Các vấn đề pháp luật về thuyền bộ

0
2739
QUẢNG CÁO
Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm


Câu 11. Quy định hiện hành về đăng kí lại tàu biển và thay đổi đăng kí lại tàu biển

  • Thủ tục đăng kí lại tàu biển :

+ giấy chứng nhận đăng kí tàu biển trong trường hợp tàu biển được đăng kí lại là giấy chứng nhận đăng kí tàu biển do cơ quan đăng kí tàu biển khu vực cấp cho chủ tàu căn cứ vào hình thức đăng kí lại tàu biển đó

+ hồ sơ đăng kí lại tàu biển bao gồm

  • Trường hợp đăng kí lại tàu biển không thời hạn , hồ sơ đăng kí bao gồm ( giống hồ sơ đăng kí tàu biển không thời hạn)
  • Trường hợp đăng kí tàu biển có thời hạn , hồ sơ đăng kí gồm( giống hồ sơ đăng kí tàu biển có thời hạn
  • Trường hợp đăng kí lạo tàu biển đang đóng hồ sơ đăng kí gồm

Giấy chứng nhận tàu đã đặt sống chính của cơ sở đóng tàu có xác nhận của tổ chức đăng kiêm

Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp .trường hợp chủ tàu là tổ chức nước ngoài thì nộp giấy phép thành lập chi nhánh tại Vn

Trường hợp chủ tàu là cá nhân còn phải nộp giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng nhận nơi cư trú có xác nhận của công an cấp xã. Trường hợp chủ tàu là cá nhân người nước ngoài thì phải nộp hộ chiếu

  • Trường hợp đăng kí tàu biển loại nhỏ , hồ sơ đăng kí bao gồm

Tờ khai đăng kí tàu biển

Quảng Cáo

Giấy chứng nhận xóa đăng kí tàu biển đối với tàu biển đã qua sử dụng hoặc biên bản bàn giao tàu đối với tàu biển đóng mới

Hợp đồng mua bán tàu biển hoặc hợp đồng đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng khác có giá trị pháp lí tương đương chứng minh quyền sở hữu đối với tàu biển

Chứng từ chứng minh đã nộp lệ phí trước bạ theo quy định , gồm tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế và chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước . trường hợp tàu biển là đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạn thì nộp tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế

Trường hợp chủ tàu là cá nhân phải nộp them chứng minh thư nhân dân hoặc chứng nhận nơi cư trú có xác nhận của cơ quan công an cấp xã .trường hợp chủ tàu là cá nhân nước ngoài thì nộp hộ chiếu

+ tổ chức , cá nhân nộp trực tiếp 1 bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến 1 trong các cơ quan đăng kí tàu biển khu vực

+ cơ quan đăng kí tàu biển trong khu vực tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ

  • Đăng kí thay đổi tàu biển

Câu 12. Quy định hiện hành về các trường hợp đăng kí tàu biển tạm thời

  1. Trình tự thực hiện:

– Chủ tàu nộp (gửi) hồ sơ đề nghị tại một trong các cơ quan sau: Chi Cục Hàng hải Việt Nam tại Tp.Hải Phòng, Tp. Hồ Chí Minh hoặc Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng;

– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ, thẩm định cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển không thời hạn;

– Trường hợp không giải quyết sẽ thông báo bằng văn bản.

  1. Cách thức thực hiện:

– Trực tiếp tại một trong các cơ quan sau: Chi Cục Hàng hải Việt Nam tại Tp.Hải Phòng, Tp. Hồ Chí Minh hoặc Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng; hoặc

– Qua hệ thống bưu chính.

  1. Thành phần, số lượng hồ sơ:
  2. a) Thành phần Hồ sơ:

* Trường hợp chưa nộp phí, lệ phí

– Tờ khai đăng ký tàu biển;

– Giấy chứng nhận xoá đăng ký tàu biển hoặc biên bản nghiệm thu bàn giao tàu đối với tàu đóng mới;

– Hợp đồng mua, bán tàu biển hoặc hợp đồng đóng tàu hoặc các bằng chứng về chuyển quyền sở hữu có giá trị pháp lý tương đương khác;;

– Giấy chứng nhận dung tích tàu biển;

– Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển (bản phôtô kèm theo bản gốc để đối chiếu);

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam.

* Trường hợp chưa nộp phí, lệ phí và chưa có giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển

– Tờ khai đăng ký tàu biển;

– Hợp đồng mua, bán tàu biển hoặc hợp đồng đóng tàu hoặc các bằng chứng về chuyển quyền sở hữu có giá trị pháp lý tương đương khác;

– Giấy chứng nhận dung tích tàu biển;

– Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển (bản phôtô kèm theo bản gốc để đối chiếu);

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam.

* Trường hợp thử tàu đóng mới

– Tờ khai đăng ký tàu biển;

– Hợp đồng mua, bán tàu biển hoặc hợp đồng đóng tàu hoặc các bằng chứng về chuyển quyền sở hữu có giá trị pháp lý tương đương khác;

– Giấy chứng nhận dung tích tàu biển;

– Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển (bản phôtô kèm theo bản gốc để đối chiếu);

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam.

– Trường hợp nhận tàu đóng mới để đưa về nơi đăng ký

– Tờ khai đăng ký tàu biển;

– Giấy chứng nhận xoá đăng ký tàu biển hoặc biên bản nghiệm thu bàn giao tàu đối với tàu đóng mới;

– Hợp đồng mua, bán tàu biển hoặc hợp đồng đóng tàu hoặc các bằng chứng về chuyển quyền sở hữu có giá trị pháp lý tương đương khác;;

– Giấy chứng nhận dung tích tàu biển;

– Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển (bản phôtô kèm theo bản gốc để đối chiếu);

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam.

  1. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
  2. Thời hạn giải quyết:Thời gian 05 ngày làm việc,  kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  3. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

– Cá nhân;

– Tổ chức.

  1. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
  2. a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi Cục Hàng hải Việt Nam tại Tp.Hải Phòng, Tp. Hồ Chí Minh hoặc Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng;
  3. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
  4. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi Cục Hàng hải Việt Nam tại Tp.Hải Phòng, Tp. Hồ Chí Minh hoặc Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng;
  5. d) Cơ quan phối hợp: Không
  6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Giấy chứng nhận.

Câu 13.nội dung cơ bản của sổ đăng kí tàu biển quốc gia

  1. Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam có nội dung cơ bản sau đây:
  2. a) Tên cũ, tên mới của tàu biển; tên, nơi đặt trụ sở của chủ tàu; tên, nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam của chủ tàu nước ngoài; tên, nơi đặt trụ sở của người thuê tàu trần, người thuê mua tàu xin đăng ký; tên người khai thác tàu (nếu có); loại tàu biển và mục đích sử dụng;
  3. b) Cảng đăng ký;
  4. c) Số đăng ký;
  5. d) Thời điểm đăng ký;

đ) Tên, địa chỉ nhà máy đóng tàu biển và năm đóng tàu biển;

  1. e) Các thông số kỹ thuật chính của tàu biển;
  2. g) Tình trạng sở hữu tàu biển và những thay đổi có liên quan đến sở hữu;
  3. h) Thời điểm và lý do của việc xóa đăng ký;
  4. i) Thông tin về đăng ký thế chấp tàu biển.
  5. Mọi thay đổi về nội dung đăng ký quy định tại khoản 1 Điều này phải được ghi rõ vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam.

Câu 14. Các loại tàu biển phải đăng kí và trách nhiệm của chủ tàu về đăng kí tàu biển theo bộ luật hàng hải VN 2015

  • Các loại tàu biển phải đăng kí:

+ tàu biển có động cơ với tổng công suất máy chính từ 75KW  trở lên

+ tàu biển không có động cơ , nhưng có tổng dung tích từ 50 GT trở lên hoặc có trọng tải trên 100 tấn trở lên hoặc có chiều dài đường nước thiết kế từ 20m trở lên

+ tàu biển nhỏ hơn các loại tàu biển trên nhưng hoạt động tuyến nước ngoài

  • Trách nhiệm của chủ tàu về đăng kí tàu biển tại VN

+ chủ tàu có trách nhiệm cung cấ đầy đủ các giấy tờ và khai báo đầy đủ , chính xác các nội dung liên quan đến tàu biển đăng kí quy định trong bộ luật hàng hải VN 2015 cho cơ quan đăng kí tàu biển VN

+ trường hợp tàu biển do tổ chức , cá nhân VN đóng mới , mua, được tặng cho, thừa kế thì chủ tàu có trách nhiệm đăng kí tàu biển theo quy định

+ chủ tàu có trách nhiệm nộp lệ phí đăng kí tàu biển theo quy định của pháp luật

+ sau khi chủ tàu hoàn thành việc đăng kí tàu biển thì được cấp giấy chứng nhận đăng kí tàu biển VN , giấy chứng nhận này là bằng chứng về việc tàu biển mang cờ quốc tịch VN và tình trạng sở hữu tàu biển đó

+ chủ tàu có trách nhiệm thông báo chính xác , đầy đủ, kịp thời cho cơ quan đăng kí tàu biển VN về mọi thay đổi của tàu biển liên quan đến nội dung đăng kí trong sổ đăng kí tàu biển quốc gia VN

Câu 15. Các trường hợp xóa đăng kí tàu biển theo quy định của bộ luật hàng hải VN

. Tàu biển Việt Nam phải xóa đăng ký trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam trong trường hợp sau đây:

+ Bị phá huỷ, phá dỡ hoặc chìm đắm mà không thể trục vớt được;

+ Mất tích;

+ Không còn đủ điều kiện để được mang cờ quốc tịch Việt Nam;

+ Không còn tính năng tàu biển;

+ Theo đề nghị của chủ tàu hoặc người đứng tên đăng ký tàu biển.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here