
  2. 22%
  3. 25%
  4. 26%

77) Tuỳ theo loại dự án mà có thể:

  1. Không có IRR
  2. Có một IRR
  3. Có nhiều IRR
  4. Tất cả các câu đều đúng

78) Ngân lưu ròng của một dự án:

Năm 0 1 2
Ngân lưu ròng -10 30 -20

Vậy IRR của dự án là:

  1. 0%
  2. 10%
  3. 0% và 100%
  4. 0% và 10%

79) Thời gian hoàn vốn của dự án có nhược điểm:

  1. Phụ thuộc vào vòng đời dự án
  2. Phụ thuộc vào quy mô vốn đầu tư
  3. Phụ thuộc vào thời điểm đầu tư
  4. Không xét tới khoản thu nhập sau thời điểm hoàn vốn

80) Vốn đầu tư ban đầu của dự án là 200 triệu, khấu hao trong 5 năm theo phương pháp đường thẳng, lãi ròng bình quân hàng năm là 10 triệu đồng. Vậy thời gian hoàn vốn không có chiết khấu của dự án là:

  1. 3 năm
  2. 4 năm
  3. 5 năm
  4. 6 năm

81) Chỉ tiêu thời gian hoàn vốn không có chiết khấu so với thời gian hoàn vốn có chiết khấu, thì:

  1. Lớn hơn
  2. Nhỏ hơn
  3. Bằng nhau
  4. Tuỳ từng loại dự án

82) Căn cứ vào Tỷ số lợi ích/ chi phí (B/C: Benefit/ Cost Ratio) để lựa chọn dự án, khi:

  1. a) B/C 1
  2. B/C < 1
  3. B/C =0
  4. B/C < 0

 83) Lợi ích và Chi phí của dự án như sau:

Năm 0 1
Dòng thu

 

Dòng chi

100 132

 

22

Với lãi suất tính toán là 10%, thì tỷ số B/C bằng:

  1. 1,0
  2. 1,2
  3. 1,3
  4. 5

84) Điểm hoà vốn của dự án, có:

  1. Điểm hoà vốn lời lỗ
  2. Điểm hoà vốn hiện kim
  3. Điểm hoà vốn trả nợ
  4. Tất cả các câu trên đều đúng

85) Sản lượng hoà vốn tính theo điểm hoà vốn hiện kim so với sản lượng hoà vốn tính theo điểm hoà vốn trả nợ, thì:

  1. Lớn hơn
  2. Nhỏ hơn
  3. Bằng nhau
  4. Tuỳ theo dự án vay nợ nhiều hay ít

86) Sản lượng hoà vốn tính theo điểm hoà vốn lời lỗ so với sản lượng hoà vốn tính theo điểm hoà vốn hiện kim, thì:

  1. Lớn hơn
  2. Nhỏ hơn
  3. Bằng nhau
  4. Tuỳ theo dự án có doanh thu nhiều hay ít

87) Khi công suất của dự án tăng lên trong một phạm vi cho phép, định phí/1 đơn vị sản phẩm:

  1. Cũng tăng lên
  2. Giảm xuống
  3. Không thay đổi
  4. Không có liên quan trong trường hợp này

88) Khi công suất của dự án giảm, biến phí/1 sản phẩm có xu hướng:

  1. Giảm xuống
  2. Tăng lên
  3. Không thay đổi
  4. Không có liên quan trong trường hợp này

89) Khi công suất của dự án giảm, định phí/1 sản phẩm có xu hướng:

  1. Giảm xuống
  2. Tăng lên
  3. Không thay đổi
  4. Không có liên quan trong trường hợp này

90) Giá bán sản phẩm của dự án tăng còn biến phí/ đơn vị sản phẩm không đổi, vậy thì sản lượng hoà vốn:

  1. Tăng
  2. Giảm
  3. Không thay đổi
  4. Không có liên quan trong trường hợp này

91) Tiền lương trả cho nhân viên bán hàng theo thời gian làm việc, là:

  1. Chi phí cố định
  2. Chi phí biến đổi
  3. Chi phí hỗn hợp
  4. Chi phí chìm

92) Phí điện thoại bàn (gồm cả: phí thuê bao và phí ngoài thuê bao) phải trả hàng tháng là:

  1. Chi phí cố định
  2. Chi phí biến đổi
  3. Chi phí hỗn hợp
  4. Chi phí cơ hội

93) Quan điểm đầu tư, có:

  1. 3 quan điểm
  2. 4 quan điểm
  3. 5 quan điểm
  4. 6 quan điểm

94) Ngân lưu dự án trên quan điểm tổng đầu tư:

  1. Bao gồm cả dòng thu đi vay và chi trả nợ vay
  2. Không bao gồm dòng thu đi vay và chi trả nợ vay
  3. Bao gồm dòng thu đi vay nhưng không bao gồm dòng chi trả nợ vay
  4. Không bao gồm dòng thu đi vay nhưng bao gồm dòng chi trả nợ vay

95) Ngân lưu dự án trên quan điểm tổng đầu tư là quan điểm của:

  1. Nhà cho vay
  2. Nhà đầu tư
  3. Nhà nước
  4. Xã hội

96) Trong ngân lưu dự án theo quan điểm ngân sách nhà nước, thì trợ giá là:

  1. Khoản thu
  2. Khoản chi
  3. Khoản bù lỗ
  4. Khoản vay của doanh nghiệp

97) Ngân lưu dự án theo quan điểm chủ đầu tư:

  1. Bao gồm cả dòng thu đi vay và chi trả nợ vay
  2. b) Không bao gồm dòng thu đi vay và chi trả nợ vay
  3. c) Bao gồm dòng thu đi vay nhưng không bao gồm dòng chi trả nợ vay
  4. Không bao gồm dòng thu đi vay nhưng bao gồm dòng chi trả nợ vay

98) Phân tích độ nhạy dự án, với mục đích chính là:

  1. Xác định sự thay đổi của NPV và IRR khi có sự thay đổi của các biến số
  2. Tìm đối tác đầu tư
  3. Đánh giá nguồn nhân lực phục vụ dự án
  4. Tất cả các câu trên đều đúng

99) Phân tích độ nhạy, có thể dùng:

  1. Một biến số
  2. Hai biến số
  3. Nhiều biến số
  4. Tất cả các câu trên đều đúng

100) Trong phân tích độ nhạy dự án với biến số là giá bán sản phẩm (và giả sử các biến số còn lại không thay đổi), vậy thì giá bán tăng sẽ làm cho:

  1. NPV tăng
  2. NPV giảm
  3. NPV không thay đổi
  4. Tuỳ thuộc vào giá tăng nhiều hay tăng ít

101) Trong phân tích độ nhạy dự án với biến số là khối lượng sản phẩm (và giả sử các biến số còn lại không thay đổi), vậy thì khối lượng sản phẩm dự án giảm sẽ làm cho:

  1. IRR tăng
  2. IRR giảm
  3. IRR không thay đổi
  4. Tuỳ thuộc vào lượng sản phẩm tăng nhiều hay tăng ít

102) Quy mô đầu tư tối ưu, khi:

  1. NPV đạt cực tiểu
  2. NPV đạt cực đại
  3. NPV=0
  4. NPV <0

103) Quy mô đầu tư tối ưu, khi:

  1. NPV cận biên (M NPV)=0
  2. IRR cận biên (M IRR)= itt (lãi suất tính toán)
  3. NPV cực đại
  4. Tất cả các câu trên đều đúng

104) Ta có: Bt+1 >(SVt – SVt+1)+rSVt

với:   –    Bt+1 là lợi ích của dự án thu được vào năm t+1

  • SVt, SVt+1 là giá trị thanh lý vào năm t và năm t+1
  • rSVt là cơ hội sinh lời của số tiền thanh lý

      vậy:

  1. Quyết định kết thúc dự án vào năm t
  2. Quyết định kết thúc dự án vào năm t+1
  3. Quyết định kết thúc dự án vào năm t-1
  4. Chưa có đủ thông tin để quyết định kết thúc dự án

105) Ta có: Bt+1 < (SVt – SVt+1)+rSVt

với:   –    Bt+1 là lợi ích của dự án thu được vào năm t+1

  • SVt, SVt+1 là giá trị thanh lý vào năm t và năm t+1
  • rSVt là cơ hội sinh lời của số tiền thanh lý

      vậy:

  1. Quyết định kết thúc dự án vào năm t
  2. Quyết định kết thúc dự án vào năm t+1
  3. Quyết định kết thúc dự án vào năm t-1
  4. Chưa có đủ thông tin để quyết định kết thúc dự án

106) Dự án đầu tư X có tổng số vốn là 1 tỷ đồng. Xác định thời gian hoàn vốn của dự án biết rằng lãi ròng và khấu hao hàng năm của dự án lần lượt là 200, 270, 350, 480, 500 triệu đồng.

  1. 3 năm 4 tháng 15 ngày
  2. 4 năm 3 tháng 15 ngày
  3. 7 năm 4 tháng 20 ngày
  4. 3 năm 3 tháng 20 ngày

107) Nhu cầu vốn đầu tư của dự án Z có được từ các nguồn sau:

  • Vốn tự có 500 triệu đồng, lãi suất 24%/năm.
  • Vay ngân hàng 500 triệu đồng, lãi suất 18%/năm.
  • Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%.

Xác định chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) của dự án.

  1. 20,48%
  2. 18,48%
  3. 17,94%
  4. 22,93%

108) Công ty Đông Trường Sơn mua một dây chuyền chế biến hạt điều với giá là 900 triệu đồng. Lãi sau thuế từ năm 1 đến năm 3 là 400 triệu đồng mỗi năm.  Biết suất chiết khấu là 20% và doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Sau 3 năm dây chuyền không có giá trị thu hồi. Hiện giá thuần (NPV) của dây chuyền là:

  1. 475 triệu đồng
  2. 575 triệu đồng
  3. 675triệu đồng
  4. 755 triệu đồng

109) Hãy tính NPV của dự án có số liệu cho sau đây với suất chiết khấu là 10% và doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng.

  • Năm 0: đầu tư 1 tỷ đồng.
  • Từ năm 1 đến năm 4: Lãi sau thuế 200  triệu đồng

Sau 4 năm dự  án không có giá trị thu hồi:

  1. 345 triệu đồng
  2. 456 triệu đồng
  3. 546 triệu đồng
  4. 426 triệu đồng

110) Dự án X có số liệu như sau:

ĐVT: triệu đồng

Năm 0 1 2
Đầu tư ban đầu 500    
Lãi sau thuế   400 300

Nếu chi phí cơ hội của vốn đầu tư là 12%, doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng và không có giá trị thu hồi, NPV của dự án là:

  1. 519 triệu đồng
  2. 530 triệu đồng
  3. 626 triệu đồng
  4. 440 triệu đồng

111) Dự án T có số liệu như sau:

ĐVT: triệu đồng

Năm 0 1 2
Đầu tư ban đầu 500    
Lãi sau thuế   400 300

Tính NPV của dự án nếu chi phí cơ hội của vốn đầu tư là 24%, doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng và không có giá trị thu hồi:

  1. 382 triệu đồng
  2. 482 triệu đồng
  3. 266 triệu đồng
  4. 100 triệu đồng

112) Công ty Daso dự định đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất bột giặt với số liệu như sau:

ĐVT: triệu đồng

Năm 0 1 2 3
Ngân lưu ròng -400 200 200 200

Nếu chi phí cơ hội của vốn đầu tư là 10%, NPV của dự án là:

  1. 85,8 triệu đồng
  2. 87,4triệu đồng
  3. 97,4 triệu đồng
  4. 79,4 triệu đồng

113) Công ty dầu ăn dự định đầu tư một nhà máy sản xuất dầu tinh luyện có số liệu như sau:

ĐVT: triệu đồng

Năm 0 1 2 3 4
Chi phí đầu tư ban đầu 800        
Lãi sau thuế   100 100 100 100

(Khấu hao theo phương pháp đường thẳng và cuối năm thứ 4 không có giá trị thu hồi)

Nếu chi phí sử dụng vốn là 15%, thì NPV của dự án là:

  1. 46,5 triệu đồng
  2. 65,4 triệu đồng
  3. 26,0 triệu đồng
  4. 56,5triệu đồng

114) Anh Hồng vừa mở một cửa hiệu Photocopy ở đường 3/2. Anh dự tính định phí là 120 triệu đồng và biến phí cho mỗi một tờ A4 in 2 mặt là 100 đ. Giá tiền in 2 mặt một tờ A4 là 500 đ. Tính sản  lượng hòa vốn lý thuyết của cửa hiệu là:

  1. 000 tờ
  2. 000 tờ
  3. 000 tờ
  4. 000 tờ

115) Chị Hà vừa mở một cửa hiệu Photocopy ở đường 3/2. Chị dự tính định phí là 120 triệu đồng và biến phí cho mỗi một tờ A4 in 2 mặt là 100 đ. Giá tiền in 2 mặt một tờ A4 là 500 đ. Doanh thu hòa vốn lý thuyết của cửa hàng là:

  1. 000.000 đ
  2. 000.000 đ
  3. 000.000 đ
  4. 000.000 đ

116) Khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học Công Nghiệp TP. HCM dự định in lọai sách giáo khoa phục vụ cho việc giảng dạy, dự toán chi phí như sau:

  • Định phí:250.000.000 đ
  • Biến phí đơn vị: 20.000 đ/ cuốn
  • Giá bán: 30.000 đ/ cuốn

Vậy sản lượng hoà vốn lý thuyết là:

  1. 000 cuốn
  2. 000 cuốn
  3. 000 cuốn
  4. 000 cuốn

117) Khoa Kế toán-Tài chính trường Đại học Công Nghiệp TP. HCM dự định in lọai sách giáo khoa phục vụ cho việc giảng dạy, dự tóan chi phí như sau:

  • Định phí:250.000.000 đ
  • Biến phí đơn vị: 20.000 đ/ cuốn
  • Giá bán: 30.000 đ/ cuốn

Doanh thu hòa vốn lý thuyết của họat động này là:

  1. 000.000 đ
  2. 000.000 đ
  3. 000.000 đ
  4. 000.000 đ

118) Khoa Điện-Điện tử trường Đại học Công Nghiệp TP.HCM dự định in lọai sách giáo khoa phục vụ cho việc giảng dạy, dự toán chi phí như sau:

  • Định phí:250.000.000 đ
  • Biến phí đơn vị: 20.000 đ/ cuốn
  • Giá bán: 30.000 đ/ cuốn

Do yêu cầu phải biên tập, chỉnh lý lại sách nên khoa phải trả lương thêm cho các giáo viên phụ trách công việc này một số tiền là 50 triệu đồng/ năm. Sản lượng hòa vốn lý thuyết của việc in sách là:

  1. 000 cuốn
  2. 000 cuốn
  3. 000 cuốn
  4. 000 cuốn

119) Khoa Công nghệ thông tin trường Đại học Công Nghiệp TP. HCM dự định in lọai sách giáo khoa phục vụ cho việc giảng dạy, dự tóan chi phí như sau:

  • Định phí:250.000.000 đ
  • Biến phí đơn vị: 20.000 đ/ cuốn
  • Giá bán: 30.000 đ/ cuốn

Do yêu cầu phải biên tập, chỉnh lý lại sách nên khoa phải trả lương thêm cho các giáo viên phụ trách công việc này một số tiền là 50 triệu đồng/ năm. Doanh thu hòa vốn lý thuyết của việc in sách là:

  1. 000.000.000 đ
  2. 000.000 đ
  3. 000.000 đ
  4. 000.000 đ

120) Nhà xuất bản Giáo dục in sách giáo khoa phục vụ cho việc giảng dạy, dự tóan chi phí là:

  • Định phí:300.000.000 đ
  • Biến phí :20.000 đ/ cuốn
  • Giá bán:30.000 đ/ cuốn
  • Khấu hao cơ bản hàng năm cho các thiết bị in ấn là 60 triệu đồng.

Sản lượng hòa vốn tiền tệ của nhà xuất bản Giáo dục :

  1. 000 cuốn
  2. 000 cuốn
  3. 000 cuốn
  4. 000 cuốn

121) Nhà xuất bản Thống kê in sách giáo khoa phục vụ cho việc giảng dạy, dự tóan chi phí là:

  • Định phí:300.000.000 đ
  • Biến phí :20.000 đ/ cuốn
  • Giá bán:30.000 đ/ cuốn
  • Khấu hao cơ bản hàng năm cho các thiết bị in ấn là 60 triệu đồng.

Doanh thu hòa vốn tiền tệ của nhà xuất bản:

  1. 000.000 đ
  2. 000.000 đ
  3. 000.000 đ
  4. 000.000 đ

122) Nhà xuất bản Giao thông vận tải in Niên giám giao thông vận tải, dự toán chi phí là:

  • Định phí: 300.000.000 đ
  • Biến phí đơn vị: 200.000 đ / cuốn
  • Giá bán: 300.000 đ/ cuốn
  • Khấu hao cơ bản hàng năm của các thiết bị in ấn là 60 triệu đồng, trả nợ vay ngân hàng mỗi năm là 60 triệu đồng và không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

Sản lượng hòa vốn trả nợ của nhà xuất bản là:

  1. 000 cuốn
  2. 100 cuốn
  3. 900 cuốn
  4. 200 cuốn

123) Nhà xuất bản Nông nghiệp & Phát triển nông thôn in Nội san khoa học ngành, dự tóan chi phí là:

  • Định phí: 300.000.000 đ
  • Biến phí đơn vị: 200.000 đ/cuốn
  • Giá bán: 300.000 đ/cuốn
  • Khấu hao cơ bản hàng năm của các thiết bị in ấn là 60 triệu đồng và phải trả nợ vay ngân hàng mỗi năm là 60 triệu đồng và không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

Doanh thu hòa vốn trả nợ của nhà xuất bản Nông nghiệp & PTNT là:

  1. 000.000.000 đ
  2. 000.000 đ
  3. 000.000 đ
  4. 000.000 đ

124) Chi phí để sản xuất một lọai sản phẩm trong phạm vi từ 1500 sản phẩm đến 5000 sản phẩm bao gồm:

  • Chi phí cố định:250.000.000 đ
  • Chi phí biến đổi:100.000 đ/ sản phẩm

Giá bán: 200.000 đ/sản phẩm. Sản lượng hòa vốn lý thuyết của họat động đầu tư này là:

  1. 2400 cái
  2. 2600 cái
  3. 2500 cái
  4. 2000 cái

125) Một dự án đầu tư có tổng số vốn đầu tư ban đầu là 10 triệu USD. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 5 cho trong bảng sau:

ĐVT: Triệu USD

Năm Lợi nhuận ròng và khấu hao
1 0,7
2 2,2
3 2,4
4 2,6
5 2,8

Thời gian hoàn vốn đầu tư không có chiết khấu của dự  án là:

  1. 4 năm 9 tháng
  2. 4 năm
  3. 5 năm
  4. 5 năm 9 tháng

126) Một dự án đầu tư có tổng vốn đầu tư có tổng số vốn đầu tư là 150 triệu đồng. Các khỏan dự kiến thu từ lợi nhuận ròng và khấu hao như sau:

ĐVT: Triệu đồng

Năm Lợi nhuận ròng và khấu hao
1 40
2 50
3 40
4 20
5 10

Thời gian hòan vốn đầu tư không có chiết khấu của dự án là:

  1. 5 năm 4 tháng
  2. 4 năm
  3. 6 năm
  4. 4 năm 3 tháng

127) Dự án xây dựng nhà máy sữa Capina có số vốn đầu tư ban đầu là 100 triệu đồng. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 5 được cho như sau:

ĐVT: Triệu đồng

Năm Lợi nhuận ròng và khấu hao
1 40,21
2 40,21
3 40,21
4 40,21
5 40,21

Thời gian hoàn vốn đầu tư có chiết khấu (với suất chiết khấu là 10%/năm) của dự án là:

  1. 2 năm 6 tháng
  2. 2 năm 10 tháng
  3. 3 năm
  4. 4 năm

128) Công ty liên doanh Cao su Việt – Hung dự định xây dựng nhà máy sản xuất bao găng tay với số vốn đầu tư là 140 triệu đồng. Lợi nhuận ròng và khấu hao dự kiến được cho như sau:

ĐVT: Triệu đồng

Năm Lợi nhuận ròng và khấu hao
1 80
2 80
3 80
4 80

Thời gian hoàn vốn đầu tư có chiết khấu (Với suất chiết khấu là 20%/năm) của dự án là:

  1. 1 năm 6 tháng 2 ngày
  2. 2 năm 4 tháng 18 ngày
  3. 3 năm 4 tháng
  4. 3 năm 6 tháng

129) Xí nghiệp liên doanh Ý – Việt dự định đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất giày với ngân lưu ròng  (triệu USD) của dự án như sau:

Năm 0 1 2 3
Ngân lưu ròng -70 30 30 30

Với suất chiết khấu của dự án là 10%, hiện giá thuần (NPV) của dự án là:

  1. 4,6 triệu USD
  2. 6,4 triệu USD
  3. 5,6 triệu USD
  4. 6,5 triệu USD

130) Công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đô hiện đang nghiên cứu đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất bánh kẹo tại thành phố Đà Nẵng với vốn đầu tư ban đầu là 300 triệu VNĐ, thu nhập ròng (chưa bao gồm giá trị thanh lý) từ năm 1 đến năm 5 là 100 triệu USD mỗi năm, sau khi kết thúc dự án nhà máy thanh lý được 50 triệu USD. Với lãi suất vay ngân hàng là 12%/ năm. Hiện giá thuần (NPV) của nhà máy là:

  1. 60,8 triệu VNĐ
  2. 88,8 triệu VNĐ
  3. 70,8 triệu VNĐ
  4. 8,88 triệu VNĐ

131) Ngân lưu ròng của hai dự án A và B cho trong bảng sau:

Năm 0 1
Dự án A -100 122
Dự án B -1000 1200

Với suất chiết khấu tính toán là 10%, hiện giá thuần (NPV):

  • Của dự án A là 10,9 và dự án B là 70,9
  1. Cuả dự án A là 70,9 và dự án B là 10,9
  2. Cuả dự án A là 90,9 và dự án B là 10,9
  3. Cuả dự án A là 10,9 và dự án B là 90,9

132) Công ty cổ phần sữa Vinamilk dự định đầu tư vào 2 nhà máy sản xuất cà phê hòa tan và nước uống tinh khiết với số vốn đầu tư ban đầu mỗi nhà máy là 200 triệu đồng, từ các nguồn vốn khác nhau. Ngân lưu ròng của 2 nhà máy cho trong bảng sau :

Năm 0 1 2 3
1. Dự án cà phê -200 50 100 100
2. Dự án nước uống -200 50 120 120

Với lãi suất tính toán của dự án (1) là 10%/ năm và dự án (2) là 20%/năm. Nếu dùng chỉ tiêu hiện giá thuần (NPV) để thẩm định dự án, Công ty Vinamilk nên:

  1. Đầu tư nhà máy sản xuất cà phê hòa tan
  2. Đầu tư nhà máy sản xuất nước uống tinh khiết
  3. Nên đầu tư cả hai nhà máy
  4. Không nên đầu tư nhà máy nào cả

133) Công ty cổ phần bánh kẹo Biên Hòa (Bibica) có 2 dự án sản xuất bánh ngọt và kẹo trái cây. Cả 2 nhà máy đều có số vốn đầu tư ban đầu là 600 triệu đồng. Ngân lưu ròng của hai dự án như sau:

Năm 0 1 2 3 4
1. Dự án bánh ngọt -600 100 300 300 100
2. Dự án kẹo trái cây -600 100 100 300 300

Với suất chiết khấu là 10% và dùng chỉ tiêu hiện giá thuần (NPV) để thẩm định dự án, theo bạn công ty Bibica nên đầu tư:

  1. Nhà máy bánh ngọt
  2. Nhà máy kẹo trái cây
  3. Cả 2 nhà máy
  4. Không nên đầu tư vào nhà máy nào cả

134) Doanh nghiệp vay vốn với lãi suất 20% và suất sinh lời của vốn chủ sở hữu là 15%. Tỷ lệ vốn vay/ vốn chủ sở hữu là 40:60. Chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp trong trường hợp không có thuế thu nhập doanh nghiệp (WACC) là:

  1. 15%
  2. 18%
  3. 13%
  4. 17%

135) Công ty cổ phần nhựa Bình Minh vay vốn với lãi suất 20%/ năm, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%, chi phí sử dụng vốn của vốn cổ phần là 15% và tỷ lệ vốn vay/cổ phần là 30:70. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) của doanh nghiệp trong trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp là:

  1. 15,78%
  2. 14,00%
  3. 14,82%
  4. 12,87%

136) Doanh nghiệp X muốn đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất phân NPK với vốn đầu tư  ban đầu bao gồm 1/3 sẽ vay ngân hàng với lãi suất 15%/ năm, phần còn lại là do bán trái phiếu với lãi suất 30%/ năm. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) trong trường hợp không có thuế thu nhập doanh nghiệp là:

  1. 24%
  2. 26%
  3. 30%
  4. 25%

137) Doanh nghiệp T muốn đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất bánh kẹo với vốn đầu tư ban đầu bao gồm 1/3 sẽ vay ngân hàng với lãi suất 15%/ năm, phần còn lại sử dụng vốn của chủ sở hữu doanh nghiệp với suất sinh lời 25%/ năm. Biết thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%, chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) của doanh nghiệp sẽ là:

  1. 25,26%
  2. 20,26%
  3. 23,67%
  4. 24,34%

138) Nông trường Sông Hậu dự định đầu tư  một máy sấy mít với giá là 300 triệu đồng. Lợi nhuận ròng và khấu hao (tức thu nhập ròng) từ năm 1 đến năm 3 của nhà máy là 150 triệu đồng/ năm. Sau 3 năm sử dụng máy sẽ không có giá trị thu hồi. Suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án là:

  1. 21,4%
  2. 22,4%
  3. 23,4%
  4. 24 %

139) Công ty Honda Việt Nam dự định đầu tư một dây chuyền lắp ráp xe hơi với giá là 10 triệu USD. Lợi nhuận ròng và khấu hao (tức thu nhập ròng) từ năm 1 đến năm 2  được dự kiến là 6 triệu USD/ năm. Sau 2 năm nhà máy được bán lại cho công ty khác với giá trị thu hồi là 2 triệu USD.Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự  án là:

  1. 24,3%
  2. 25,3%
  3. 23,4%
  4. 25,4%

140) Doanh nghiệp Thắng Lợi đang xem xét một dự án sản xuất kem đánh răng với giá trị đầu tư ban đầu là 200 triệu đồng. Ngân lưu ròng của dự án như sau:

Năm 0 1
Ngân lưu ròng -200 240

Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án là:

  1. 21%
  2. 22%
  3. 30%
  4. 20%

141) Công ty VTC dự định đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất thiết bị truyền hình kỹ thuật số với giá trị đầu tư  ban đầu là 500 triệu đồng. Lợi nhuận ròng và khấu hao (tức thu nhập ròng) từ  năm 1 đến năm 3 là 229,96 triệu đồng mỗi năm. Sau 3 năm nhà máy không có giá trị thu hồi. Với lãi suất tính toán: r1=17,5% và r2=19,5%; Vậy tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án là:

  1. 18%
  2. 20%
  3. 17%
  4. 16%

142) Công ty Minh Long  dự định đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất đồ sứ với số vốn đầu tư ban đầu là 800 triệu đồng. Lợi nhuận ròng và khấu hao (tức thu nhập ròng) từ năm 1 đến năm 5 là 267,5 triệu đồng. Sau 5 năm nhà máy không có giá trị thu hồi. Với lãi suất tính toán: r1=19,5% và r2=24%;  Vậy tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án là:

  1. 17%
  2. 20%
  3. 25%
  4. 19%

143) Công ty liên doanh SH dự định đầu tư một nhà máy sản xuất linh kiện xe gắn máy với số vốn đầu tư ban đầu là 50 triệu USD. Báo cáo ngân lưu của dự án như sau:

Năm 0 1 2
    Ngân lưu ra -50 10 10
Ngân lưu vào   40 50

Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 3 là 20 triệu USD. Sau 2 năm họat động nhà máy thanh lý với giá là 10 triệu USD. Tỷ suất hòan vốn nội bộ (IRR) của nhà máy là:

  1. 20%
  2. 23%
  3. 24%
  4. 26%

144) Công ty Castrol Việt Nam dự định đầu tư một nhà máy pha chế nhớt với số vốn đầu tư ban đầu là 100 triệu USD. Lợi nhuận ròng và khấu hao (tức thu nhập ròng) từ năm 1 đến năm 4 là 37 triệu USD. Vậy tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của nhà máy là :

  1. 18%
  2. 25%
  3. 19%
  4. 17,76%

145) Có một cơ hội đầu tư với các dữ liệu như sau:

ĐVT: Triệu USD

Chi phí đầu tư ban đầu 10.0
Chi phí vận hành, bảo quản hàng năm 2
Thu nhập hàng năm 8
Giá trị thanh lý 3
Thời gian hoạt động (năm) 2
                                      itt (lãi suất tính tóan) = 10%

Tỷ số B/C ( Tỷ số lợi ích/ chi phí) là:

  1. 1,21
  2. 2,11
  3. 12,1
  4. 11,2

146) Công ty Cao su Đồng Nai dự định đầu tư xây dựng một nhà máy chế biến mủ cao su với các dữ liệu sau:

ĐVT: Triệu đồng

Năm 0 1 2 3
Thu nhập   300 300 300
           Chi phí 400 100 100 100
Suất chiết khấu = 10%

Tỷ số B/C (Tỷ số lợi ích/ chi phí ) là:

  1. 1,250
  2. 1,150
  3. 2,345
  4. 0,987

147) Số liệu của hai dự án như sau:

Dự án Hiện giá dòng thu Hiện giá dòng chi
X 3 1
Y 16 10
  1. Tỷ số B/C và NPV của dự án X là 3 và 6
  2. Tỷ số B/C và NPV của dự án Y là 1,6 và 2
  3. Tỷ số B/C và NPV của dự án Y là 2 và 6
  4. Tỷ số B/C và NPV của dự án X là 3 và 2

148) Công ty TNHH in Kinh tế dự định đầu tư mua một máy in mới có các thông số được dự tính như sau:

ĐVT: Triệu đồng

Chi phí đầu tư ban đầu 400
Chi phí vận hành, bảo quản hàng năm 50
Thu nhập hàng năm 300
Giá trị còn lại 100
Thời gian hoạt động (năm) 2
                                               Suất chiết khấu = 10%

Tỷ số B/C (Tỷ số lợi ích/ chi phí ) của dự án là:

  1. 1,923
  2. 0,987
  3. 1,392
  4. 1,239

149) Doanh nghiệp A mua một máy phát điện với giá là 600 triệu đồng. Máy này sử dụng trong 5 năm. Sau 5 năm máy này không có giá trị thu hồi. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Mức khấu hao hàng năm:

  1. 100 triệu đồng
  2. 120 triệu đồng
  3. 90 triệu đồng
  4. 130 triệu đồng

150) Doanh nghiệp B mua một máy xay xát gạo với giá là 1 tỷ 2 trăm triệu đồng. Máy này được sử dụng trong 4 năm. Sau 4 năm sử dụng máy được bán thanh lý với giá là 200 triệu đồng. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo khối lượng sản phẩm với lượng sản phẩm của năm 1,2,3,4 theo tỷ lệ 1:1,2:1,3: 1,5. Mức khấu hao của năm:

  1. Thứ nhất là 180 triệu đồng
  2. Thứ hai là 240 triệu đồng
  3. Thứ ba là 250 triệu đồng
  4. Thứ bốn là 290 triệu đồng

Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí

[sociallocker id=”19555″] Tải Xuống Tại Đây [/sociallocker]

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here